HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
01/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI
LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
867/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường,
thị trấn;
Căn cứ Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế độ thôi việc
và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế;
Căn cứ Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản
biên chế;
Căn cứ Nghị định số
26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính
sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND
ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách
hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Điều
3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị quyết số 867/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức,
người được cơ quan có thẩm quyền hợp đồng làm việc theo chế độ hợp đồng quy định
tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp và Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội; các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức xã hội được giao biên chế và
được hưởng lương từ ngân sách nhà nước dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính theo
Nghị quyết số 867/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ngãi.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số
867/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng không áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc diện tinh giản biên chế theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 6 Điều
6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế và khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách
tinh giản biên chế.
b) Cán
bộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ
không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội.
c) Cán bộ, công chức, viên chức, người
được cơ quan có thẩm quyền hợp đồng làm việc theo chế độ hợp đồng quy định tại
Nghị định số 68/2000/NĐ- CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp và Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập còn dưới 12 tháng
đến tuổi nghỉ hưu.
d) Cán bộ, công chức, viên chức
chưa làm việc đủ thời gian cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc khi được hưởng chính sách ưu đãi, thu
hút của tỉnh.
đ) Các đối tượng đang bị xem xét kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các
khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
Điều 2. Điều
kiện áp dụng
Trong quá trình sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2
Điều 1 có nguyện vọng xin thôi việc và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền đồng ý bằng văn bản.
Điều 3. Chính
sách hỗ trợ
1. Đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này ngoài
các chế độ chính sách được hưởng theo quy định của pháp luật còn được hỗ trợ một
lần với mức 6.000.000 đồng/01 năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.
2. Đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ
trợ một lần với mức 3.000.000 đồng/01 năm làm việc đảm nhiệm chức danh không
chuyên trách ở cấp xã.
3. Thời gian làm việc quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
a) Từ đủ 01 (một) tháng đến 06
(sáu) tháng được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
b) Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12
(mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 28 tháng 4 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 5 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, PC (01), tvd180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|