Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Luật Đấu thầu mới nhất 2025 và tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1176/QĐ-UBND

Huế, ngày 24 tháng 4 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng);

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1307/TTr-SXD ngày 04 tháng 4 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này (Chi tiết đơn giá nhân công theo Phụ lục đính kèm).

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp tổng mức đầu tư công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- VP: LĐ và CV: XDCB, GT, NN, CT;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Hải Minh


PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của UBND thành phố Huế

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Việc phân chia vùng theo quy định phân vùng của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.

- Việc xác định nhóm nhân công, công tác xây dựng; quy đổi giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

* HCB : Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

STT

Tên nhân công

Nhóm

Cấp bậc

Hệ số cấp bậc

Đơn vị tính

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)

Các quận Phú Xuân và Thuận Hóa

Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà, Phong Điền và các huyện Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền

Huyện A Lưới

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

I

Nhóm nhân công xây dựng

1

Nhóm I

Nhân công 1,0/7 nhóm I

I

1,0/7

1

công

183.796

179.767

178.501

Nhân công 2,0/7 nhóm I

I

2,0/7

1,18

công

216.880

212.125

210.631

Nhân công 3,0/7 nhóm I

I

3,0/7

1,39

công

255.477

249.876

248.116

Nhân công 3,5/7 nhóm I

I

3,5/7

1,52

công

279.371

273.246

271.322

Nhân công 3,7/7 nhóm I

I

3,7/7

1,572

công

288.928

282.594

280.604

Nhân công 4,0/7 nhóm I

I

4,0/7

1,65

công

303.264

296.616

294.527

Nhân công 4,5/7 nhóm I

I

4,5/7

1,795

công

329.915

322.682

320.409

Nhân công 5,0/7 nhóm I

I

5,0/7

1,94

công

356.565

348.748

346.292

Nhân công 6,0/7 nhóm I

I

6,0/7

2,3

công

422.732

413.464

410.552

Nhân công 7,0/7 nhóm I

I

7,0/7

2,71

công

498.088

487.169

483.738

2

Nhóm II

Nhân công 1,0/7 nhóm II

II

1,0/7

1

công

195.837

192.019

188.667

Nhân công 2,0/7 nhóm II

II

2,0/7

1,18

công

231.088

226.582

222.627

Nhân công 3,0/7 nhóm II

II

3,0/7

1,39

công

272.214

266.906

262.247

Nhân công 3,5/7 nhóm II

II

3,5/7

1,52

công

297.673

291.869

286.774

Nhân công 3,7/7 nhóm II

II

3,7/7

1,572

công

307.856

301.853

296.585

Nhân công 4,0/7 nhóm II

II

4,0/7

1,65

công

323.131

316.831

311.301

Nhân công 4,5/7 nhóm II

II

4,5/7

1,795

công

351.528

344.674

338.657

Nhân công 5,0/7 nhóm II

II

5,0/7

1,94

công

379.924

372.516

366.014

Nhân công 6,0/7 nhóm II

II

6,0/7

2,30

công

450.425

441.643

433.934

Nhân công 7,0/7 nhóm II

II

7,0/7

2,71

công

530.719

520.371

511.288

3

Nhóm III

Nhân công 1,0/7 nhóm III

III

1,0/7

1

công

197.827

193.289

190.476

Nhân công 2,0/7 nhóm III

III

2,0/7

1,18

công

233.436

228.081

224.762

Nhân công 3,0/7 nhóm III

III

3,0/7

1,39

công

274.980

268.671

264.762

Nhân công 3,5/7 nhóm III

III

3,5/7

1,52

công

300.698

293.799

289.524

Nhân công 3,7/7 nhóm III

III

3,7/7

1,572

công

310.985

303.850

299.428

Nhân công 4,0/7 nhóm III

III

4,0/7

1,65

công

326.415

318.927

314.285

Nhân công 4,5/7 nhóm III

III

4,5/7

1,795

công

355.100

346.953

341.904

Nhân công 5,0/7 nhóm III

III

5,0/7

1,94

công

383.785

374.980

369.523

Nhân công 6,0/7 nhóm III

III

6,0/7

2,30

công

455.003

444.564

438.095

Nhân công 7,0/7 nhóm III

III

7,0/7

2,71

công

536.112

523.813

516.190

4

Nhóm IV

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

Nhân công 1,0/7 nhóm IV

IV

1,0/7

1

công

202.754

196.962

191.437

Nhân công 2,0/7 nhóm IV

IV

2,0/7

1,18

công

239.250

232.415

225.896

Nhân công 3,0/7 nhóm IV

IV

3,0/7

1,39

công

281.828

273.777

266.098

Nhân công 3,5/7 nhóm IV

IV

3,5/7

1,52

công

308.187

299.382

290.985

Nhân công 4,0/7 nhóm IV

IV

4,0/7

1,65

công

334.545

324.986

315.871

Nhân công 5,0/7 nhóm IV

IV

5,0/7

1,94

công

393.343

382.105

371.388

Nhân công 6,0/7 nhóm IV

IV

6,0/7

2,3

công

466.335

453.011

440.305

Nhân công 7,0/7 nhóm IV

IV

7,0/7

2,71

công

549.464

533.766

518.795

Nhóm lái xe các loại

Lái xe 1/4 nhóm IV

IV

1,0/4

1

công

261.175

253.713

246.597

Lái xe 2/4 nhóm IV

IV

2,0/4

1,18

công

308.187

299.382

290.985

Lái xe 3/4 nhóm IV

IV

3,0/4

1,4

công

365.645

355.198

345.236

Lái xe 4/4 nhóm IV

IV

4,0/4

1,65

công

430.939

418.627

406.885

II

Nhóm nhân công khác

2.1

Vận hành tàu, thuyền

2.1.1

Thuyền trưởng, thuyền

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1,0/2

1

công

428.927

416.220

396.512

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,5/2

1,025

công

439.650

426.625

406.425

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

2,0/2

1,05

công

450.373

437.030

416.338

2.1.2

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1,0/4

1

công

311.327

282.489

259.358

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

2,0/4

1,13

công

351.800

319.213

293.075

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

3,0/4

1,3

công

404.726

367.236

337.166

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

4,0/4

1,47

công

457.651

415.259

381.257

2.1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1,0/2

1

công

392.002

351.056

333.495

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,5/2

1,03

công

403.763

361.588

343.500

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

2,0/2

1,06

công

415.523

372.119

353.505

2.1.4

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1,0/2

1

công

400.110

381.275

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,5/2

1,02

công

408.113

388.900

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

2,0/2

1,04

công

416.115

396.525

2.2

Thợ lặn

Thợ lặn bậc 1/4

1,0/4

1

công

518.182

485.455

462.727

Thợ lặn bậc 2/4

2,0/4

1,1

công

570.000

534.000

509.000

Thợ lặn bậc 3/4

3,0/4

1,24

công

642.545

601.964

573.782

Thợ lặn bậc 4/4

4,0/4

1,39

công

720.273

674.782

643.191

2.3

Kỹ sư

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1,0/8

1

công

220.713

219.463

218.660

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

2,0/8

1,13

công

249.406

247.993

247.085

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

3,0/8

1,26

công

278.099

276.524

275.511

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

4,0/8

1,4

công

308.999

307.249

306.124

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

4,5/8

1,465

công

323.345

321.514

320.336

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

5,0/8

1,53

công

337.691

335.779

334.549

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

6,0/8

1,66

công

366.384

364.309

362.975

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

7,0/8

1,79

công

395.077

392.839

391.401

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

8,0/8

1,93

công

425.977

423.564

422.013

2.4

Nghệ nhân

Nghệ nhân - bậc 1/2

1,0/2

1

công

549.630

523.273

498.985

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,5/2

1,04

công

571.615

544.204

518.945

Nghệ nhân - bậc 2/2

2,0/2

1,08

công

593.600

565.134

538.904

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Đất bán Xã Lộ 25, Thống Nhất, Đồng Nai, gần đường tới sân bay quốc tế Long Thành, diện tích lớn 122m2, sổ hồng riêng

858 triệu, DT 122 m², Huyện Thống Nhất, Đồng Nai

99

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.67