Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 08/NQ-HĐND 2022 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư thực hiện chương trình quốc gia Phú Thọ
Số hiệu:
08/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Thọ
Người ký:
Bùi Minh Châu
Ngày ban hành:
15/07/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/NQ-HĐND
Phú Thọ , ngày 15 tháng 7 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ
CHẾ HUY ĐỘNG, LỒNG GHÉP NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH
PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021- 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân
bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/Q Đ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch v ốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 cho
các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7
năm 2022 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ v ốn ngân sách nhà nước và t ỷ lệ v ốn đ ối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; s ố 10/2022/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2022 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước và tỷ lệ v ốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ; s ố 11/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm
2022 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
và tỷ lệ v ốn đ ối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ph ú Thọ;
Căn c ứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngu ồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 2456/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại bi ểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng
ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2021 - 2025
1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước
a) Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội phê duyệt chủ trương
các chương trình mục tiêu quốc gia, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
phải đúng yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025, việc phân bổ vốn đầu tư phải theo đúng mục tiêu của
chương trình và phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương và khả năng
cân đối từ nguồn ngân sách các cấp.
- Căn cứ khả năng cân đối vốn đầu tư
hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các công trình, dự án theo đúng mục tiêu,
thứ tự ưu tiên, đảm bảo đầu tư hoàn thành dứt điểm theo đúng quy định của Luật
Đầu tư công. Việc phân b ổ kế hoạch vốn hằng năm phải đảm bảo
ưu tiên cho các công trình hoàn thành, công trình chuyển tiếp và chỉ bố trí cho
dự án mới khi có đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
b) Kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021
- 2025 là 3.612.307 triệu đồng, trong đó:
* Tổng số vốn ngân sách Trung ương
1.986.472 triệu đồng, cụ thể:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thi ểu số là 957.945 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững 12.637 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới 1.015.890 triệu đồng;
* V ốn
đ ối ứng ngân sách địa phương là 1.625.835 triệu đồng,
cụ thể:
- Tỷ lệ, mức vốn đối ứng
+ Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố: Tỷ
lệ đ ối ứng 10%, mức v ốn đ ối ứng 100.000 triệu đ ồng,
ngân sách tỉnh bố trí 100%;
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: Tỷ lệ đối ứng 10%, mức vốn đối ứng 2.000 triệu đồng, ngân sách
tỉnh bố trí 100%;
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: Tỷ lệ đối ứng 1,5 lần, mức vốn đối ứng 1.523.835 triệu đồng,
trong đó ngân sách tỉnh b ố trí 100% cho 2 huyện Thanh Ba
và Phù Ninh; 60% các xã thực hiện nông thôn mới là 972.000 triệu đồng.
- Cân đối vốn đối ứng bao gồm:
+ Ngân sách cấp tỉnh 1.074.000 triệu
đồng, trong đó: Đã bố trí thực hiện 02 năm 2021 và 2022 là 367.500 triệu đồng;
vốn đầu tư tập trung là 250.000 triệu đồng (Nghị quyết số 15/HĐND-NQ ngày
09/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh); nguồn thu sử dụng đất là 456.500 triệu
đồng (Nghị quyết 04/NQ/HĐND ngày 30/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
+ Ngân sách huyện, xã 551.835 triệu đồng.
(Chi
tiết c ó biểu kèm theo).
c) Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 3.612.307 triệu đồng,
bao gồm: vốn ngân sách Trung ương là 1.986.472 triệu đồng; vốn đối ứng ngân
sách địa phương là 1.625.835 triệu đồng, phân bổ cụ thể như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thi ểu số là 1.057.945 tỷ đ ồng (ngân sách Trung ương
957.945 triệu đồng, đối ứng ngân sách địa phương 100.000 triệu đồng);
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững 14.637 triệu đồng (ngân sách Trung ương 12.637 triệu đồng, đối ứng
ngân sách địa phương 2.000 triệu đồng);
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới 2.539.725 triệu đồng (ngân sách Trung ương 1.015.890 triệu đồng,
đối ứng ngân sách địa phương 1.523.835 triệu đồng).
2. Cơ chế huy động, lồng ghép các
chương trình mục tiêu quốc gia
a) Cơ chế lồng ghép các chương trình
mục tiêu quốc gia
- Nguyên tắc lồng ghép các nguồn vốn thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:
+ Thực hiện theo quy định điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐCP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
+ Việc lồng ghép các nguồn vốn phải
phù hợp với nội dung từng chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt, không
làm thay đổi mục tiêu, tổng mức vốn được giao; phù hợp với nội dung các chương
trình, dự án khác triển khai trên địa bàn.
- Tăng cường huy động tối đa sự tham
gia đóng góp của người dân trên địa bàn theo nguyên t ắc, tự
nguyện, công khai, minh bạch. Việc l ồng ghép các nguồn vốn
được thực hiện đúng quy trình từ khâu lập, phân bổ, giao dự toán ngân sách và sử
dụng, thanh toán, quyết toán nguồn v ốn, tổ chức thực hiện,
giám sát và đánh giá kết quả; đảm bảo đúng đối tượng, nội dung; tránh dàn trải, lãng phí.
- Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép
+ Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
Chương trình mục tiêu quốc gia; các nguồn vốn khác do Trung ương hỗ trợ theo
ngành, lĩnh vực; vốn nước ngoài ODA thực hiện trên địa bàn cấp xã và các huyện,
thành, thị; vốn vay tín dụng thực hiện đầu tư trên địa bàn cấp xã và các huyện,
thành, thị;
+ Nguồn vốn ngân sách địa phương: Nguồn
ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã; các nguồn vốn vay ưu đãi;
+ Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Nội dung thực hiện lồng ghép nguồn
vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và từ các chương trình, dự án khác:
+ Dự án đầu tư;
+ Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Hoạt động đào tạo nâng cao kỹ năng
nghề nghiệp, đào tạo nghề, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện;
thông tin, tuyên truyền v ề các chương trình mục tiêu quốc
gia;
+ Hoạt động kiểm tra, đánh giá, hội
nghị triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Các nội dung khác thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia (nếu có).
- Thanh toán, quyết toán nguồn vốn được
lồng ghép
+ Đối với nguồn vốn sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định
hiện hành;
+ Đối với các nguồn vốn tín dụng thực
hiện theo quy định của các tổ chức tín dụng;
+ Đối với nguồn vốn của các nhà tài
trợ, đóng góp: Trường hợp nhà tài trợ có quy định về phương thức thanh toán,
quyết toán th ì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ; trường hợp nhà tài trợ không có quy định thì thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
b) Cơ chế huy động, sử dụng nguồn vốn
tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia.
* Huy động và sử dụng v ốn tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Huy động tối đa nguồn vốn tín dụng
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia thông qua các chính sách tín dụng cho
từng đối tượng, nội dung thuộc phạm vi đầu tư từng chương trình mục tiêu quốc
gia. Cơ ch ế huy động nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy
định của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia.
- Sử dụng nguồn vốn tín dụng thực hiện
theo quy định của từng chính sách tín dụng và các quy định của pháp luật về hoạt
động tín dụng; khuyến khích cho vay ủy thác qua hệ thống ngân hàng chính sách
xã hội.
* Huy động và sử dụng nguồn vốn hợp
pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
Thực hiện theo Điều 12, Nghị định
27/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai một
số nội dung sau:
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành và cơ
quan cấp tỉnh chủ trì các tiểu dự án, dự án thành phần có trách nhiệm triển
khai đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ theo kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; kiểm tra, giám sát và báo cáo bộ, ngành
Trung ương theo quy định.
- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị xây dựng phương án huy động, l ồng ghép
các nguồn lực của địa phương, trong đó tập trung thanh toán khối lượng hoàn
thành các công trình, dự án chưa được bố trí đủ vốn; tổ chức triển khai thực hiện,
đảm bảo sử dụng vốn, kinh phí đúng mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ t ỉ nh
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS t ỉ nh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh;
- C á c đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, P.CTHĐND (T L).
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
BIỂU TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chương
trình/Dự án, tiểu dự án
Kế
hoạch 2021 - 2025
Ghi
chú
Tầng
s ố
Trong
đó
Ngân
sách trung ương
Đ ối ứng ngân sách địa phương
Tổng
s ố
Trong
đó:
Ngân
sách tỉnh
Ngân
sách huyện, x ã
T ỔNG SỐ
3.612.307
1.986.472
1.625.835
1.074.000
551.835
1
Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.057.945
957.945
100.000
100.000
Biểu
1
2
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
14.637
12.637
2.000
2.000
Biểu
2
3
Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới
2.539.725
1.015.890
1.523.835
972.000
551.835
Biểu
3
BIỂU
1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Chương
tr ình/Dự án, ti ểu dự án
Kế hoạch 2021 -
2025
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đ ó
Ngân
sách Trung ương
Đ ối ứng ng ân sách tinh
T ổng số
1.057.945
957.946
100.000
I
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thi ếu đất ở, nhà ở, đ ất s ản xuất, nước sinh hoạt
98.738
89.762
8.976
Huyện Tân Sơn
51.128
51.128
Huyện Yên Lập
23.257
23.257
Huyện Đoan Hùng
2.281
2.281
Huyện Thanh Sơn
13.097
13.097
II
Dự án
2: Quy hoạch, s ắp x ếp,
bố trí, ổn định dân c ư ở những nơi c ần thi ết
108.121
98.292
9.829
-
Huyện Tân Sơn
25.000
25.000
-
Huyện Yên Lập
37.292
37.292
-
Huyện Thanh Sơn
36.000
36.000
III
Dự án 4: Đầu t ư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ s ản xuất,
đ ời sống trong vùng đồng bào dân tộc thi ểu s ố v à mi ền núi v à c ác
đơn v ị sự nghiệp c ông
l ập c ủa lĩnh vực dân
tộc
557.483
502.980
54.503
*
Chia theo thứ tự ưu t iên
-
C ông tr ình đường đến trung t âm x ã,
đường li ên xã; công trình cầu giao
thông kết nối c ác xã khu vực III, thôn ĐBKK
249.479
249.479
-
C ông tr ình hạ tầng (the o hệ s ố, định
mức)
253.501
253.501
*
Chia theo huyện
1
Huyện Tân Sơn
166.275
166.275
-
Công tr ình đường đến trung t âm x ã, đường liên x ã; c ông tr ình c ầu giao th ông kết n ối các xã khu vực III, th ôn ĐBKK
85.479
85.479
-
Công tr ình hạ tầng
(theo hệ số, định m ức)
80.796
80.796
2
Huyện Yên L ập
143.749
143.749
-
Công tr ình đường đến trung t âm xã, đ ường
liên x ã; công trình cầu giao th ông
kết n ối các x ã khu vực III, thôn ĐBKK
70.000
70.000
-
C ông tr ình hạ tầng (theo h ệ số, định mức)
73.749
73.749
3
Huyện Thanh Sơn
155.513
155.513
-
Công trình đường đến trung t âm x ã, đường liên x ã; c ông tr ình cầu giao thông kết n ối các xã khu vực III, thôn ĐBKK
65.000
65.000
-
Công trình hạ tầng (theo h ệ s ố, định mức)
90.513
90.513
4
Huyện Đoan Hùng
17.253
17.253
-
Công trình đường
đ ến trung tâm xã, đường liên xã;
công trình cầu giao thông kết nối các x ã khu vực III, thôn ĐBKK
13.500
13.500
-
Công trình hạ tầng (theo hệ số, định
mức)
3.753
3.753
5
Huyện Thanh Thủy
20.190
20.190
-
C ông tr ình đường đến trung tâm xã, đường liên x ã; c ông tr ình cầu giao thông kết nối các x ã khu vực III, th ôn ĐBKK
15.500
15.5 00
-
C ông tr ình hạ tầng (theo hệ số, định mức)
4.690
4.690
IV
Dự án
5: Phát triển giáo d ục đào tạo nâng cao ch ất lượng nguồn nhân lực
197.108
179.189
17.919
1
Cấ p tỉnh
59.132
53.757
5.376
-
Tr ường Phổ th ông dân nội trú tỉnh
-
Tr ường Phổ th ông d ân nội trú THCS v à THPT
Yên Lập
2
C ấp
huyện
137.975
125.432
12.543
-
Huyện Thanh Sơn
37.200
37.200
03 trường (Tr ường PTDT Nội t rú THCS huyện Thanh S ơn, Trư ờngTH Kh ả C ửu, Tr ường THCS Kh ả Cửu)
-
Huyện Đoan Hùng
5.000
5.000
Tr ường PTDTNT
huyện Đoan Hùng
-
Huyện T ân Sơn
47.732
47.732
06 trường (Trư ờng PTDT nội trú - THCS huyện Tân S ơn, Trư ờng PTDT b án trú Thu Ng ạc, Tr ường PTDT b án tr ú TH&THCS Xu ân S ơn, Tr ường PTDT b án trú Xu ân Đài, Tr ường PTDT b án trú
Kim Thượng, Tr ường PTDT bán trú Đ ồng
S ơn, Trư ờng PTDT b án trú Thu Cúc)
-
Huyện Yên Lập
35.500
35.500
02 trường (Đ ầu
tư T rường PTDTBT THCS Trung S ơn, Đ ầu t ư T rường PTDTBT TH Trung
Sơn A)
V
Dự án
6: Bảo t ồn, phát huy gi á tr ị v ăn h óa truyền thống t ốt đ ẹp của dân tộc thiểu số gắn với phát tri ển
du l ịch
82.728
75.207
7.521
-
Huyện Tân S ơn
22.200
22.200
-
Huyện Yên Lập
24.507
24.507
-
Huyện Thanh S ơn
23.000
23.000
-
Huyện Thanh Thủy
5.500
5.500
VI
Dự án 10: Truyền th ông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng b ào dân tộc thiểu s ố và miền núi. Ki ểm tra, giám s át đánh gi á việc t ổ ch ức th ực hi ện ch ương tr ình
13.768
12.516
1.252
-
Cấp t ỉnh (Đầu
tư hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin phục v ụ phát
triển kinh tế xã hội vùng đồng b ào d ân tộc thi ểu s ố vì miền núi)
13.768
12.516
1.252
BIỂU
2
KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chương
trình/Dự án, tiểu dự án
Kế
hoạch 2021-2025
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó:
Ngân
sách trung ương
Ngân
sách tỉnh
TỔNG
SỐ
14.637
12.637
2.000
Dự án Phát triển giáo d ục nghề nghiệp, việc làm bền vững
14.637
12.637
2.000
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, h ình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ
liệu Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh
BIỂU
3
KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn v ị: Triệu đồng
STT
N ội d ung
T ổng s ố
Kế hoạch 2021-2025
Ghi
chú
Ngân sách Trung
ương
Vốn đối ứng ngân sách địa phương
T ổng số
Ngân
sách tỉnh
Ngân
s ách hu yện, xã
Tổng
s ố v ốn
2.539.725,00
1.015 .890
1.523.835
972.000,00
551.835,00
1
H uyện
p hấn đ ấu đạt chuẩn n ông thôn mới
241.022,47
96.408,99
144.613,48
144.613,48
Ngân
sách t ỉnh bố tr í đ ối ứng 100%
-
Huyện Thanh Ba
120.511,24
48.204,49
72.306,74
72.306,74
-
Huyện Phù Ninh
120.511,24
48.204,49
72.306,74
72.306,74
2
Xã thực hiện n ông thôn m ới
919.481,01
919.481,01
a
Chia theo tiêu chí
919.481,01
919.481,01
-
Xã đ ã đạt chuẩn
NTM
359.195,25
359.195,25
-
Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu ch í
181.577,87
181.577,87
-
Xã đạt dưới 15 ti êu ch í
312.492,06
312.492,06
-
Xã khu vực III (không bao gồm các x ã
đã được công nhận đạt chuẩn NTM đến hết năm 2021)
66.215,83
66.216
b
Chia theo c ấp huyện
2.298.702,53
919.481,01
1.379.221,52
827.386,52
551.835,00
-
Việt Tr ì
66.245,03
26.498,01
39.747,02
23.843,99
15.903,03
-
Lâm Thao
73.605,58
29.442,23
44.163,35
26.493,32
17.670,03
-
Thanh Th ủy
73.605,58
29.442,23
44.163,35
26.493,32
17.670,03
-
TX Phú Thọ
36.802,79
14.721,12
22.081,68
13.246,66
8.835,01
-
Phù Ninh
142.672,18
57.068,87
85.603,31
51.352,90
34.250,41
-
Thanh Ba
132.490,05
52.996,02
79.494,03
47.687,98
31.806,05
-
Tam Nông
80.966,14
32.386,46
48.579,69
29.142,65
19.437,03
-
Yên Lập
95.542,64
38.217,06
57.325,59
34.389,27
22.936,32
-
Cẩm Khê
411.917,31
164.766,92
247.150,39
148.264,00
98.886,39
-
Đoan Hùng
216.829,84
86.731,94
130.097,90
78.044,93
52.052,97
-
Hạ Hòa
311.770,33
124.708,13
187.062,20
112.217,46
74.844,73
-
Thanh S ơn
409.236,20
163.694,48
245.541,72
147.298,97
98.242,75
-
Tân Sơn
247.018,84
98.807,54
148.211,30
88.911,05
59.300,25
Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
2.110
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng