ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1176/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 24
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Căn
cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định mức
lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn
cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng
công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng);
Căn
cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc
khối lượng công trình, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1307/TTr-SXD ngày 04 tháng 4
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng
trên địa bàn thành phố Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
áp dụng các quy định của Quyết định này (Chi
tiết đơn giá nhân công theo Phụ lục đính kèm).
Khuyến
khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố áp dụng
các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1.
Trường hợp tổng mức đầu tư công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định
hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá
nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp
theo.
2. Dự
toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt
lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng
được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
3.
Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định
này có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác
định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm
cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4.
Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập
nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu
theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết
định này có hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5.
Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập
nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự
toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6.
Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,
giá gói thầu xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt
tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định,
phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực
hiện theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao
Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn thành phố được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng
mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng,
giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết
định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế (nay là thành phố Huế).
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã; Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- VP: LĐ và CV: XDCB, GT, NN, CT;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm
2025 của UBND thành phố Huế
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
-
Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
-
Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
-
Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Việc
phân chia vùng theo quy định phân vùng của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.
- Việc
xác định nhóm nhân công, công tác xây dựng; quy đổi giá nhân công xây dựng theo
cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo Phụ lục IV
phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
* HCB
: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
STT
|
Tên nhân công
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)
|
Các quận Phú Xuân và Thuận Hóa
|
Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà, Phong Điền
và các huyện Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền
|
Huyện A Lưới
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
I
|
Nhóm
nhân công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
công 1,0/7 nhóm I
|
I
|
1,0/7
|
1
|
công
|
183.796
|
179.767
|
178.501
|
|
Nhân
công 2,0/7 nhóm I
|
I
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
216.880
|
212.125
|
210.631
|
|
Nhân
công 3,0/7 nhóm I
|
I
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
255.477
|
249.876
|
248.116
|
|
Nhân
công 3,5/7 nhóm I
|
I
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
279.371
|
273.246
|
271.322
|
|
Nhân
công 3,7/7 nhóm I
|
I
|
3,7/7
|
1,572
|
công
|
288.928
|
282.594
|
280.604
|
|
Nhân
công 4,0/7 nhóm I
|
I
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
303.264
|
296.616
|
294.527
|
|
Nhân
công 4,5/7 nhóm I
|
I
|
4,5/7
|
1,795
|
công
|
329.915
|
322.682
|
320.409
|
|
Nhân
công 5,0/7 nhóm I
|
I
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
356.565
|
348.748
|
346.292
|
|
Nhân
công 6,0/7 nhóm I
|
I
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
422.732
|
413.464
|
410.552
|
|
Nhân
công 7,0/7 nhóm I
|
I
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
498.088
|
487.169
|
483.738
|
2
|
Nhóm
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
công 1,0/7 nhóm II
|
II
|
1,0/7
|
1
|
công
|
195.837
|
192.019
|
188.667
|
|
Nhân
công 2,0/7 nhóm II
|
II
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
231.088
|
226.582
|
222.627
|
|
Nhân
công 3,0/7 nhóm II
|
II
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
272.214
|
266.906
|
262.247
|
|
Nhân
công 3,5/7 nhóm II
|
II
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
297.673
|
291.869
|
286.774
|
|
Nhân
công 3,7/7 nhóm II
|
II
|
3,7/7
|
1,572
|
công
|
307.856
|
301.853
|
296.585
|
|
Nhân
công 4,0/7 nhóm II
|
II
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
323.131
|
316.831
|
311.301
|
|
Nhân
công 4,5/7 nhóm II
|
II
|
4,5/7
|
1,795
|
công
|
351.528
|
344.674
|
338.657
|
|
Nhân
công 5,0/7 nhóm II
|
II
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
379.924
|
372.516
|
366.014
|
|
Nhân
công 6,0/7 nhóm II
|
II
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
450.425
|
441.643
|
433.934
|
|
Nhân
công 7,0/7 nhóm II
|
II
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
530.719
|
520.371
|
511.288
|
3
|
Nhóm
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
công 1,0/7 nhóm III
|
III
|
1,0/7
|
1
|
công
|
197.827
|
193.289
|
190.476
|
|
Nhân
công 2,0/7 nhóm III
|
III
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
233.436
|
228.081
|
224.762
|
|
Nhân
công 3,0/7 nhóm III
|
III
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
274.980
|
268.671
|
264.762
|
|
Nhân
công 3,5/7 nhóm III
|
III
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
300.698
|
293.799
|
289.524
|
|
Nhân
công 3,7/7 nhóm III
|
III
|
3,7/7
|
1,572
|
công
|
310.985
|
303.850
|
299.428
|
|
Nhân
công 4,0/7 nhóm III
|
III
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
326.415
|
318.927
|
314.285
|
|
Nhân
công 4,5/7 nhóm III
|
III
|
4,5/7
|
1,795
|
công
|
355.100
|
346.953
|
341.904
|
|
Nhân
công 5,0/7 nhóm III
|
III
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
383.785
|
374.980
|
369.523
|
|
Nhân
công 6,0/7 nhóm III
|
III
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
455.003
|
444.564
|
438.095
|
|
Nhân
công 7,0/7 nhóm III
|
III
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
536.112
|
523.813
|
516.190
|
4
|
Nhóm
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm
vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
công 1,0/7 nhóm IV
|
IV
|
1,0/7
|
1
|
công
|
202.754
|
196.962
|
191.437
|
|
Nhân
công 2,0/7 nhóm IV
|
IV
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
239.250
|
232.415
|
225.896
|
|
Nhân
công 3,0/7 nhóm IV
|
IV
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
281.828
|
273.777
|
266.098
|
|
Nhân
công 3,5/7 nhóm IV
|
IV
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
308.187
|
299.382
|
290.985
|
|
Nhân
công 4,0/7 nhóm IV
|
IV
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
334.545
|
324.986
|
315.871
|
|
Nhân
công 5,0/7 nhóm IV
|
IV
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
393.343
|
382.105
|
371.388
|
|
Nhân
công 6,0/7 nhóm IV
|
IV
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
466.335
|
453.011
|
440.305
|
|
Nhân
công 7,0/7 nhóm IV
|
IV
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
549.464
|
533.766
|
518.795
|
|
Nhóm
lái xe các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái
xe 1/4 nhóm IV
|
IV
|
1,0/4
|
1
|
công
|
261.175
|
253.713
|
246.597
|
|
Lái
xe 2/4 nhóm IV
|
IV
|
2,0/4
|
1,18
|
công
|
308.187
|
299.382
|
290.985
|
|
Lái
xe 3/4 nhóm IV
|
IV
|
3,0/4
|
1,4
|
công
|
365.645
|
355.198
|
345.236
|
|
Lái
xe 4/4 nhóm IV
|
IV
|
4,0/4
|
1,65
|
công
|
430.939
|
418.627
|
406.885
|
II
|
Nhóm
nhân công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận
hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thuyền
trưởng, thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền
trưởng, thuyền phó bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
428.927
|
416.220
|
396.512
|
|
Thuyền
trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,025
|
công
|
439.650
|
426.625
|
406.425
|
|
Thuyền
trưởng, thuyền phó bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,05
|
công
|
450.373
|
437.030
|
416.338
|
2.1.2
|
Thủy
thủ, thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy
thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
|
1,0/4
|
1
|
công
|
311.327
|
282.489
|
259.358
|
|
Thủy
thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
|
2,0/4
|
1,13
|
công
|
351.800
|
319.213
|
293.075
|
|
Thủy
thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
|
3,0/4
|
1,3
|
công
|
404.726
|
367.236
|
337.166
|
|
Thủy
thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
|
4,0/4
|
1,47
|
công
|
457.651
|
415.259
|
381.257
|
2.1.3
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu sông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu sông, bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
392.002
|
351.056
|
333.495
|
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu sông, bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,03
|
công
|
403.763
|
361.588
|
343.500
|
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu sông, bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,06
|
công
|
415.523
|
372.119
|
353.505
|
2.1.4
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu biển, bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
400.110
|
381.275
|
|
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu biển, bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,02
|
công
|
408.113
|
388.900
|
|
|
Máy
trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc
II tàu biển, bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,04
|
công
|
416.115
|
396.525
|
|
2.2
|
Thợ
lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thợ
lặn bậc 1/4
|
|
1,0/4
|
1
|
công
|
518.182
|
485.455
|
462.727
|
|
Thợ
lặn bậc 2/4
|
|
2,0/4
|
1,1
|
công
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
|
Thợ
lặn bậc 3/4
|
|
3,0/4
|
1,24
|
công
|
642.545
|
601.964
|
573.782
|
|
Thợ
lặn bậc 4/4
|
|
4,0/4
|
1,39
|
công
|
720.273
|
674.782
|
643.191
|
2.3
|
Kỹ
sư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8
|
|
1,0/8
|
1
|
công
|
220.713
|
219.463
|
218.660
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8
|
|
2,0/8
|
1,13
|
công
|
249.406
|
247.993
|
247.085
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8
|
|
3,0/8
|
1,26
|
công
|
278.099
|
276.524
|
275.511
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8
|
|
4,0/8
|
1,4
|
công
|
308.999
|
307.249
|
306.124
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8
|
|
4,5/8
|
1,465
|
công
|
323.345
|
321.514
|
320.336
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8
|
|
5,0/8
|
1,53
|
công
|
337.691
|
335.779
|
334.549
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8
|
|
6,0/8
|
1,66
|
công
|
366.384
|
364.309
|
362.975
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8
|
|
7,0/8
|
1,79
|
công
|
395.077
|
392.839
|
391.401
|
|
Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8
|
|
8,0/8
|
1,93
|
công
|
425.977
|
423.564
|
422.013
|
2.4
|
Nghệ
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ
nhân - bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
549.630
|
523.273
|
498.985
|
|
Nghệ
nhân - bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,04
|
công
|
571.615
|
544.204
|
518.945
|
|
Nghệ
nhân - bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,08
|
công
|
593.600
|
565.134
|
538.904
|