ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1458/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày
16
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND
ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Công văn số 1846/SCT-VP ngày 29/8/2022 và đề xuất của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 395/TTr-SNV ngày 12/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương căn cứ danh mục vị trí việc làm;
biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết
định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản
lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính, Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP,
CBTH;
- Lưu: VT, NC(vi828).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo
Quyết định số
1458/QĐ-UBND
ngày
16/12/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về công thương... và quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của Sở Công Thương được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2460/QĐ-UBND ngày 28/11/2016. Trên cơ sở đó Sở Công Thương đã thực hiện việc
đăng ký tuyển dụng, bố trí, phân công vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức,
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức gắn liền với việc
tinh giản biên chế đảm bảo quy định đề ra.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó,
vị trí việc làm và thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã
có sự thay đổi. Bên cạnh đó, ngày 20/5/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công Thương (thay thế Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 và Quyết
định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh), nên chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của Sở không còn phù hợp với Đề án vị trí việc làm đã được
phê duyệt.
Mặt khác, hiện nay việc tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động của Sở Công Thương chịu tác động bởi nhiều yếu tố:
Là cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế, đa ngành, đa lĩnh vực, quy mô hoạt động
lớn, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, khu vực, địa phương; việc phân cấp, ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính của Bộ
Công Thương, bộ, ngành liên quan và của UBND tỉnh; việc giao nhiệm vụ đầu mối về
chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp trong PCI; chủ trương, chỉ đạo về chuyển đổi số
trong kinh tế ngành, hiện đại hóa nền hành chính...
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời
để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định
tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển
khai xây dựng lại Đề án vị
trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Công Thương có chuyên ngành đào tạo phù hợp
với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
công tác trong tình hình mới là cần thiết
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008 có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức
và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP
ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2021 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
6. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
7. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán,
thuế, hải quan, dự trữ.
8. Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày
20/5/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
9. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
10. Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày
17/11/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành
chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022.
Phần II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68,161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí,
chức năng
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí;
luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; dầu khí; hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác
mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường); công nghiệp
tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường;
công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến công; hoạt động thương
mại và lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; sản xuất và tiêu dùng bền vững; xuất
khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại;
quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế;
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Sở Công Thương có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế
và công tác của UBND tỉnh theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công Thương.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương
thực hiện theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công
Thương tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ
chức
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó
Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn và tương
đương:
- Văn phòng: Có chức năng giúp việc của
Giám đốc Sở Công Thương (bao gồm các Phó Giám đốc Sở), có chức năng tham mưu
Giám đốc Sở quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan Sở; tham mưu về công
tác tổ chức, cán bộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính, hành
chính quản trị.
- Thanh tra: Có chức năng giúp Giám đốc
Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp:
Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch ngành công
thương, công tác tài chính và quản lý tài sản, tổng hợp các hoạt động kinh tế
ngành công thương.
- Phòng Quản lý công nghiệp: Có chức
năng tham mưu quản lý nhà nước về công nghiệp, bao gồm: cơ khí; luyện kim; công
nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường);
công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp;
khuyến công; quản lý
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý thương mại: Có chức
năng tham mưu quản lý nhà nước về thương mại, bao gồm: Hoạt động thương mại và
lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại;
thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng
vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phòng Quản lý năng lượng: Có chức
năng tham mưu quản lý nhà nước về điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường:
Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp;
công nghiệp môi trường; công nghiệp thực phẩm; sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Biên chế
công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161
- Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 40 biên chế;
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68, 161: 03 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt năm 2016 (kể cả Chi cục Quản lý thị trường)
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Biên chế và
LĐHĐ theo NĐ68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
1.
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
45
|
|
1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
Chuyên viên
chính
|
1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
Chuyên viên
chính
|
1.3
|
Chi cục trưởng
|
|
Chuyên viên
(PGĐ Sở kiêm nhiệm)
|
1.4
|
Phó Chi cục trưởng
|
3
|
Kiểm soát
viên thị trường hoặc TĐ
|
1.5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
6
|
Chuyên viên
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
6
|
Chuyên viên
|
1.7
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
Chuyên viên
|
1.8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
Chuyên viên
|
1.9
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
Thanh tra viên
|
1.10
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
Thanh tra viên
|
1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
2
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
1.12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
2
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
1.13
|
Đội trưởng thuộc Chi cục
|
6
|
Kiểm soát
viên thị trường
|
1.14
|
Đội phó thuộc Chi cục
|
12
|
Kiểm soát
viên thị trường
|
2
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
46
|
|
2.1
|
Quản lý quy hoạch - kế hoạch
|
02
|
Chuyên viên
|
2.2
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
-
|
Chuyên viên
(Trưởng phòng KH-TC-TH kiêm)
|
2.3
|
Quản lý công nghiệp
|
01
|
Chuyên viên
|
2.4
|
Quản lý tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề
|
01
|
Chuyên viên
|
2.5
|
Quản lý về khuyến công
|
01
|
Chuyên viên
|
2.6
|
Quản lý về năng lượng
|
03
|
Chuyên viên
|
2.7
|
Quản lý thương mại - dịch vụ thương
mại
|
02
|
Chuyên viên
|
2.8
|
Quản lý về cạnh tranh, bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng
|
01
|
Chuyên viên
|
2.9
|
Quản lý về xuất nhập khẩu - hợp tác
quốc tế
|
01
|
Chuyên viên
|
2.10
|
Quản lý kỹ thuật an toàn và môi trường
|
01
|
Chuyên viên
|
2.11
|
Quản lý hoá chất, an toàn thực phẩm
trong sản xuất và kinh doanh
|
02
|
Chuyên viên
|
2.12
|
Quản lý ứng dụng khoa học và công
nghệ
|
-
|
Chuyên viên
(Trưởng phòng KT an toàn-MT kiêm)
|
2.13
|
Thanh tra
|
02
|
Thanh tra viên
|
2.14
|
Pháp chế
|
-
|
Chuyên viên
hoặc TĐ (Phó Chánh Thanh tra kiêm)
|
2.15
|
Quản lý thị trường
|
27
|
KSVTCTT
|
2.16
|
Quản lý, cấp phát, ấn chỉ
|
01
|
Chuyên viên
|
2.17
|
Xây dựng lực lượng
|
01
|
Chuyên viên
|
3.
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
20
|
(07 công chức,
13 HĐLĐ theo NĐ 68)
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
|
Chuyên viên
(Chánh Văn phòng kiêm nhiệm)
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
|
Chuyên viên
(Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm)
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
Cán sự
|
3.4
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
3.5
|
Quản trị công sở
|
|
Cán sự
(Công nghệ
thông tin kiêm nhiệm)
|
3.6
|
Kế toán
|
3
|
Kế toán
viên TC
|
3.7
|
Văn thư, Lưu trữ kiêm Thủ quỹ
|
2
|
Nhân viên
hoặc TĐ
|
3.8
|
Nhân viên kỹ thuật
|
2
|
HĐLĐ NĐ 68
|
3.9
|
Lái xe
|
7
|
HĐLĐ NĐ 68
|
3.10
|
Phục vụ
|
2
|
HĐLĐ NĐ 68
|
3.11
|
Bảo vệ
|
2
|
HĐLĐ NĐ 68
|
|
Tổng cộng (1) + (2)
+ (3)
|
111
|
(98 công chức,
13 HĐLĐ theo NĐ 68)
|
6. Thực trạng đội ngũ
cán bộ, công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có tính
đến ngày 30/6/2022 là 40 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Thạc sĩ: 16. Tỷ lệ: 40%;
- Đại học: 23. Tỷ lệ: 57,5%;
- Cao đẳng: 01. Tỷ lệ: 2,5%.
b) Về trình độ lý luận chính trị:
- Cao cấp: 10. Tỷ lệ: 25,0%;
- Trung cấp: 21. Tỷ lệ: 52,5%;
- Sơ cấp: 09. Tỷ
lệ: 22,5%.
c) Về trình độ tin học:
- Thạc sĩ: 01;
- Đại học: 02;
- Kỹ thuật viên, chứng chỉ: 37.
d) Về trình độ ngoại ngữ:
- Đại học: 04;
- Chứng chỉ: 36.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước:
- Chuyên viên cao cấp: 02;
- Chuyên viên chính: 18;
- Chuyên viên: 20.
e) Về cơ cấu theo ngạch:
- Chuyên viên chính: 09;
- Chuyên viên: 30;
- Cán sự: 01.
(Cụ thể có Phụ
lục số
01
kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Sở Công Thương bám sát chủ trương, chỉ
đạo, tham mưu ban hành chức năng nhiệm vụ, triển khai thực hiện Đề án vị trí việc
làm đã được phê duyệt trong những năm qua đạt kết quả, tinh gọn bộ máy bên
trong, tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; cải
cách hành chính, nhất là cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ,
góp phần thực hiện chủ trương, chỉ đạo về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, góp phần thực hiện hoàn
thành chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị được giao trong những năm qua.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung
năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp
với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy
định “... ngạch
công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định
số lượng từng ngạch công chức của cơ quan.
Phần III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí.
Là người đứng đầu cơ quan, quản lý, điều
hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; giúp UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại trên địa bàn
tỉnh theo sự chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh, sự hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
của Bộ Công Thương và các Bộ ngành liên quan. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Sở Công Thương và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật. Trực
tiếp phụ trách công tác quy hoạch, kế hoạch, xây dựng cơ bản, chủ trương, xúc
tiến đầu tư các dự án của ngành; năng lượng, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
trong chỉ số PCI, chuyển đổi số, phân cấp quản lý thuộc ngành, cơ chế tự chủ đối
với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng và kỷ luật, cải cách hành chính;
phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quy chế
dân chủ; chính trị tư tưởng; dân vận; công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt
động tại Sở. Người phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của Sở Công Thương.
Tham gia các Ban chỉ đạo, Hội đồng của tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
Công Thương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao. Phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp, phòng
Quản lý năng lượng.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí.
- Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành
hoạt động một số lĩnh vực công tác và phụ trách các phòng chuyên môn liên quan;
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công.
- Phụ trách các phòng chuyên môn và
tương đương: Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật an toàn-Môi trường; Quản lý Thương mại;
Thanh tra; Văn phòng.
- Giải quyết các vấn đề cụ thể phát
sinh hàng ngày thuộc thẩm quyền của Phó Giám đốc trong phạm vi nhiệm vụ, lĩnh vực
được phân công.
1.3. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí.
- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính -
Tổng hợp: Phụ trách chung và chịu toàn bộ trách nhiệm về tham mưu quản lý nhà
nước về quy hoạch, kế hoạch ngành công thương, công tác tài chính và quản lý
tài sản, tổng hợp các hoạt động kinh tế ngành công thương. Trực tiếp phụ trách
về tài chính, đầu tư. Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Lãnh đạo Sở.
- Trưởng phòng Quản lý công nghiệp: Phụ
trách chung và chịu toàn bộ trách nhiệm về tham mưu quản lý nhà nước về công
nghiệp, bao gồm: cơ khí; luyện kim; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hỗ
trợ; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến công; quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp phụ trách về xây dựng và tổ chức thực
hiện nghị quyết, quyết định, cơ chế chính sách, kế hoạch liên quan của ngành
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, khuyến
công. Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Lãnh đạo Sở.
- Trưởng phòng Quản lý năng lượng: Phụ
trách chung và chịu toàn bộ trách nhiệm về tham mưu quản lý nhà nước về điện;
năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu
khí trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp phụ trách về chương trình, kế hoạch dài hạn,
các đề án theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của Lãnh đạo Sở.
- Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường: Phụ trách chung và chịu toàn bộ trách nhiệm về tham mưu quản lý nhà nước
về hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp môi trường; công nghiệp thực
phẩm; sản xuất và tiêu dùng bền vững. Trực tiếp phụ trách về kỹ thuật
an toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, môi trường ngành công thương, khoa học
công nghệ, chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công thương. Thực hiện các nhiệm
vụ theo phân công của Lãnh đạo Sở.
- Trưởng phòng Quản lý thương mại: Phụ
trách chung và chịu toàn bộ trách nhiệm về tham mưu quản lý nhà nước về thương
mại, bao gồm: Hoạt động thương mại và lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất
khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại;
quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh
theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế. Trực tiếp
phụ trách về thương mại nội địa; công tác phối hợp quản lý thị trường. Thực hiện
các nhiệm vụ theo phân công của Lãnh đạo Sở.
1.4. Vị trí Chánh Văn phòng Sở : 01 vị
trí.
Lãnh đạo, chỉ đạo điều hành hoạt động
của Văn phòng Sở; tham mưu giúp GĐ Sở một số lĩnh vực: Tổng hợp thông tin phục
vụ các hoạt động của lãnh đạo Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác
tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng; cải cách hành chính; văn thư lưu trữ; hành
chính quản trị... thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được Giám đốc Sở phân công. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của Lãnh đạo Sở.
1.5. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị
trí
Điều hành công việc chuyên môn của
thanh tra Sở: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở chỉ đạo, kiểm tra công tác
thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Công Thương; công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch
thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; Chánh
Thanh tra, thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật
Thanh tra, Luật Cán bộ, công chức, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và
hoạt động thanh tra ngành Công Thương và các quy định khác của pháp luật có
liên quan; công tác kiểm điểm các sai phạm của công chức, viên chức có sai phạm
và giải quyết chính sách qua khiếu nại, tố cáo theo chỉ đạo của tỉnh. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo phân công của Lãnh đạo Sở.
1.6. Vị trí Phó Trưởng
phòng thuộc Sở: 01 vị trí.
- Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính - Tổng hợp: Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành các hoạt động của phòng
về công tác kế hoạch, tổng hợp - thống kê; dự thảo các kế hoạch, chương trình,
dự án, đề án phát triển ngành; đề xuất biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ
phát triển ngành; hỗ trợ doanh nghiệp, HTX thuộc lĩnh vực quản lý ngành phát
triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh và báo cáo, đánh giá định kỳ
tình hình thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về phát triển ngành. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo phân công của Lãnh đạo Sở và Trưởng phòng.
- Phó Trưởng phòng Quản lý công nghiệp:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành các hoạt động tham mưu quản lý nhà nước
trên lĩnh vực: công nghiệp chế biến khoáng sản, công nghiệp hỗ trợ, công tác
khuyến công; theo dõi hoạt động sản xuất công nghiệp, sản phẩm công nghiệp,
tình hình hoạt động của các doanh nghiệp công nghiệp, cơ sở công nghiệp trên địa
bàn tỉnh, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Tổ chức thẩm định, góp ý các
dự án đầu tư, các chương trình, dự án hỗ trợ các doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Lãnh đạo Sở và Trưởng
phòng.
- Phó Trưởng phòng Quản lý năng lượng:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành các hoạt động tham mưu quản lý nhà nước về
hoạt động điện lực, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp
(công trình đường dây, trạm biến áp); theo dõi, tham mưu hoạt động kinh doanh
điện nông thôn; đầu tư xây dựng các dự án nguồn, lưới điện; tham mưu cơ chế,
chính sách, quy hoạch, thẩm định, quản lý chất lượng công trình (điện, trạm
xăng dầu theo phân cấp); cải cách thủ tục hành chính; báo cáo, đánh giá nhiệm vụ
của phòng và lĩnh vực phụ trách. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
Lãnh đạo Sở và Trưởng phòng.
- Phó Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn -
Môi trường: Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành các hoạt động tham mưu quản lý
nhà nước về công nghiệp thực phẩm, an toàn thực phẩm; tham mưu giải quyết, cải
cách thủ tục hành chính, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với các phòng kinh
tế hoặc phòng kinh tế và hạ tầng theo lĩnh vực được phân công; báo cáo, đánh giá
nhiệm vụ của phòng và lĩnh vực phụ trách. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân
công của Lãnh đạo Sở và Trưởng phòng.
- Phó Trưởng phòng Quản lý thương mại:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành
các hoạt động tham mưu quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại điện
tử và kinh tế số; quản lý cạnh tranh; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc
tế; hoạt động bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh; phát triển logistis; báo
cáo, đánh giá nhiệm vụ trên lĩnh vực phụ trách. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo Sở và Trưởng phòng.
1.7. Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị
trí.
Giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ
được phân công: Phụ trách và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, cải cách
thủ tục hành chính; hành chính quản trị, công nghệ thông tin. Báo cáo, đánh giá
nhiệm vụ trên lĩnh vực phụ trách.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân
công của Lãnh đạo Sở và Chánh Văn phòng.
1.8. Phó Chánh Thanh
tra Sở: 01 vị trí
Giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm
vụ tiếp công dân và tham mưu Giám đốc Sở giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh; xử lý vi phạm hành chính; tham gia hoạt động thanh tra
chuyên ngành và thanh tra hành chính theo kế hoạch được duyệt hằng năm.
2. Vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên ngành: 11 vị trí.
2.1. Vị trí Quản lý quy hoạch
- kế hoạch: 01 vị trí.
- Xây dựng, triển khai, báo cáo kết quả
thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quyết định của Trung ương và địa phương
về phát triển ngành.
- Lập, điều chỉnh và tham gia
góp ý về quy hoạch, phương án quy quy hoạch ngành công nghiệp, quy hoạch ngành
thương mại, cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển tổng
thể về công thương dài hạn, 05 năm và hàng năm.
- Phối hợp với các phòng chuyên môn lập,
điều chỉnh quy hoạch, phương án quy hoạch, đề án, cơ chế, chính sách, dự án
trên các lĩnh vực, sản phẩm thuộc ngành công nghiệp, ngành thương mại. - Tham
gia thẩm định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và thẩm tra quyết toán các dự
án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách, vốn phát triển sự nghiệp và các nguồn vốn
khác theo quy định và phân cấp đầu tư của tỉnh.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách ưu đãi, các chương trình, dự án để kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài
nước thuộc lĩnh vực công thương; giải pháp hợp tác, phát triển công nghiệp,
thương mại với các tỉnh, thành phố
trong và ngoài nước.
- Phối hợp với các phòng, đơn vị trực
thuộc Sở thẩm định dự toán các công trình xây dựng chuyên ngành có nguồn
vốn từ ngân sách thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở.
- Thẩm định, trình phê duyệt các nhiệm
vụ liên quan đến công tác đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Phòng.
2.2. Vị trí Quản lý công nghiệp: 01 vị trí.
- Tham mưu triển khai thực hiện, đánh
giá quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển công nghiệp, các ngành
công nghiệp hằng năm, từng
giai đoạn.
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển
công nghiệp hằng năm và 5 năm.
- Tham gia công tác tuyên truyền, phổ
biến hướng dẫn các quy định của nhà nước về các chế độ chính sách liên quan đến
các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến.
- Tham mưu thực hiện thủ tục hành
chính trong các lĩnh vực: sản xuất các sản phẩm rượu, thuốc lá; lĩnh vực công
nghiệp nặng, công nghiệp địa phương.
- Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các quy định của nhà nước về đầu tư, sản xuất các sản phẩm
rượu, thuốc lá.
- Báo cáo, đánh giá, dự báo tình hình
thực hiện kế hoạch
sản xuất công nghiệp, chỉ số sản xuất công nghiệp, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu.
- Tham mưu triển khai thực hiện văn bản
pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển công nghiệp
hỗ trợ.
- Tham mưu triển khai, báo cáo, đánh
giá thực hiện các quy hoạch, đề án liên quan đến hoạt động khoáng sản (trừ
khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng).
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân
công của Lãnh đạo Phòng.
2.3. Vị trí Quản lý tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề: 01 vị trí.
- Tham mưu triển khai thực hiện, đánh
giá quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp hàng năm, từng giai đoạn.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển
tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp hàng năm và 5 năm.
- Tham mưu thành lập cụm công nghiệp
theo quy hoạch được duyệt,
- Báo cáo, đánh giá tình hình hoạt động của
các cụm công nghiệp, các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp.
- Tham mưu công bố, giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực được phân công.
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề
án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... của Sở Công Thương xây dựng
hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao
ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các
Đoàn thanh tra (theo phân công);
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.4. Vị trí Quản lý về khuyến công: 01
vị trí.
- Triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách, chương trình đối với hoạt động khuyến công. Theo dõi, kiểm tra,
giám sát hoạt động khuyến công.
- Tham mưu thẩm định cơ sở đề án khuyến
công quốc gia, thẩm định đề án khuyên công địa phương,
- Tham mưu công tác bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Theo dõi hoạt động khuyến công của
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.
- Thống kê, tổng hợp, tham mưu báo cáo
trên lĩnh vực khuyến công.
- Quan hệ phối hợp
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.5. Vị trí Quản lý về năng lượng: 01
vị trí.
- Tham mưu, lập, điều chỉnh, góp ý và
tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, chương trình, dự
án, phương án về điện lực, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả, an toàn
điện, an toàn đập, hồ chứa thủy điện
thuộc phạm vi quản lý.
- Tham mưu, phối hợp với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tổ chức lập kế hoạch và thực hiện kiểm tra, phối hợp
thanh tra, đề xuất xử lý, giải quyết về lĩnh vực năng lượng.
- Thẩm tra, thẩm định, tham mưu,
phối hợp tham mưu về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư các công trình
năng lượng theo chức năng, nhiệm vụ và phân công, phân cấp.
- Tham gia hội đồng đánh giá tác động
môi trường đối với công trình năng lượng trên địa bàn tỉnh theo phân
cấp, phân công; góp ý các nội dung liên quan đến công trình năng lượng trên địa
bàn tỉnh theo quy
chế phối hợp.
- Theo dõi, tham mưu về công tác ứng
phó thiên tai và báo cáo tình hình khắc phục sau thiên tai.
- Tham mưu, giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở theo quy định.
- Tham mưu thực hiện tiêu chí số 4 về
điện trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Tham mưu về kỹ thuật dầu khí trên địa
bàn tỉnh, về an toàn trên lĩnh vực năng lượng.
- Tham mưu tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho các đơn vị điện lực trên địa
bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, an toàn điện cho nhân viên,
công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý điện nông thôn, miền núi và hải đảo;
thực hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực, thẻ an
toàn điện.
- Tham mưu báo cáo, đánh giá, dự báo
thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.6. Vị trí Quản lý thương mại - dịch
vụ thương mại: 01 vị trí.
- Tham mưu trên lĩnh vực thương mại nội
địa: Lưu thông hàng hóa; dịch vụ thương mại; hàng hóa dự trữ phục vụ phòng, chống lụt, bão; hàng
hóa dự trữ phục vụ đồng bào dân tộc miền núi, hải đảo; Chương trình Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam, "Đưa hàng Việt về nông thôn", bình ổn
thị trường.
- Tham mưu trên lĩnh vực xúc tiến
thương mại; phát triển thị trường; đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại,
khuyến mại...
- Tham mưu thực hiện CTMTQG xây dựng
nông thôn mới (tiêu chí số
7 về
chợ).
- Tham mưu công bố, giải quyết TTHC
trên lĩnh vực được phân công.
- Theo dõi hoạt động Hội nghề nghiệp
thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.7. Vị trí Quản lý về cạnh tranh, bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng: 01 vị trí.
- Hướng dẫn và tả chức thực hiện các
quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ
trên địa bàn tỉnh; Tuyên truyền
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn hỗ trợ
nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi hoạt động Hội Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng.
- Tham mưu công bố, giải quyết TTHC
lĩnh vực được phân công.
- Tham mưu báo cáo, đánh giá, dự báo
thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.8. Vị trí Quản lý về xuất nhập khẩu
- hợp tác quốc tế: 01 vị trí.
- Tham mưu tổ chức thực hiện các cơ chế,
chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án đẩy mạnh xuất khẩu; phát triển dịch vụ
xuất, nhập khẩu; Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các DN; hoạt động
của các văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu công bố và giải quyết thủ tục
hành chính trên lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.9. Vị trí Quản lý kỹ thuật an toàn
và môi trường: 01 vị trí.
- Tham mưu nhiệm vụ bảo vệ môi trường
và phát triển ngành công nghiệp môi trường
- Tham mưu, hướng dẫn thực hiện các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn trong sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt vẽ an toàn và môi trường ngành
công thương.
- Tham mưu công bố và thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Thẩm định, góp ý các đề án, dự án
chuyên ngành công thương theo lĩnh vực được phân công.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất các nhiệm
vụ theo lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Phòng.
2.10. Vị trí Quản lý hóa chất, an
toàn thực phẩm trong sản xuất và kinh doanh: 01 vị trí.
- Tham mưu về hoá chất, công nghiệp thực
phẩm, an toàn thực phẩm.
- Thẩm định, góp ý đề án, dự án chuyên
ngành công thương (hóa chất, thực phẩm...).
- Tham mưu công bố, giải quyết thủ tục
hành chính trên lĩnh vực được phân công.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất các nhiệm
vụ theo lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
2.11. Vị trí Quản lý ứng dụng khoa học
và công nghệ: 01 vị trí.
- Tham mưu các hoạt động nghiên cứu, ứng
dụng, nhận chuyển giao công nghệ các tiến bộ về khoa học, kỹ thuật, công nghệ, hướng
dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn.
- Tham mưu thực hiện các chương trình,
đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy và phát triển lĩnh vực sản xuất
và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu kiểm tra việc tuân thủ các
quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa
bàn quản lý.
- Tham mưu công bố, giải quyết thủ tục
hành chính trên lĩnh vực được phân công.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất các nhiệm
vụ theo lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của lãnh đạo Phòng.
3. Vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí.
3.1. Vị trí Quản lý tài chính - kế toán: 01
vị trí.
Trực tiếp xây dựng, tham mưu về công
tác quản lý tài chính, tài sản của Sở; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
nhiệm vụ dự toán NSNN của Sở và dự toán cấp I (kinh phí không tự chủ).
3.2. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí.
- Tham mưu xây dựng, triển khai kế hoạch
thanh tra, kiểm tra.
- Tham gia thành viên đoàn thanh tra, tham mưu
các văn bản làm việc của đoàn thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kết luận
thanh tra; theo dõi các kết luận thanh tra theo nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng.
- Tiếp công dân và tham mưu giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo theo nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu công tác phối hợp về phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Phòng.
3.3. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí.
Xây dựng kế hoạch xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật hàng năm; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Phổ biến, giáo dục pháp luật; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của ngành.
3.4. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí.
Thực hiện quản lý công tác tổ chức cán
bộ: tuyển dụng, nâng lương, khen thưởng, đào tạo bồi dưỡng, quy hoạch, luân
chuyển, bổ nhiệm... thuộc thẩm quyền quản lý.
3.5. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị
trí.
Tham mưu quản lý công tác tài chính,
quản trị văn phòng. Theo dõi, quản lý và kiểm tra việc sử dụng tài sản, công cụ,
dụng cụ; tham mưu xây dựng kế hoạch và đề xuất mua sắm, sửa chữa, bảo quản tài
sản; đảm bảo điều kiện làm việc cho Lãnh đạo Sở và cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan theo đúng quy định.
3.6. Vị trí Hành
chính một cửa: 01 vị trí.
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả
kết quả, xử lý hồ sơ liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ- Kiểm soát TTHC tỉnh.
- Tham mưu, tổng hợp, báo cáo về các nội
dung liên quan đến nhiệm vụ và công tác cải cách TTHC.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của lãnh đạo Phòng.
3.7. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị
trí.
- Thực hiện nhiệm vụ tham mưu ứng dụng
công nghệ thông tin, quản trị mạng nội
bộ và quản lý máy móc, thiết bị, hạ tầng công nghệ của cơ quan.
- Tham mưu về xây dựng chính quyền điện
tử, hoạt động Cổng Thông tin điện tử thành phần, quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế
ngành công nghiệp và ngành thương mại tỉnh Quảng Ngãi.
- Tham mưu về quản lý chất lượng ISO
9001: 2015.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Phòng.
3.8. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị
trí.
- Tham mưu phối hợp, phân công giải
quyết công việc; điều hòa, phối hợp, kết nối hoạt động giữa các cá nhân, các
phòng, ban, các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Phòng.
3.9. Vị trí Kế toán: 01 vị trí.
- Thực hiện nhiệm vụ kế toán cơ quan
(kế toán trưởng, kế toán văn phòng)
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng.
3.10. Vị trí Văn thư, lưu trữ kiêm thủ
quỹ: 01 vị trí.
- Quản lý, theo dõi, phát hành, xử lý
văn bản đi, văn bản đến. Thực hiện tiếp nhận văn bản đến, phát hành văn bản đi,
chuyển giao, đăng ký vào sổ, quản lý văn bản, lập hồ sơ.
- Lưu giữ, quản lý, khai thác các loại
văn bản, hồ sơ của cơ quan, phục vụ hoạt động tra cứu văn bản, hồ sơ liên quan
khi giải quyết công việc.
- Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời
thu, chi, tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ. Thực hiện đúng quy định về trách nhiệm
quản lý quỹ tiền mặt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng.
4. Vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị
trí.
Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, khắc phục,
xử lý các sự cố về điện, nước, hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo Hợp đồng sử
dụng lao động của Giám đốc Sở.
4.2. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí
Thực hiện công tác phục vụ, hành
chính; đảm bảo hoạt động cơ quan theo Hợp đồng sử dụng lao động của Giám đốc Sở.
4.3. Vị trí Lái xe: 01 vị trí.
Quản lý và sử dụng xe phục vụ nhiệm vụ
cơ quan và các nhiệm vụ khác theo Hợp đồng sử dụng lao động của Giám đốc Sở.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68,161 NĂM 2023
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161 trong cơ quan, tổ chức năm 2023 như sau:
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Ngạch công
chức tương ứng
|
Dự kiến biên
chế CC năm 2023
|
Dự kiến LĐHĐ
NĐ 68, 161
|
I
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
|
18
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Chuyên viên
chính trở lên
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Chuyên viên
chính trở lên
|
3
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên viên
trở lên
|
5
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên viên
trở lên
|
5
|
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên viên
trở lên
|
1
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Chuyên viên
trở lên
|
1
|
|
7
|
Chánh Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương trở lên
|
1
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương trở lên
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
16
|
|
1
|
Quản lý quy hoạch - kế
hoạch
|
Chuyên viên
|
2
|
|
2
|
Quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên
|
1
|
|
3
|
Quản lý tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề
|
Chuyên viên
|
1
|
|
4
|
Quản lý về khuyến công
|
Chuyên viên
|
1
|
|
5
|
Quản lý về năng lượng
|
Chuyên viên
|
3
|
|
6
|
Quản lý thương mại - dịch vụ thương
mại
|
Chuyên viên
|
3
|
|
7
|
Quản lý về cạnh tranh, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng
|
Chuyên viên
|
1
|
|
8
|
Quản lý về xuất nhập khẩu - hợp tác
quốc tế
|
Chuyên viên
|
1
|
|
9
|
Quản lý kỹ thuật an toàn
và môi trường
|
Chuyên viên
|
1
|
|
10
|
Quản lý hoá chất, an toàn thực phẩm trong
sản xuất và kinh doanh
|
Chuyên viên
|
1
|
|
11
|
Quản lý ứng dụng khoa học và
công nghệ
|
Chuyên viên
|
1
|
|
III
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
6
|
|
1
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
1
|
|
2
|
Pháp chế
|
Chuyên viên
|
-
|
|
3
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
Chuyên viên
|
-
|
|
4
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
-
|
|
5
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
-
|
|
6
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
1
|
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
1
|
|
8
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
-
|
|
9
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
2
|
|
10
|
Văn thư, Lưu trữ kiêm Thủ quỹ
|
Văn thư
viên
|
1
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ
|
|
|
3
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
1
|
2
|
Phục vụ
|
|
|
1
|
3
|
Lái xe
|
|
|
1
|
TC
|
(I) + (II) +
(III) + (IV)
|
|
40
|
03
|
Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện
tinh giản biên chế đến năm 2026 theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp
có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị
trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mãng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số
lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên bản
mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ và kỹ năng cần phải có để
hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bản mô tả công việc ứng với từng
vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng
vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục số 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC
+ Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
04/40 người; Tỷ lệ: 10 %
+ Chuyên viên chính hoặc tương đương:
14/40 người; Tỷ lệ: 35 %
+ Chuyên viên hoặc tương đương: 22/40
người; Tỷ lệ: 55%
(Tổng hợp cơ
cấu ngạch CC theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương có trách nhiệm triển
khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công
chức giữa các phòng, ban và tương đương thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc
làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất
lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ rà
soát, tổng hợp để tham mưu
UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc
làm của Sở theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên
ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì
vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức
này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí
việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày
Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch và
phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở đảm
bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc
làm./.