BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1979/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ
Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ
Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số
33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Căn cứ Thông tư số
69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng,
điều chỉnh khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số
04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần
vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
Căn cứ
Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường;
Căn cứ Công văn số 8381/BTC-QLG ngày 22 tháng 7
năm 2019 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên môi trường
năm 2019;
Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường tại Công văn số 251/CNTT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2019 đề xuất ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá
sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường
đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền
lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:
1. Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng
đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
2. Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện:
sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố
định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi
phí nhiên liệu...).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng
đối với khối lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng Cục Quản lý đất đai; Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, KHTC, Ha.20.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM
NĂNG ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU
(Kèm theo Quyết định số ngày
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng
|
Số ngày làm việc:
26 ngày
|
Đơn vị tính: Đồng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá (Ko KH)
|
Đơn giá (Có KH)
|
Chi phí nhân công
|
Vật liệu
|
Công cụ, dụng cụ
|
Năng lượng
|
Nhiên liệu
|
Khấu hao TSCĐ
|
Tổng CP trực tiếp
|
LĐKT
|
LĐPT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6
|
(9)
|
(10)= 8+9
|
|
1
|
Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (theo vùng
trung bình)
|
|
7.097.436.017
|
|
211.857.131
|
46.887.249
|
249.502.380
|
36.420.820
|
144.079.941
|
7.642.103.597
|
1.213.004.189
|
8.855.107.785
|
8.954.936.305
|
1.1
|
Thu
thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
633.863.078
|
|
17.476.921
|
2.765.377
|
14.706.321
|
15.446.070
|
34.472.835
|
684.257.766
|
131.271.031
|
815.528.797
|
848.852.870
|
1.1.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
369.445.500
|
|
11.168.957
|
2.613.322
|
14.706.321
|
|
4.213.214
|
397.934.100
|
59.690.115
|
457.624.215
|
459.052.054
|
1.1.1.1
|
Đánh
giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Vùng trung bình
|
369.445.500
|
|
|
|
|
|
|
369.445.500
|
55.416.825
|
424.862.325
|
424.862.325
|
1.1.1.1.1
|
Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Vùng trung bình
|
174.106.500
|
|
|
|
|
|
|
174.106.500
|
26.115.975
|
200.222.475
|
200.222.475
|
1.1.1.1.2
|
Lựa
chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung
|
Vùng trung bình
|
127.395.000
|
|
|
|
|
|
|
127.395.000
|
19.109.250
|
146.504.250
|
146.504.250
|
1.1.1.1.3
|
Xây
dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập
|
Vùng trung bình
|
67.944.000
|
|
|
|
|
|
|
67.944.000
|
10.191.600
|
78.135.600
|
78.135.600
|
1.1.2
|
Ngoại
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
264.417.578
|
|
6.307.964
|
152.055
|
|
15.446.070
|
30.259.622
|
286.323.666
|
71.580.916
|
357.904.582
|
389.800.816
|
1.1.2.1
|
Thu
thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
Vùng trung bình
|
264.417.578
|
|
|
|
|
|
|
264.417.578
|
66.104.394
|
330.521.972
|
330.521.972
|
1.1.2.1.1
|
Thu
thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
132.208.789
|
|
|
|
|
|
|
132.208.789
|
33.052.197
|
165.260.986
|
165.260.986
|
1.1.2.1.2
|
Thu
thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và
tình hình quản lý, sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
132.208.789
|
|
|
|
|
|
|
132.208.789
|
33.052.197
|
165.260.986
|
165.260.986
|
1.2
|
Lập
kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
|
1.270.294.531
|
|
36.754.121
|
8.828.939
|
37.078.964
|
20.974.750
|
53.056.926
|
1.373.931.305
|
244.145.978
|
1.618.077.284
|
1.666.280.556
|
1.2.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
921.547.120
|
|
28.188.320
|
6.554.077
|
37.078.964
|
|
10.646.947
|
993.368.481
|
149.005.272
|
1.142.373.753
|
1.145.999.761
|
1.2.1.1
|
Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
|
Vùng trung bình
|
709.222.120
|
|
|
|
|
|
|
709.222.120
|
106.383.318
|
815.605.438
|
815.605.438
|
1.2.1.1.1
|
Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra
|
Vùng trung bình
|
167.878.300
|
|
|
|
|
|
|
167.878.300
|
25.181.745
|
193.060.045
|
193.060.045
|
1.2.1.1.2
|
Khảo
sát sõ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều
tra tại thực địa
|
Vùng trung bình
|
50.165.320
|
|
|
|
|
|
|
50.165.320
|
7.524.798
|
57.690.118
|
57.690.118
|
1.2.1.1.2. 1
|
Tính
toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra
|
Vùng trung bình
|
50.165.320
|
|
|
|
|
|
|
50.165.320
|
7.524.798
|
57.690.118
|
57.690.118
|
1.2.1.1.3
|
Xác
định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra
|
Vùng trung bình
|
414.741.500
|
|
|
|
|
|
|
414.741.500
|
62.211.225
|
476.952.725
|
476.952.725
|
1.2.1.1.4
|
Chuẩn
bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra
|
Vùng trung bình
|
21.232.500
|
|
|
|
|
|
|
21.232.500
|
3.184.875
|
24.417.375
|
24.417.375
|
1.2.1.1.5
|
Xây
dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa
|
Vùng trung bình
|
55.204.500
|
|
|
|
|
|
|
55.204.500
|
8.280.675
|
63.485.175
|
63.485.175
|
1.2.1.2
|
Điều
tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất
|
Vùng trung bình
|
212.325.000
|
|
|
|
|
|
|
212.325.000
|
31.848.750
|
244.173.750
|
244.173.750
|
1.2.1.2.1
|
Công
tác nội nghiệp
|
Vùng trung bình
|
212.325.000
|
|
|
|
|
|
|
212.325.000
|
31.848.750
|
244.173.750
|
244.173.750
|
1.2.1.2.1. 1
|
Thống
kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa
|
Vùng trung bình
|
42.465.000
|
|
|
|
|
|
|
42.465.000
|
6.369.750
|
48.834.750
|
48.834.750
|
1.2.1.2.1. 2
|
Sao
lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
|
Vùng trung bình
|
63.697.500
|
|
|
|
|
|
|
63.697.500
|
9.554.625
|
73.252.125
|
73.252.125
|
1.2.1.2.1. 3
|
Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp
|
Vùng trung bình
|
106.162.500
|
|
|
|
|
|
|
106.162.500
|
15.924.375
|
122.086.875
|
122.086.875
|
1.2.2
|
Ngoại
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
348.747.411
|
|
8.565.801
|
2.274.862
|
|
20.974.750
|
42.409.979
|
380.562.825
|
95.140.706
|
475.703.531
|
520.280.795
|
1.2.2.1
|
Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
|
Vùng trung bình
|
57.720.508
|
|
|
|
|
|
|
57.720.508
|
14.430.127
|
72.150.635
|
72.150.635
|
1.2.2.1.1
|
Khảo
sát sõ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều
tra tại thực địa
|
Vùng trung bình
|
57.720.508
|
|
|
|
|
|
|
57.720.508
|
14.430.127
|
72.150.635
|
72.150.635
|
1.2.2.1.1.1
|
Khảo
sát sõ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra
|
Vùng trung bình
|
57.720.508
|
|
|
|
|
|
|
57.720.508
|
14.430.127
|
72.150.635
|
72.150.635
|
1.2.2.2
|
Điều
tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất
|
Vùng trung bình
|
291.026.903
|
|
|
|
|
|
|
291.026.903
|
72.756.726
|
363.783.629
|
363.783.629
|
1.2.2.2.1
|
Công
tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
|
Vùng trung bình
|
291.026.903
|
|
|
|
|
|
|
291.026.903
|
72.756.726
|
363.783.629
|
363.783.629
|
1.3
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
Vùng trung bình
|
1.216.537.320
|
|
37.446.538
|
8.794.883
|
49.422.119
|
|
14.153.687
|
1.312.200.860
|
196.830.129
|
1.509.030.989
|
1.513.831.777
|
1.3.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
1.216.537.320
|
|
37.446.538
|
8.794.883
|
49.422.119
|
|
14.153.687
|
1.312.200.860
|
196.830.129
|
1.509.030.989
|
1.513.831.777
|
1.3.1.1
|
Tổng
hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng
trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được
|
Vùng trung bình
|
53.081.250
|
|
|
|
|
|
|
53.081.250
|
7.962.188
|
61.043.438
|
61.043.438
|
1.3.1.2
|
Chuẩn
bị nền của bản đồ kết quả sản phẩm
|
Vùng trung bình
|
217.739.288
|
|
|
|
|
|
|
217.739.288
|
32.660.893
|
250.400.181
|
250.400.181
|
1.3.1.3
|
Thiết
kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin
theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề
|
Vùng trung bình
|
93.423.000
|
|
|
|
|
|
|
93.423.000
|
14.013.450
|
107.436.450
|
107.436.450
|
1.3.1.4
|
Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm
năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
282.024.220
|
|
|
|
|
|
|
282.024.220
|
42.303.633
|
324.327.853
|
324.327.853
|
1.3.1.5
|
Tổng
hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất
|
Vùng trung bình
|
518.426.875
|
|
|
|
|
|
|
518.426.875
|
77.764.031
|
596.190.906
|
596.190.906
|
1.3.1.6
|
Xây
dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin
|
Vùng trung bình
|
51.842.688
|
|
|
|
|
|
|
51.842.688
|
7.776.403
|
59.619.091
|
59.619.091
|
1.4
|
Xây
dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
2.025.424.795
|
|
62.049.760
|
14.725.608
|
82.137.359
|
|
23.451.463
|
2.184.337.523
|
327.650.628
|
2.511.988.151
|
2.519.900.196
|
1.4.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
2.025.424.795
|
|
62.049.760
|
14.725.608
|
82.137.359
|
|
23.451.463
|
2.184.337.523
|
327.650.628
|
2.511.988.151
|
2.519.900.196
|
1.4.1.1
|
Xây
dựng bản đồ chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
1.012.712.398
|
|
|
|
|
|
|
1.012.712.398
|
151.906.860
|
1.164.619.257
|
1.164.619.257
|
1.4.1.1.1
|
Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
6.270.665
|
|
|
|
|
|
|
6.270.665
|
940.600
|
7.211.265
|
7.211.265
|
1.4.1.1.2
|
Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế
|
Vùng trung bình
|
313.533.250
|
|
|
|
|
|
|
313.533.250
|
47.029.988
|
360.563.238
|
360.563.238
|
1.4.1.1.3
|
Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Vùng trung bình
|
68.977.315
|
|
|
|
|
|
|
68.977.315
|
10.346.597
|
79.323.912
|
79.323.912
|
1.4.1.1.4
|
Thành
lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ
phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
326.074.580
|
|
|
|
|
|
|
326.074.580
|
48.911.187
|
374.985.767
|
374.985.767
|
1.4.1.1.5
|
Chồng
xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ
phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
125.413.300
|
|
|
|
|
|
|
125.413.300
|
18.811.995
|
144.225.295
|
144.225.295
|
1.4.1.1.6
|
Chồng
xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định
chất lượng đất theo mục đích sử dụng
|
Vùng trung bình
|
147.360.628
|
|
|
|
|
|
|
147.360.628
|
22.104.094
|
169.464.722
|
169.464.722
|
1.4.1.1.7
|
Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Vùng trung bình
|
12.541.330
|
|
|
|
|
|
|
12.541.330
|
1.881.200
|
14.422.530
|
14.422.530
|
1.4.1.1.8
|
In
bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
12.541.330
|
|
|
|
|
|
|
12.541.330
|
1.881.200
|
14.422.530
|
14.422.530
|
1.4.1.2
|
Xây
dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
1.012.712.398
|
|
|
|
|
|
|
1.012.712.398
|
151.906.860
|
1.164.619.257
|
1.164.619.257
|
1.4.1.2.1
|
Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
6.270.665
|
|
|
|
|
|
|
6.270.665
|
940.600
|
7.211.265
|
7.211.265
|
1.4.1.2.2
|
Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế
|
Vùng trung bình
|
313.533.250
|
|
|
|
|
|
|
313.533.250
|
47.029.988
|
360.563.238
|
360.563.238
|
1.4.1.2.3
|
Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Vùng trung bình
|
68.977.315
|
|
|
|
|
|
|
68.977.315
|
10.346.597
|
79.323.912
|
79.323.912
|
1.4.1.2.4
|
Thành
lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi
trường
|
Vùng trung bình
|
326.074.580
|
|
|
|
|
|
|
326.074.580
|
48.911.187
|
374.985.767
|
374.985.767
|
1.4.1.2.5
|
Chồng
xếp các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu
quả môi trường và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất
đai
|
Vùng trung bình
|
125.413.300
|
|
|
|
|
|
|
125.413.300
|
18.811.995
|
144.225.295
|
144.225.295
|
1.4.1.2.6
|
Chồng
xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác
định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
147.360.628
|
|
|
|
|
|
|
147.360.628
|
22.104.094
|
169.464.722
|
169.464.722
|
1.4.1.2.7
|
Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Vùng trung bình
|
12.541.330
|
|
|
|
|
|
|
12.541.330
|
1.881.200
|
14.422.530
|
14.422.530
|
1.4.1.2.8
|
In
bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
12.541.330
|
|
|
|
|
|
|
12.541.330
|
1.881.200
|
14.422.530
|
14.422.530
|
1.5
|
Phân
tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
785.241.548
|
|
22.889.467
|
4.419.992
|
24.836.391
|
|
7.112.132
|
837.387.397
|
125.608.110
|
962.995.507
|
964.981.788
|
1.5.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
785.241.548
|
|
22.889.467
|
4.419.992
|
24.836.391
|
|
7.112.132
|
837.387.397
|
125.608.110
|
962.995.507
|
964.981.788
|
1.5.1.1
|
Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
326.364.758
|
|
|
|
|
|
|
326.364.758
|
48.954.714
|
375.319.471
|
375.319.471
|
1.5.1.1.1
|
Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
55.204.500
|
|
|
|
|
|
|
55.204.500
|
8.280.675
|
63.485.175
|
63.485.175
|
1.5.1.1.2
|
Phân
tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
43.823.880
|
|
|
|
|
|
|
43.823.880
|
6.573.582
|
50.397.462
|
50.397.462
|
1.5.1.1.3
|
Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình
quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất
|
Vùng trung bình
|
65.735.820
|
|
|
|
|
|
|
65.735.820
|
9.860.373
|
75.596.193
|
75.596.193
|
1.5.1.1.4
|
Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
109.559.700
|
|
|
|
|
|
|
109.559.700
|
16.433.955
|
125.993.655
|
125.993.655
|
1.5.1.1.5
|
Tổng
hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu
|
Vùng trung bình
|
52.040.858
|
|
|
|
|
|
|
52.040.858
|
7.806.129
|
59.846.986
|
59.846.986
|
1.5.1.2
|
Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
338.361.120
|
|
|
|
|
|
|
338.361.120
|
50.754.168
|
389.115.288
|
389.115.288
|
1.5.1.2.1
|
Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
69.939.855
|
|
|
|
|
|
|
69.939.855
|
10.490.978
|
80.430.833
|
80.430.833
|
1.5.1.2.2
|
Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
21.911.940
|
|
|
|
|
|
|
21.911.940
|
3.286.791
|
25.198.731
|
25.198.731
|
1.5.1.2.3
|
Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất
đai
|
Vùng trung bình
|
43.823.880
|
|
|
|
|
|
|
43.823.880
|
6.573.582
|
50.397.462
|
50.397.462
|
1.5.1.2.4
|
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất
đai
|
Vùng trung bình
|
65.735.820
|
|
|
|
|
|
|
65.735.820
|
9.860.373
|
75.596.193
|
75.596.193
|
1.5.1.2.5
|
Phân
tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)
|
Vùng trung bình
|
49.301.865
|
|
|
|
|
|
|
49.301.865
|
7.395.280
|
56.697.145
|
56.697.145
|
1.5.1.2.6
|
Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
87.647.760
|
|
|
|
|
|
|
87.647.760
|
13.147.164
|
100.794.924
|
100.794.924
|
1.5.1.3
|
Xây
dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu
|
Vùng trung bình
|
120.515.670
|
|
|
|
|
|
|
120.515.670
|
18.077.351
|
138.593.021
|
138.593.021
|
1.6
|
Đề
xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
Vùng trung bình
|
1.044.249.738
|
|
31.556.735
|
6.645.674
|
37.353.790
|
|
10.697.087
|
1.119.805.937
|
167.970.890
|
1.287.776.827
|
1.291.064.822
|
1.6.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
1.044.249.738
|
|
31.556.735
|
6.645.674
|
37.353.790
|
|
10.697.087
|
1.119.805.937
|
167.970.890
|
1.287.776.827
|
1.291.064.822
|
1.6.1.1
|
Xác
định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững
|
Vùng trung bình
|
24.650.933
|
|
|
|
|
|
|
24.650.933
|
3.697.640
|
28.348.572
|
28.348.572
|
1.6.1.2
|
Xác
định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững
|
Vùng trung bình
|
23.313.285
|
|
|
|
|
|
|
23.313.285
|
3.496.993
|
26.810.278
|
26.810.278
|
1.6.1.3
|
Xác
định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất
|
Vùng trung bình
|
23.313.285
|
|
|
|
|
|
|
23.313.285
|
3.496.993
|
26.810.278
|
26.810.278
|
1.6.1.4
|
Đề
xuất định hướng sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
972.972.235
|
|
|
|
|
|
|
972.972.235
|
145.945.835
|
1.118.918.070
|
1.118.918.070
|
1.6.1.4.1
|
Xây
dựng định hướng sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
455.904.240
|
|
|
|
|
|
|
455.904.240
|
68.385.636
|
524.289.876
|
524.289.876
|
1.6.1.4.1. 1
|
Xây
dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất
đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu
|
Vùng trung bình
|
310.843.800
|
|
|
|
|
|
|
310.843.800
|
46.626.570
|
357.470.370
|
357.470.370
|
1.6.1.4.1. 2
|
Lựa
chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Vùng trung bình
|
72.530.220
|
|
|
|
|
|
|
72.530.220
|
10.879.533
|
83.409.753
|
83.409.753
|
1.6.1.4.1. 3
|
Định
hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của
kịch bản biến đổi khí hậu
|
Vùng trung bình
|
72.530.220
|
|
|
|
|
|
|
72.530.220
|
10.879.533
|
83.409.753
|
83.409.753
|
1.6.1.4.2
|
Xây
dựng bản đồ định hướng sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
426.405.220
|
|
|
|
|
|
|
426.405.220
|
63.960.783
|
490.366.003
|
490.366.003
|
1.6.1.4.2. 1
|
Nhập
thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời
gian và kịch bản biến đổi khí hậu
|
Vùng trung bình
|
125.413.300
|
|
|
|
|
|
|
125.413.300
|
18.811.995
|
144.225.295
|
144.225.295
|
1.6.1.4.2. 2
|
Chồng
xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm
năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các
mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu
|
Vùng trung bình
|
300.991.920
|
|
|
|
|
|
|
300.991.920
|
45.148.788
|
346.140.708
|
346.140.708
|
1.6.1.4.3
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất
|
Vùng trung bình
|
90.662.775
|
|
|
|
|
|
|
90.662.775
|
13.599.416
|
104.262.191
|
104.262.191
|
1.7
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
Vùng trung bình
|
121.825.008
|
|
3.683.589
|
706.776
|
3.967.436
|
|
1.135.811
|
130.182.809
|
19.527.421
|
149.710.230
|
150.024.296
|
1.7.1
|
Nội
nghiệp
|
Vùng trung bình
|
121.825.008
|
|
3.683.589
|
706.776
|
3.967.436
|
|
1.135.811
|
130.182.809
|
19.527.421
|
149.710.230
|
150.024.296
|
1.7.1.1
|
Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Vùng trung bình
|
67.349.490
|
|
|
|
|
|
|
67.349.490
|
10.102.424
|
77.451.914
|
77.451.914
|
1.7.1.2
|
Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai
|
Vùng trung bình
|
25.606.395
|
|
|
|
|
|
|
25.606.395
|
3.840.959
|
29.447.354
|
29.447.354
|
1.7.1.3
|
Nhân
sao tài liệu, tổ chức hội thảo
|
Vùng trung bình
|
2.073.708
|
|
|
|
|
|
|
2.073.708
|
311.056
|
2.384.764
|
2.384.764
|
1.7.1.4
|
Hoàn
chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Vùng trung bình
|
10.361.460
|
|
|
|
|
|
|
10.361.460
|
1.554.219
|
11.915.679
|
11.915.679
|
1.7.1.5
|
Xây
dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án
|
Vùng trung bình
|
16.433.955
|
|
|
|
|
|
|
16.433.955
|
2.465.093
|
18.899.048
|
18.899.048
|
2
|
Điều tra phẫu diện đất (tính cho 01 phẫu diện đất)
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
2.1.1
|
Trường hợp đào
|
2.1.1.1
|
Phẫu diện chính
|
Phẫu diện đất
|
876.587
|
|
102.600
|
71.516
|
|
68.026
|
132.000
|
1.118.730
|
279.682
|
1.398.412
|
1.520.894
|
2.1.1.2
|
Phẫu diện phụ
|
Phẫu diện đất
|
438.294
|
|
67.500
|
55.658
|
|
45.218
|
66.880
|
606.670
|
151.667
|
758.337
|
815.202
|
2.1.1.3
|
Phẫu diện thăm dò
|
Phẫu diện đất
|
438.294
|
|
18.900
|
15.858
|
|
45.218
|
66.880
|
518.269
|
129.567
|
647.836
|
714.747
|
2.1.2
|
Trường hợp khoan
|
2.1.2.1
|
Phẫu
diện chính
|
Phẫu diện đất
|
438.294
|
|
102.600
|
63.020
|
|
45.218
|
66.880
|
649.131
|
162.283
|
811.414
|
863.454
|
2.1.2.2
|
Phẫu
diện phụ
|
Phẫu diện đất
|
219.147
|
|
67.500
|
51.410
|
|
34.013
|
33.440
|
372.070
|
93.018
|
465.088
|
485.710
|
2.1.2.3
|
Phẫu
diện thăm dò
|
Phẫu diện đất
|
219.147
|
|
18.900
|
11.610
|
|
34.013
|
33.440
|
283.670
|
70.917
|
354.587
|
385.254
|
3
|
Điều tra khoanh đất (tính cho 01 khoanh đất)
|
3.1
|
Ngoại nghiệp
|
3.1.1
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (1.500 ha)
|
Khoanh đất
|
345.441
|
|
|
2.804
|
|
45.218
|
44.000
|
393.462
|
98.366
|
491.828
|
536.370
|
3.1.2
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)
|
Khoanh đất
|
690.881
|
|
|
5.608
|
|
68.026
|
88.000
|
764.515
|
191.129
|
955.644
|
1.047.275
|
3.1.3
|
Khoanh đất phi nông nghiệp (312
ha)
|
Khoanh đất
|
345.441
|
|
|
2.804
|
|
39.242
|
44.000
|
387.486
|
96.872
|
484.358
|
529.579
|
4
|
Phân tích mẫu đất
|
4.1
|
Nội nghiệp
|
4.1.1
|
Mẫu đất
|
4.1.1.1
|
Dung
trọng
|
Mẫu đất
|
53.709
|
|
1.604
|
929
|
6.496
|
|
6.718
|
62.738
|
9.411
|
72.148
|
78.228
|
4.1.1.2
|
Độ
chua (pHKCl)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
3.004
|
1.629
|
35.292
|
|
38.204
|
129.440
|
19.416
|
148.856
|
184.625
|
4.1.1.3
|
Chất
hữu cơ tổng số (OM%)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
146.447
|
11.393
|
30.160
|
|
36.048
|
277.515
|
41.627
|
319.142
|
337.177
|
4.1.1.4
|
Thành
phần cơ giới (TPCG)
|
|
214.835
|
|
7.153
|
4.476
|
52.969
|
|
52.675
|
279.433
|
41.915
|
321.348
|
369.669
|
4.1.1.4.1
|
Cát,
cát mịn
|
Mẫu đất
|
71.612
|
|
2.384
|
1.492
|
17.656
|
|
17.558
|
93.144
|
13.972
|
107.116
|
123.223
|
4.1.1.4.2
|
Limon
|
Mẫu đất
|
71.612
|
|
2.384
|
1.492
|
17.656
|
|
17.558
|
93.144
|
13.972
|
107.116
|
123.223
|
4.1.1.4.3
|
Sét
|
Mẫu đất
|
71.612
|
|
2.384
|
1.492
|
17.656
|
|
17.558
|
93.144
|
13.972
|
107.116
|
123.223
|
4.1.1.5
|
Dung
tích hấp thu (CEC)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
51.419
|
7.453
|
71.946
|
|
88.248
|
220.333
|
33.050
|
253.383
|
331.972
|
4.1.1.6
|
Ni
tơ tổng số (N%)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
84.646
|
18.596
|
35.830
|
|
78.608
|
228.586
|
34.288
|
262.874
|
330.520
|
4.1.1.7
|
Phốt
pho tổng số (P2O5 %)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
21.555
|
11.232
|
35.690
|
|
78.608
|
157.991
|
23.699
|
181.690
|
256.716
|
4.1.1.8
|
Kali
tổng số (K2O%)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
34.050
|
11.377
|
48.647
|
|
80.547
|
183.589
|
27.538
|
211.128
|
285.506
|
4.1.1.9
|
Lưu
huỳnh tổng số (SO4 2- %)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
1.610
|
5.494
|
32.129
|
|
54.608
|
128.748
|
19.312
|
148.060
|
201.052
|
4.1.1.10
|
Muối
tan tổng số
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
34.050
|
11.377
|
48.647
|
|
80.547
|
183.589
|
27.538
|
211.128
|
285.506
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT LẦN TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng
|
Số ngày làm việc:
26 ngày
|
Đơn vị tính: Đồng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá (Ko KH)
|
Đơn giá (Có KH)
|
Chi phí nhân công
|
Vật liệu
|
Công cụ, dụng cụ
|
Năng lượng
|
Nhiên liệu
|
Khấu hao TSCĐ
|
Tổng CP trực tiếp
|
LĐKT
|
LĐPT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)= 1 + 2 + 3 +
4 + 5 + 6
|
(9)
|
(10)= 8+9
|
|
1
|
Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo
(theo vùng trung bình)
|
|
3.575.032.004
|
|
52.625.259
|
27.260.083
|
66.063.665
|
130.604.080
|
278.364.983
|
3.851.585.091
|
716.071.808
|
4.567.656.899
|
4.852.124.227
|
1.1
|
Thu thập tài liệu
|
|
557.324.643
|
|
4.619.993
|
4.702.328
|
11.965.466
|
28.757.868
|
60.795.346
|
607.370.298
|
119.373.312
|
726.743.610
|
790.005.853
|
1.1.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
250.500.863
|
|
1.538.698
|
1.880.241
|
|
28.757.868
|
57.502.852
|
282.677.669
|
70.669.417
|
353.347.087
|
415.034.089
|
1.1.1.1
|
Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so
với kỳ điều tra thoái hóa trước
|
|
250.500.863
|
|
|
|
|
|
|
250.500.863
|
62.625.216
|
313.126.079
|
313.126.079
|
1.1.1.1.1
|
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất
|
VTB
|
125.250.432
|
|
|
|
|
|
|
125.250.432
|
31.312.608
|
156.563.039
|
156.563.039
|
1.1.1.1.2
|
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và
tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường
|
VTB
|
125.250.432
|
|
|
|
|
|
|
125.250.432
|
31.312.608
|
156.563.039
|
156.563.039
|
1.1.2
|
Nội nghiệp
|
|
306.823.780
|
|
3.081.295
|
2.822.088
|
11.965.466
|
|
3.292.494
|
324.692.629
|
48.703.894
|
373.396.523
|
374.971.764
|
1.1.2.1
|
Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
|
|
97.669.500
|
|
|
|
|
|
|
97.669.500
|
14.650.425
|
112.319.925
|
112.319.925
|
1.1.2.1.1
|
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan, thời sự của thông tin đã thu thập
|
VTB
|
76.437.000
|
|
|
|
|
|
|
76.437.000
|
11.465.550
|
87.902.550
|
87.902.550
|
1.1.2.1.2
|
Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể
sử dụng
|
VTB
|
21.232.500
|
|
|
|
|
|
|
21.232.500
|
3.184.875
|
24.417.375
|
24.417.375
|
1.1.2.2
|
Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
132.717.280
|
|
|
|
|
|
|
132.717.280
|
19.907.592
|
152.624.872
|
152.624.872
|
1.1.2.2.1
|
Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu
thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ nền địa hình
|
VTB
|
82.948.300
|
|
|
|
|
|
|
82.948.300
|
12.442.245
|
95.390.545
|
95.390.545
|
1.1.2.2.2
|
Xác
định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần
điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu
đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn
|
VTB
|
49.768.980
|
|
|
|
|
|
|
49.768.980
|
7.465.347
|
57.234.327
|
57.234.327
|
1.1.2.3
|
Xây
dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa
|
VTB
|
76.437.000
|
|
|
|
|
|
|
76.437.000
|
11.465.550
|
87.902.550
|
87.902.550
|
1.2
|
Điều
tra khảo sát thực địa
|
|
984.396.816
|
|
5.455.384
|
8.964.363
|
|
101.846.212
|
203.282.748
|
1.100.662.775
|
275.165.694
|
1.375.828.469
|
1.593.617.099
|
1.2.1
|
Ngoại
nghiệp
|
|
984.396.816
|
|
5.455.384
|
8.964.363
|
|
101.846.212
|
203.282.748
|
1.100.662.775
|
275.165.694
|
1.375.828.469
|
1.593.617.099
|
1.2.1.1
|
Điều
tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước,
tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình
sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất,
các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất
|
|
253.323.210
|
|
|
|
|
|
|
253.323.210
|
63.330.802
|
316.654.012
|
316.654.012
|
1.2.1.1.1
|
Điều
tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và
quản lý đất (hệ số C); hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ
số P)
|
VTB
|
151.993.926
|
|
|
|
|
|
|
151.993.926
|
37.998.481
|
189.992.407
|
189.992.407
|
1.2.1.1.2
|
Điều
tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước
|
VTB
|
50.664.642
|
|
|
|
|
|
|
50.664.642
|
12.666.160
|
63.330.802
|
63.330.802
|
1.2.1.1.3
|
Điều
tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương
thức sử dụng đất
|
VTB
|
50.664.642
|
|
|
|
|
|
|
50.664.642
|
12.666.160
|
63.330.802
|
63.330.802
|
1.2.1.2
|
Điều
tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều
tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi
mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới
các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa
|
VTB
|
731.073.606
|
|
|
|
|
|
|
731.073.606
|
182.768.402
|
913.842.008
|
913.842.008
|
1.2.2
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Nội
nghiệp
|
|
2.033.310.546
|
|
42.549.882
|
13.593.391
|
54.098.200
|
|
14.286.889
|
2.143.552.017
|
321.532.803
|
2.465.084.820
|
2.468.501.275
|
1.3.1
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Nội
nghiệp
|
|
2.033.310.546
|
|
42.549.882
|
13.593.391
|
54.098.200
|
|
14.286.889
|
2.143.552.017
|
321.532.803
|
2.465.084.820
|
2.468.501.275
|
1.3.2.1
|
Tổng
hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
175.435.655
|
|
|
|
|
|
|
175.435.655
|
26.315.348
|
201.751.003
|
201.751.003
|
1.3.2.1.1
|
Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái
hóa đất kỳ bổ sung
|
VTB
|
108.247.532
|
|
|
|
|
|
|
108.247.532
|
16.237.130
|
124.484.661
|
124.484.661
|
1.3.2.1.2
|
Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
VTB
|
67.188.123
|
|
|
|
|
|
|
67.188.123
|
10.078.218
|
77.266.341
|
77.266.341
|
1.3.2.2
|
Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
|
1.099.874.641
|
|
|
|
|
|
|
1.099.874.641
|
164.981.196
|
1.264.855.837
|
1.264.855.837
|
1.3.2.2.1
|
Chỉnh
lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung
|
VTB
|
200.661.280
|
|
|
|
|
|
|
200.661.280
|
30.099.192
|
230.760.472
|
230.760.472
|
1.3.2.2.2
|
Xây
dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung
|
VTB
|
166.799.689
|
|
|
|
|
|
|
166.799.689
|
25.019.953
|
191.819.642
|
191.819.642
|
1.3.2.2.3
|
Xây
dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung
|
VTB
|
163.037.290
|
|
|
|
|
|
|
163.037.290
|
24.455.594
|
187.492.884
|
187.492.884
|
1.3.2.2.4
|
Xây
dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung
|
VTB
|
161.783.157
|
|
|
|
|
|
|
161.783.157
|
24.267.474
|
186.050.631
|
186.050.631
|
1.3.2.2.5
|
Xây
dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung
|
VTB
|
156.766.625
|
|
|
|
|
|
|
156.766.625
|
23.514.994
|
180.281.619
|
180.281.619
|
1.3.2.2.6
|
Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
VTB
|
250.826.600
|
|
|
|
|
|
|
250.826.600
|
37.623.990
|
288.450.590
|
288.450.590
|
1.3.2.3
|
Đánh
giá thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
|
366.324.323
|
|
|
|
|
|
|
366.324.323
|
54.948.648
|
421.272.971
|
421.272.971
|
1.3.2.3.1
|
Thống
kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
VTB
|
45.862.200
|
|
|
|
|
|
|
45.862.200
|
6.879.330
|
52.741.530
|
52.741.530
|
1.3.2.3.2
|
Đánh
giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa
|
VTB
|
246.509.325
|
|
|
|
|
|
|
246.509.325
|
36.976.399
|
283.485.724
|
283.485.724
|
1.3.2.3.3
|
So
sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước
|
VTB
|
73.952.798
|
|
|
|
|
|
|
73.952.798
|
11.092.920
|
85.045.717
|
85.045.717
|
1.3.2.4
|
Phân
tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và
đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất
|
VTB
|
147.905.595
|
|
|
|
|
|
|
147.905.595
|
22.185.839
|
170.091.434
|
170.091.434
|
1.3.2.5
|
Đánh
giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước,
xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa,
giảm thiểu thoái hóa đất
|
VTB
|
123.254.663
|
|
|
|
|
|
|
123.254.663
|
18.488.199
|
141.742.862
|
141.742.862
|
1.3.2.6
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án
|
VTB
|
120.515.670
|
|
|
|
|
|
|
120.515.670
|
18.077.351
|
138.593.021
|
138.593.021
|
2
|
Lấy mẫu đất (theo mẫu đất)
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
2.1.1
|
Mẫu
đất khu vực đồng bằng, ven biển
|
Mẫu đất
|
87.659
|
|
|
5.519
|
|
5.662
|
17.600
|
98.840
|
24.710
|
123.550
|
142.279
|
2.1.2
|
Mẫu
đất khu vực trung du, miền núi
|
Mẫu đất
|
175.317
|
|
|
5.519
|
|
10.337
|
35.200
|
191.174
|
47.793
|
238.967
|
277.165
|
2.2
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phân tích mẫu đất (theo chỉ tiêu tại đơn giá phân tích mẫu đất)
|
3.1
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nội nghiệp
|
3.2.1
|
Mẫu đất
|
3.2.1.1
|
Dung
trọng
|
Mẫu đất
|
53.709
|
|
1.604
|
929
|
6.496
|
|
6.813
|
62.738
|
9.411
|
72.148
|
78.328
|
3.2.1.2
|
Độ
chua (pHKCl)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
3.004
|
1.629
|
35.292
|
|
38.204
|
129.440
|
19.416
|
148.856
|
184.625
|
3.2.1.3
|
Chất
hữu cơ tổng số (OM%)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
146.447
|
11.393
|
30.160
|
|
36.207
|
277.515
|
41.627
|
319.142
|
337.344
|
3.2.1.4
|
Thành
phần cơ giới (TPCG)
|
|
214.835
|
|
7.153
|
4.476
|
52.969
|
|
53.052
|
279.433
|
41.915
|
321.348
|
370.064
|
3.2.1.4.1
|
Cát,
cát mịn
|
Mẫu đất
|
71.612
|
|
2.384
|
1.492
|
17.656
|
|
17.684
|
93.144
|
13.972
|
107.116
|
123.355
|
3.2.1.4.2
|
Limon
|
Mẫu đất
|
71.612
|
|
2.384
|
1.492
|
17.656
|
|
17.684
|
93.144
|
13.972
|
107.116
|
123.355
|
3.2.1.4.3
|
Sét
|
Mẫu đất
|
71.612
|
|
2.384
|
1.492
|
17.656
|
|
17.684
|
93.144
|
13.972
|
107.116
|
123.355
|
3.2.1.5
|
Dung
tích hấp thu (CEC)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
51.419
|
7.453
|
71.946
|
|
88.248
|
220.333
|
33.050
|
253.383
|
331.972
|
3.2.1.6
|
Ni
tơ tổng số (N%)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
84.646
|
18.596
|
35.830
|
|
78.767
|
228.586
|
34.288
|
262.874
|
330.686
|
3.2.1.7
|
Phốt
pho tổng số (P2O5 %)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
21.555
|
11.232
|
35.690
|
|
78.767
|
157.991
|
23.699
|
181.690
|
256.882
|
3.2.1.8
|
Kali
tổng số (K2O%)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
34.050
|
11.377
|
48.647
|
|
80.547
|
183.589
|
27.538
|
211.128
|
285.506
|
3.2.1.9
|
Lưu
huỳnh tổng số (SO4 2- %)
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
1.610
|
5.494
|
32.129
|
|
54.767
|
128.748
|
19.312
|
148.060
|
201.219
|
3.2.1.10
|
Muối
tan tổng số
|
Mẫu đất
|
89.515
|
|
34.050
|
11.377
|
48.647
|
|
80.547
|
183.589
|
27.538
|
211.128
|
285.506
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn; bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa
|
4.1
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nội nghiệp
|
4.2.1
|
Bản
đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung
|
VTB
|
169.307.955
|
|
2.418.641
|
772.928
|
3.986.183
|
|
1.218.098
|
176.485.706
|
26.472.856
|
202.958.562
|
203.482.025
|
4.2.2
|
Xây
dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung
|
VTB
|
121.650.901
|
|
1.736.867
|
554.861
|
3.089.341
|
|
975.807
|
127.031.970
|
19.054.796
|
146.086.766
|
146.544.670
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN XÂY DỰNG
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số ngày
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng
|
Số ngày làm việc:
26 ngày
|
Đơn vị
tính: Đồng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá (Ko KH)
|
Đơn giá (Có KH)
|
Chi phí nhân công
|
Vật liệu
|
Công cụ, dụng cụ
|
Năng lượng
|
Nhiên liệu
|
Khấu hao TSCĐ
|
Tổng CP trực tiếp
|
LĐKT
|
LĐPT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)= 1 + 2 + 3 +
4 + 5 + 6
|
(9)
|
(10)= 8+9
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
16.274.711
|
0
|
80.349
|
95.908
|
145.665
|
0
|
121.498
|
16.596.632
|
2.489.495
|
19.086.127
|
19.179.508
|
1.1
|
Nội nghiệp
|
|
16.274.711
|
0
|
80.349
|
95.908
|
145.665
|
0
|
121.498
|
16.596.632
|
2.489.495
|
19.086.127
|
19.179.508
|
1.1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết
|
|
6.720.086
|
|
32.140
|
38.363
|
58.266
|
|
48.599
|
6.848.855
|
1.027.328
|
7.876.183
|
7.913.535
|
1.1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc
|
|
2.240.029
|
|
8.035
|
9.591
|
14.566
|
|
12.150
|
2.272.221
|
340.833
|
2.613.054
|
2.622.392
|
1.1.3
|
Chuẩn bị vật tý, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác
xây dựng khung giá đất
|
|
4.480.058
|
|
24.105
|
28.772
|
43.699
|
|
36.450
|
4.576.634
|
686.495
|
5.263.129
|
5.291.143
|
1.1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
|
2.834.539
|
|
16.070
|
19.182
|
29.133
|
|
24.300
|
2.898.923
|
434.838
|
3.333.761
|
3.352.437
|
1.2
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị
trong xây dựng khung giá đất
|
|
356.527.647
|
0
|
1.695.359
|
2.023.655
|
3.073.523
|
0
|
2.563.617
|
363.320.184
|
54.498.028
|
417.818.212
|
419.788.536
|
2.1
|
Nội nghiệp
|
|
356.527.647
|
0
|
1.695.359
|
2.023.655
|
3.073.523
|
0
|
2.563.617
|
363.320.184
|
54.498.028
|
417.818.212
|
419.788.536
|
2.1.1
|
Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã,
loại đô thị và điểm điều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất
|
|
17.835.300
|
|
88.384
|
105.499
|
160.231
|
|
133.648
|
18.189.413
|
2.728.412
|
20.917.825
|
21.020.544
|
2.1.2
|
Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung
giá đất
|
|
9.408.121
|
|
48.209
|
57.545
|
87.399
|
|
72.899
|
9.601.273
|
1.440.191
|
11.041.464
|
11.097.493
|
2.1.3
|
Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất
|
|
84.673.087
|
|
401.744
|
479.539
|
728.323
|
|
607.492
|
86.282.693
|
12.942.404
|
99.225.097
|
99.691.998
|
2.1.4
|
Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
|
|
56.448.725
|
|
265.151
|
316.496
|
480.693
|
|
400.945
|
57.511.064
|
8.626.660
|
66.137.724
|
66.445.879
|
2.1.5
|
Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng
khung giá đất
|
|
188.162.415
|
|
891.871
|
1.064.577
|
1.616.877
|
|
1.348.633
|
191.735.740
|
28.760.361
|
220.496.101
|
221.532.622
|
2.1.5.1
|
Xác định điểm điều tra
|
|
37.632.483
|
|
176.767
|
210.997
|
320.462
|
|
267.297
|
38.340.710
|
5.751.106
|
44.091.816
|
44.297.253
|
2.1.5.2
|
Xác định vị trí đất điều tra
|
|
150.529.932
|
|
715.104
|
853.580
|
1.296.415
|
|
1.081.336
|
153.395.031
|
23.009.255
|
176.404.285
|
177.235.370
|
2.2
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất
thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai
ảnh hưởng đến giá đất
|
|
10.939.155.301
|
|
54.038.437
|
55.582.335
|
72.016.578
|
|
65.433.635
|
11.120.792.652
|
1.800.981.797
|
12.921.774.449
|
12.971.341.853
|
3.1
|
Nội nghiệp
|
|
8.304.376.840
|
0
|
39.724.437
|
47.416.822
|
72.016.578
|
0
|
60.068.834
|
8.463.534.678
|
1.269.530.202
|
9.733.064.879
|
9.779.232.085
|
3.1.1
|
Điều
tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
612.769.950
|
0
|
3.069.323
|
3.663.678
|
5.564.388
|
0
|
4.641.241
|
625.067.340
|
93.760.101
|
718.827.441
|
722.394.567
|
3.1.1.1
|
Điều
tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các
Bộ, ngành Trung ương
|
|
6.369.750
|
|
32.140
|
38.363
|
58.266
|
|
48.599
|
6.498.518
|
974.778
|
7.473.296
|
7.510.648
|
3.1.1.2
|
Điều
tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu
giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra
|
|
178.353.000
|
|
891.871
|
1.064.577
|
1.616.877
|
|
1.348.633
|
181.926.325
|
27.288.949
|
209.215.274
|
210.251.795
|
3.1.1.3
|
Điều
tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu
giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra
|
|
356.706.000
|
|
1.791.778
|
2.138.744
|
3.248.321
|
|
2.709.415
|
363.884.843
|
54.582.726
|
418.467.569
|
420.549.949
|
3.1.1.4
|
Rà
soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
|
71.341.200
|
|
353.535
|
421.994
|
640.924
|
|
534.593
|
72.757.653
|
10.913.648
|
83.671.301
|
84.082.174
|
3.1.2
|
Điều
tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
998.776.800
|
0
|
5.005.729
|
5.975.057
|
9.074.905
|
0
|
7.569.354
|
1.018.832.490
|
152.824.874
|
1.171.657.364
|
1.177.474.955
|
3.1.2.1
|
Thông
tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản
lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản
đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
|
856.094.400
|
|
4.290.625
|
5.121.477
|
7.778.490
|
|
6.488.017
|
873.284.992
|
130.992.749
|
1.004.277.740
|
1.009.264.247
|
3.1.2.2
|
Rà
soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
|
142.682.400
|
|
715.104
|
853.580
|
1.296.415
|
|
1.081.336
|
145.547.499
|
21.832.125
|
167.379.623
|
168.210.708
|
3.1.3
|
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
|
|
2.709.538.776
|
0
|
12.871.875
|
15.364.432
|
23.335.469
|
0
|
19.464.052
|
2.761.110.551
|
414.166.583
|
3.175.277.134
|
3.190.236.653
|
3.1.3.1
|
Kiểm
tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
|
602.119.728
|
|
2.860.417
|
3.414.318
|
5.185.660
|
|
4.325.345
|
613.580.122
|
92.037.018
|
705.617.141
|
708.941.478
|
3.1.3.2
|
Thống
kê giá đất thị trường
|
|
301.059.864
|
|
1.430.208
|
1.707.159
|
2.592.830
|
|
2.162.672
|
306.790.061
|
46.018.509
|
352.808.570
|
354.470.739
|
3.1.3.3
|
Xác
định mức giá của các vị trí đất điều tra
|
|
301.059.864
|
|
1.430.208
|
1.707.159
|
2.592.830
|
|
2.162.672
|
306.790.061
|
46.018.509
|
352.808.570
|
354.470.739
|
3.1.3.4
|
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm
điều tra
|
|
1.505.299.320
|
|
7.151.042
|
8.535.795
|
12.964.149
|
|
10.813.362
|
1.533.950.306
|
230.092.546
|
1.764.042.852
|
1.772.353.696
|
3.1.4
|
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều
tra
|
|
1.693.461.735
|
0
|
8.050.948
|
9.609.963
|
14.595.593
|
0
|
12.174.145
|
1.725.718.239
|
258.857.736
|
1.984.575.974
|
1.993.932.677
|
3.1.4.1
|
Tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định
giá đất cụ thể tại huyện điều tra
|
|
376.324.830
|
|
1.791.778
|
2.138.744
|
3.248.321
|
|
2.709.415
|
383.503.673
|
57.525.551
|
441.029.224
|
443.111.604
|
3.1.4.2
|
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều
tra
|
|
752.649.660
|
|
3.575.521
|
4.267.898
|
6.482.075
|
|
5.406.681
|
766.975.153
|
115.046.273
|
882.021.426
|
886.176.848
|
3.1.4.3
|
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều
tra
|
|
564.487.245
|
|
2.683.649
|
3.203.321
|
4.865.198
|
|
4.058.048
|
575.239.413
|
86.285.912
|
661.525.325
|
664.644.226
|
3.1.5
|
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
|
1.143.688.613
|
0
|
5.367.299
|
6.406.642
|
9.730.395
|
0
|
8.116.097
|
1.165.192.948
|
174.778.942
|
1.339.971.890
|
1.346.209.692
|
3.1.5.1
|
Tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định
giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra
|
|
287.148.330
|
|
1.341.825
|
1.601.660
|
2.432.599
|
|
2.029.024
|
292.524.414
|
43.878.662
|
336.403.076
|
337.962.527
|
3.1.5.2
|
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
|
574.296.660
|
|
2.683.649
|
3.203.321
|
4.865.198
|
|
4.058.048
|
585.048.828
|
87.757.324
|
672.806.152
|
675.925.053
|
3.1.5.3
|
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều
tra
|
|
282.243.623
|
|
1.341.825
|
1.601.660
|
2.432.599
|
|
2.029.024
|
287.619.706
|
43.142.956
|
330.762.662
|
332.322.113
|
3.1.6
|
Tổng
hợp, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
|
1.146.140.966
|
0
|
5.359.264
|
6.397.051
|
9.715.829
|
0
|
8.103.947
|
1.167.613.110
|
175.141.966
|
1.342.755.076
|
1.348.983.540
|
3.1.6.1
|
Tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất theo từng vùng kinh tế
|
|
143.574.165
|
|
666.895
|
796.035
|
1.209.016
|
|
1.008.437
|
146.246.111
|
21.936.917
|
168.183.028
|
168.958.084
|
3.1.6.2
|
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng
kinh tế
|
|
287.148.330
|
|
1.341.825
|
1.601.660
|
2.432.599
|
|
2.029.024
|
292.524.414
|
43.878.662
|
336.403.076
|
337.962.527
|
3.1.6.3
|
Xác
định mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ
kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
|
574.296.660
|
|
2.683.649
|
3.203.321
|
4.865.198
|
|
4.058.048
|
585.048.828
|
87.757.324
|
672.806.152
|
675.925.053
|
3.1.6.4
|
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng
vùng kinh tế
|
|
141.121.811
|
|
666.895
|
796.035
|
1.209.016
|
|
1.008.437
|
143.793.757
|
21.569.064
|
165.362.821
|
166.137.877
|
3.2
|
Ngoại
nghiệp
|
|
2.634.778.461
|
|
14.314.000
|
8.165.513
|
|
|
5.364.800
|
2.657.257.974
|
531.451.595
|
3.188.709.569
|
3.192.109.768
|
3.2.1
|
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa
đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo
mẫu phiếu điều tra
|
|
2.634.778.461
|
|
14.314.000
|
8.165.513
|
|
|
5.364.800
|
2.657.257.974
|
531.451.595
|
3.188.709.569
|
3.192.109.768
|
THUYẾT
MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI DO BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NSNN NĂM 2019 (THEO MỨC
LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-BTNMT ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp
công lĩnh vực đất đai, gồm:
- Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp vùng lần đầu;
- Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp
theo;
- Điều tra thu thập thông tin xây dựng khung giá
các loại đất,
II. Căn cứ tính đơn giá
1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra,
đánh giá đất đai;
- Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra, đành giá đất đai.
- Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng,
điều chỉnh khung giá đất,
- Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 201 8 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tải sản
cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:
- Các hạng mục chi phí áp dụng
Thông tư sô 136/2017/TT-BTC ngay 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về
tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Đối với đơn giá không có khấu
hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp
(bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí
năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao
tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và đầu tý) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao
gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng
lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu
vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá
trị gia tăng.
3. Chế độ tiền lương và
các khoản phụ cấp lương:
3.1 Mức lương cơ sở:
1.490.000 đồng/tháng căn cứ theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngay 09 tháng 05
năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang và Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm
2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng
lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.
3.2 Hệ số lương: theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngay 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ vê chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông
tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
3.3 Về các loại phụ cấp cần
thiết tính trong đơn giá: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm
2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ,
công chức, viên chức; Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng
dẫn;
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ thuế:
- Luật Thuế giá trị gia tăng số
13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng,
- Công văn số 14573/BTC-TCT
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với hoạt động điều
tra cơ bản và hướng dẫn tại Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện luật thuế GTGT đối với hoạt động điều
tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết
các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ
thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức 2 hệ số 0,4 tiền
lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp
dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5% tiền lương cơ bản).
- Ngày công lao động tháng là
26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ
thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí
nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định
mức kinh tế kỹ thuật;
- Định mức công lao động là số
lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: lấy theo
đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã ban trong năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức vật liệu là số lượng
từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí vật liệu của từng nội
dung công việc hay từng sản phẩm đã bao gồm hao hụt vật liệu nhỏ là 8% theo quy
định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc
định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân
bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ
theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
3. Chi phí công cụ, dụng
cụ:
- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách
tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca
|
=
|
Đơn giá công cụ, dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ngày theo
định mức (tháng)
|
- Định mức công cụ, dụng cụ là
số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm
theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng
nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy
định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc
định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân
bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ
theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng
năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất
sản phẩm.
- Đơn giá điện năng tính theo
giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.
- Định mức tiêu hao điện năng của
từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức
kinh tế kỹ thuật.
5. Chi phí nhiên liệu:
- Là chi phí nhiên liệu
dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá xăng,
dầu: điều chỉnh theo giá bán thực tế bình quân từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến
hết tháng 5 năm 2019, cụ thể: mức giá xăng là 18.674 đồng/lít,
dầu diezen là 16.945 đồng/lít, dầu mazut là 14.671 đồng/lít.
6. Chi phí khấu hao tài sản
cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách
tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm:
Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp
là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Số năm sử dụng: theo quy định
tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Định mức sử dụng thiết bị là
số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm
theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Chi phí sử dụng thiết bị của
từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất
cả các thiết bị theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật (trừ tiêu hao
điện năng).
IV. Phần tổng hợp đơn giá sản
phẩm và hướng dẫn áp dụng:
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm,
bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí
chung. Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy
định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC (chi tiết tại các Phụ lục số 01, 02 và 03
kèm theo).
2. Đơn giá sản phẩm Điều tra,
đánh giá đất đai cấp vùng được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật của
vùng ở điều kiện trung bình: địa hình đồng bằng; diện tích trung bình là
5.000.000 ha; số đơn vị hành chính là 10 tỉnh/vùng. Khi tính đơn giá cho từng
vùng cụ thể, được điều chỉnh theo hệ số khó khăn quy định
tại các bảng 03, 05, 06 Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
điều tra, đánh giá đất đai.
3. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá
sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công lĩnh vực đất đai áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2019 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu
thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản
cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi
phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; …).
- Đối với các đơn vị thi công
là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng
góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ
thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian
tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường
xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự
án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ
đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế
độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính…) thì không
tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu
hao tài sản cố định.
- Đối với các sản phẩm, dịch vụ
có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính
trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết
toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản
chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào chi phí theo kết luận của
các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện
hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.
THUYẾT
MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG DO BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NSNN NĂM 2019 (THEO MỨC
LƯƠNG CƠ Sở 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-BTNMT ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
I. Bộ đơn giá sản phẩm lĩnh vực môi trường, gồm:
1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi
trường:
1.1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
không khí ngoài trời;
1.2. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc tiếng ồn
và độ rung;
1.3. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước mặt lục địa;
1.4. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
đất;
1.5. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước dưới đất;
1.6. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc chất lượng
nước mưa;
1.7. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước biển;
1.8. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
phóng xạ;
1.9. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
khí thải;
1.10. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước thải;
1.11. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
trầm tích;
1.12. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
chất thải;
1.13. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
của trạm quan trắc môi trường không khí tự dòng liên tục;
1.14. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
của trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục.
2. Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng
môi trường (hạng mục lập báo cáo chuyên đề về môi trường.
II. Căn cứ tính đơn giá
1. Định mức kinh tế kỹ thuật
- Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng
8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật
hoạt động quan trắc môi trường.
- Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật
và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cụ thể:
- Đối với đơn giá không có khấu
hao tài sản cố định chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp
(bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí
năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao
tài sản cố định (áp dụng cho doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và đầu tý) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí
trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ;
chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng
thời giá đầu vào của vật liệu công cụ dụng cụ năng lượng nhiên liệu đã loại trừ
thuế GTGT.
3. Chế độ tiền lương và các
khoản phụ cấp lương:
3.1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng căn cứ
vào Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang (mức tiền
lương cơ sở áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 là 1.490.000 đồng/tháng) và
Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương phụ vấp
trong các cơ quan tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng nhà nước tổ chức
chính trị xã hội và hội.
3.2. Hệ số lương: Hệ số lương của kỹ sư
và quan trắc viên môi trường tính theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ
công chức viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
3.3. Về các loại phụ cấp cần thiết tính trong đơn giá:
- Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp
trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với
viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước;
- Thông tư số 06/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức viên chức;
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ công chức viên chức.
Cụ thể như sau:
- Phụ cấp lưu động áp dụng hệ số
0 4 mức lương cơ sở đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường;
- Phụ cấp độc hại nguy hiểm áp
dụng hệ số 0 1 đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường.
3.5. Chế độ BHXH, BHYT, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng
dẫn.
(Mức trích từ ngày 01/6/2017 của
người sử dụng lao động là 23 5% tiền lương đóng bảo hiểm gồm:
BHXH 17 5%; BHYT 3% BHTN 1% KPCĐ 2%).
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
4. Chế độ Thuế:
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia
tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng và các Thông tư hướng
dẫn. Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính kiến
về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày
05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ
bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết
các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ
thuật bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng hệ số 0,4 tiền lương cơ
sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp độc hại nguy hiểm (áp dụng hệ số
0,1 tiền lương cơ sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH BHYT BHTN KPCĐ =
23,5%)
- Ngày công lao động tháng là
26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ
thuật theo từng nội dung công việc từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí
nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định
mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT);
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: lấy theo
đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định
số 2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường đặt hàng giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018
(theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng).
- Định mức vật liệu là số lượng
từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí vật liệu của từng nội
dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 8%
theo quy định tại các định mức Kinh tế kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc
định mức KT-KT tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước
công việc nhỏ đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định
tại các định mức KT-KT.
3. Chi phí công cụ, dụng
cụ:
- Đơn giá công cụ dụng cụ: lấy
theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết
định số 2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ một ca
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ dụng cụ x 26 ngày theo định
mức (tháng)
|
- Định mức công cụ dụng cụ là số
lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo
quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí công cụ dụng cụ của từng
nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy
định tại Thông tư số 04/TT- BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài
nguyên và môi trường.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng
dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá điện năng tính theo
giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự thực hiện là 2.092 đồng/kwh áp dụng
cho doanh nghiệp thực hiện là 2.011 đồng/kwh.
- Định mức tiêu hao điện năng của
từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức
kinh tế kỹ thuật.
5. Chi phí nhiên liệu:
- Là chi phí nhiên liệu dùng
cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm. Chi
phí nhiên liệu không phát sinh trong Bộ đơn giá đã ban hành.
6. Chi phí khấu hao tài sản
cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách
tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm:
Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông
tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường)
- Số năm sử dụng: theo quy định
tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn khấu hao tài sản cố định tại cơ quan tổ
chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình
trong các cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà
nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức sử dụng thiết bị là
số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo
quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí sử dụng thiết bị của
từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả
các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).
IV. Phần tổng hợp đơn giá sản
phẩm và hướng dẫn áp dụng:
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản
phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và
chi phí chung.
Chi phí chung tính bằng 20% chi
phí trực tiếp cho tất cả các nội dung công việc.
2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn
giá sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công lĩnh vực môi trường theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
được áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành thực hiện từ ngày 01 tháng
7 năm 2019.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu
thầu kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản
cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi
phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu…).
- Đối với các đơn vị thi công
là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương phụ cấp lương các khoản
đóng góp theo chế độ chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn
thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực
hiện nhiệm vụ dự án) thì dự toán của nhiệm vụ dự án không tính chi phí công lao
động kỹ thuật cho số biên chế cán bộ viên chức của cơ quan đơn vị trong thời
gian tham gia nhiệm vụ dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường
xuyên của số biên chế cán bộ viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ dự án
và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định; trường hợp cán bộ viên chức của
cơ quan đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh
phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định đã có trong thiết bị
làm việc như: bàn ghế máy tính… thì không tính các chi phí thiết bị công cụ
trên trong đơn giá. Không tính vào giá các khoản chi phí khác đã được ngân sách
nhà nước bảo đảm.
- Các khoản phụ cấp đặc biệt phụ
cấp thu hút phụ cấp độc hại nguy hiểm phụ cấp lưu động phụ cấp khu vực tiền
lương làm việc vào ban đêm làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.
- Đơn giá phụ cấp khu vực
(PCKV) 0,1: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng
cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi
công có PCKV 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp địa
bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV thì tính bình quân chung trong
toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn giá phụ cấp đặc biệt
(PCĐB) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCĐB 1% thì đơn giá sản phẩm bằng
cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCĐB 1% tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi
công có PCĐB 2% thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp khu vực
thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCĐB thì tính bình quân chung trong
toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đối với sản phẩm dịch vụ có sử
dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong
đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết
toán thanh tra kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền trường hợp có những khoản
chi phí không được coi là hợp lý hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận
của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện
hành của pháp luật về kế toán kiểm toán thuế và pháp luật có liên quan./.