ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 15
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Khoản 3 Điều 59 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 405/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm 2024; trên cơ sở kết quả biểu
quyết của các thành viên UBND thành phố tại cuộc họp ngày 15 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án
độc lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố và các hội, đoàn thể TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- Công an TP, BCHQS TP, BCH BĐBP TP;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Các Ban Quản lý dự án;
- Đài PTTH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định cụ thể về điều kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập đối với phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý nằm trong khu vực đất để thực hiện dự án
phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất.
2. Các dự án thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất
không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án có sử dụng đất theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024 thì không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức khác có quyền và nghĩa vụ liên
quan.
2. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc
sử dụng đất quy định tại Điều 6 Luật Đất đai, người chịu trách nhiệm trước Nhà
nước đối với đất được giao quản lý quy định tại Điều 7 Luật Đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để thực hiện dự án
phát triển kinh tế - xã hội thông qua thoả thuận về nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chí,
quy mô, tỷ lệ diện tích để tách thành dự án độc lập
Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước
quản lý được xem xét tách thành dự án độc lập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện,
tiêu chí, quy mô, tỷ lệ sau:
1. Điều kiện
a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hoặc quy hoạch nông thôn đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phải là một thửa hoặc nhiều thửa đất liền kề
nhau, không chia cắt bởi các thửa đất đã nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền
sử dụng đất để thực hiện cùng dự án đầu tư đó đảm bảo có ít nhất một khu chức
năng đầy đủ để vận hành, khai thác dự án đầu tư một cách độc lập, không chia cắt
các khu chức năng;
d) Không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có
tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết theo quy định của
pháp luật.
2. Tiêu chí
a) Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao
thông hiện trạng hoặc đường giao thông theo quy hoạch; bảo đảm khả năng kết nối
giao thông, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với quy hoạch tổng thể khu đất và khu vực
hiện hữu có liên quan.
b) Vị trí khu đất có kích thước cạnh tiếp giáp đường
giao thông tại điểm a khoản này từ 5,0 m trở lên và chiều sâu của cạnh khu đất
không nhỏ hơn 15,0 m hoặc tối thiểu bằng với kích thước của lô đất nằm trong
Quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại vị trí khu đất để
tách dự án độc lập.
3. Quy mô, tỷ lệ
a) Nhóm dự án cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
thương mại, dịch vụ; nhà ở:
- Đối với dự án thực hiện tại địa bàn quận Hải
Châu, Thanh Khê, Sơn Trà: Phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc
lập tối thiểu là 150m2 và chiếm từ 10% trở lên so với diện tích khu
đất thực hiện dự án.
- Đối với dự án thực hiện tại địa bàn quận Ngũ Hành
Sơn, Liên Chiểu, Cẩm Lệ: Phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc lập
tối thiểu là 200m2 và chiếm từ 10% trở lên so với diện tích khu đất
thực hiện dự án.
- Đối với dự án thực hiện tại địa bàn huyện Hoà
Vang: Phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc lập tối thiểu là
300m2 và chiếm từ 10% trở lên so với diện tích khu đất thực hiện dự
án.
b) Nhóm dự án khác không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này: Phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc
lập tối thiểu là 1.000 m2 và chiếm từ 10% trở lên so với diện tích
khu đất thực hiện dự án.
c) Đối với trường hợp mở rộng diện tích đất thực hiện
dự án thì việc xác định tỷ lệ diện tích đất theo quy định trên chỉ tính trên phần
diện tích mở rộng.
d) Phần diện tích đất quy định tại khoản 3 Điều này
không bao gồm phần diện tích trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy
hoạch đã được phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích để báo cáo UBND thành phố về
chủ trương tách phần diện tích đất tại khoản 1 Điều 1 Quy định này thành dự án
độc lập trong quá trình tham mưu chấp thuận việc thoả thuận về nhận quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án của nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân;
c) Sau khi có văn bản đồng ý chủ trương của UBND
thành phố, chủ trì chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu tổ chức thực hiện đấu giá
quyền sử dụng đất đối với khu đất đã có chủ trương của UBND thành phố tách
thành dự án độc lập theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
đất của địa phương để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các sai phạm;
đ) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá
trình thẩm định dự án, tổng hợp báo cáo UBND thành phố chỉ đạo cụ thể đối với
trường hợp các diện tích đất có đủ điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích
để tách thành dự án độc lập nhưng có vấn đề phát sinh trong khi kiểm tra thực tế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng
dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này; rà soát điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ
lệ diện tích đất tại khoản 1 Điều 1 Quy định này thành dự án độc lập, có ý kiến
trong quá trình chấp thuận việc thoả thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện
dự án của nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân.
b) Tham gia đóng góp ý kiến liên quan sự cần thiết
đầu tư, sự phù hợp của đề xuất dự án về nội dung, quy mô, phạm vi với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sự chồng lấn ranh giới khu đất đề
xuất dự án với các dự án khác (nếu có) và các nội dung có liên quan khi có văn
bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Sau khi có văn bản đồng ý chủ trương của UBND
thành phố, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham
mưu tổ chức thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
sở, ngành, địa phương liên quan rà soát, tham mưu tách diện tích đất thành dự
án độc lập (nếu có) đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư
nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất.
3. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND quận, huyện nơi đề xuất dự án, tham gia đóng góp ý kiến về diện
tích đảm bảo thực hiện dự án tùy theo tính chất, mục đích, địa điểm, sự cần thiết
của từng dự án cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ của ngành khi có văn bản đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Các sở, ngành có liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham gia đóng góp ý kiến các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ của ngành khi có văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
5. UBND các quận, huyện
a) Chủ trì, chỉ đạo UBND các phường, xã rà soát nguồn
gốc đất đai, tài sản trên đất; báo cáo nguồn gốc đất đai, tài sản trên đất
trong quá trình tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án đầu tư và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của nguồn gốc đất đai, tài sản trên đất;
b) Triển khai tuyên truyền, vận động mọi tổ chức,
cá nhân về chính sách đấu giá quyền sử dụng đất, mua tài sản gắn liền với đất,
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
theo Quyết định này; các quy định của Chính phủ và các bộ, ngành trung ương bảo
đảm chính sách pháp luật;
c) Phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
6. UBND các phường, xã
a) Quản lý chặt chẽ quỹ đất được giao quản lý trên
địa bàn;
b) Rà soát và chịu trách nhiệm đối với các loại đất
được giao quản lý theo quy định;
c) Phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng trong quá trình thực hiện
dự án đầu tư có phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý nằm
trong khu vực đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa
thuận về nhận quyền sử dụng đất thì cơ quan được giao chủ trì căn cứ quy định tại
Quyết định này rà soát từng trường hợp cụ thể, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét, quyết định./.