HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2566/QĐ-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Báo cáo số 659/BC-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi năm 2022 và xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2023; Báo cáo số 762/BC-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thuyết minh, giải trình và bổ sung nội dung, biểu mẫu theo ý kiến thẩm tra đối
với dự thảo Nghị quyết dự toán thu, chi NSNN trên địa
bàn; thu, chi NSĐP năm 2023 và dự thảo Nghị quyết phân bổ ngân sách tỉnh năm
2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm
2023 như sau:
11. Tổng thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn là 3.650.000 triệu đồng (Ba ngàn sáu trăm năm mươi tỷ đồng), chi
tiết như Biểu số 16 kèm theo.
2. Tổng thu ngân sách địa phương là
9.109.593 triệu đồng (Chín ngàn một trăm lẻ chín tỷ, năm trăm chín mươi ba
triệu đồng), chi tiết như Biểu số 15 kèm theo.
3. Chi ngân sách địa phương năm 2023:
a) Thống nhất các nguyên tắc phân bổ
chi ngân sách địa phương theo Báo cáo số 659/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổng chi ngân sách địa phương là
9.156.793 triệu đồng (Chín ngàn một trăm
năm mươi sáu tỷ, bảy trăm chín mươi ba triệu đồng),
chi tiết như Biểu số 17 kèm theo.
4. Bội chi ngân sách địa phương là
47.200 triệu đồng (Bốn mươi bảy tỷ, hai trăm triệu đồng), chi tiết như Biểu số
18 kèm theo.
Điều 2. Các giải
pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2023
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các
ngành, các cấp thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách
năm 2023, cụ thể như sau:
1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước,
cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, thúc đẩy
tăng trưởng, chú trọng các thế mạnh và tiềm năng của địa phương để khai thác
nguồn thu mới, tạo nguồn thu bền vững.
2. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế
và nhiệm vụ thu NSNN, quyết tâm thu đạt và phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu
NSNN được giao. Theo đó:
a) Tăng trưởng kinh tế phản ánh năng
lực hoạt động của nền kinh tế và có quan hệ mật thiết với thu NSNN nên khi tăng
trưởng kinh tế không đạt kế hoạch cũng ảnh hưởng tới số thu NSNN, do đó đặt ra
yêu cầu về thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì mới có cơ sở để tăng thu ngân sách,
góp phần hoàn thành mục tiêu thu NSNN đề ra.
b) Các Sở, ngành, chính quyền địa
phương cần tập trung chỉ đạo sát sao các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
chặt chẽ với cơ quan thuế, hải quan tăng cường công tác quản lý thu trên địa
bàn. Đặc biệt là các khoản thu lớn, các khoản thu mới phát sinh, các khoản thu
cần sự phối hợp của nhiều ngành như các khoản thu từ đất. Giải quyết kịp thời
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ thu đối
với khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, đất đai, tài nguyên, khoáng sản, thu khác
ngân sách...
c) Thực hiện công tác thống kê, rà
soát sắp xếp lại, xử lý tài sản công để cho thuê hoặc đưa ra đấu giá quyền sử dụng
đất theo quy định. Tổ chức kiểm tra theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
tăng thu tiền sử dụng đất đối với đất ở, nhà ở, cơ sở sản xuất kinh doanh; đẩy
nhanh công tác giải phóng mặt bằng các khu đất để giao đất tái định cư, tập
trung cao độ công tác đấu giá đất, giao đất.
d) Cơ quan thuế cần tập trung vào các
giải pháp quản lý thu, trong đó chú trọng:
- Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng
thuế; duy trì và tăng cường hoạt động chống thất thu, thu hồi nợ đọng thuế tại
địa phương; thực hiện kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và cơ quan
thanh tra liên quan đến thu ngân sách (nếu có).
- Thực hiện rà soát để tạo điều kiện
và khuyến khích các doanh nghiệp có trụ sở ở địa phương khác nhưng phát sinh hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện
khai và nộp thuế cho ngân sách tỉnh.
e) Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh
thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước, cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy
nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng
cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư; đồng thời, tiếp tục thực
hiện cơ chế trích kinh phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công
tác thu vượt dự toán (trên cơ sở Quy chế phối hợp). Phần trích hỗ trợ chi phí
này giao cho cơ quan tài chính trình các cấp có thẩm quyền xem xét, hỗ trợ một
các hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu
hàng năm.
3. Chi ngân sách cần tập trung thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội quan trọng, đảm bảo quốc phòng -
an ninh và chính sách an sinh, xã hội trên địa bàn; loại bỏ sự trùng lặp, lãng
phí, phân tán trong chi NSĐP và nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN. Trong đó:
a) Việc phân bổ và giao dự toán cho
các đơn vị sử dụng ngân sách phải đảm bảo đúng với dự toán ngân sách được giao
cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi được giao;
đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định.
- Đối với vốn đầu tư phát triển phải
đảm bảo các yêu cầu theo quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và quy
định khác của pháp luật có liên quan; phải làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối
vốn cho từng dự án cụ thể; Phân bổ đủ vốn, kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng
trước dự toán đến hạn thu hồi trong năm, vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) của các nhà tài trợ nước ngoài theo cam kết;
Các chủ đầu tư chủ động chuẩn bị thật tốt các thủ tục, điều kiện cần thiết ngay
trong năm 2022 để sẵn sàng triển khai các công việc thực hiện, giải ngân vốn của
dự án ngay sau khi được giao kế hoạch vốn năm 2023, không để sau khi giao kế hoạch
vốn mới bắt đầu triển khai các công việc. Kiên quyết không để xảy ra tình trạng
dự án được giao vốn nhưng không giải ngân được hoặc giải ngân không hết kế hoạch
vốn được giao.
- Đối với chi thường xuyên phải thực
hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng; hạn chế
việc mua sắm trang thiết bị đắt tiền, tiết giảm các nhiệm
vụ chi không thực sự cấp bách (đoàn ra, đoàn vào, khánh tiết, hội thảo, hội nghị); không bố trí chi thường xuyên đối với các nhiệm vụ cải tạo,
nâng cấp, mở rộng theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư công và các văn
bản hướng dẫn, trừ lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b) Trong tổ chức điều hành ngân sách
nhà nước, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trên cơ sở phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao; chấp hành
nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính.
- Các Sở, ngành, địa phương cần đẩy
nhanh tiến độ chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao, kể cả chi các chế
độ, chính sách, nhiệm vụ, đề án;
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
giải ngân vốn đầu tư công; tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến
độ thi công, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về đất đai, tài nguyên...; thực hiện
tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, thu hồi tạm ứng vốn đầu tư theo đúng quy định
và ngay khi có khối lượng; chủ động rà soát điều chuyển vốn theo thẩm quyền giữa
các dự án chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn, còn thiếu
vốn theo quy định;
- Đối với việc thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia: Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường
lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử
dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải,
trùng lắp, lãng phí; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; Triển khai quyết
liệt các giải pháp đẩy nhanh tiến độ phân bổ, giải ngân vốn
các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia; Đẩy mạnh phân cấp, nhất là cấp
cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền địa
phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện và giám sát các chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Các huyện, thành phố rà soát chế độ,
chính sách an sinh xã hội, nhất là các khoản chi cho con người để đảm bảo chi
đúng đối tượng và thời gian theo quy định; chủ động thực hiện các chính sách an
sinh xã hội đã ban hành, không để phát sinh tình trạng chậm, muộn, nợ chế độ,
chính sách; đồng thời, chủ động sử dụng dự phòng và nguồn lực tại chỗ để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các nhiệm vụ
cấp thiết phát sinh theo quy định.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các kết
luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra, tài chính. Đẩy mạnh công khai
sử dụng ngân sách gắn với trách nhiệm giải trình; từng bước quản lý ngân sách
theo kết quả thực hiện nhiệm vụ song song với việc tăng cường quản lý chuẩn mực,
chất lượng dịch vụ.
4. Tăng cường thực hiện cơ chế tài
chính đơn vị sự nghiệp công gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp
công đã đề ra và cơ cấu lại ngân sách nhà nước chi cho từng lĩnh vực; đồng thời,
khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập chủ động sử dụng nguồn thu phí, dịch
vụ và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động.
5. Để tăng cường công tác quản lý đất
đai:
a) Các cấp ngân sách địa phương bố
trí dự toán năm 2023 (tương ứng với 20% nguồn thu tiền sử dụng đất của cấp
mình) để bổ sung nguồn vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh.
b) Các huyện, thành phố sử dụng tối
thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/04/2013
và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách
cấp tỉnh sẽ không hỗ trợ thêm cho ngân sách các huyện, thành phố trong trường hợp
các địa phương không bố trí đủ 10% theo yêu cầu).
c) Đối với giao thu tiền sử dụng đất,
lập kế hoạch theo vị trí, khu vực, địa bàn cụ thể và có quyết định giao thu cho
từng cơ quan, đơn vị, địa phương để gắn trách nhiệm ngay sau khi có Nghị quyết
của HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định pháp luật và gửi quyết
định kèm theo số liệu giao dự toán chi tiết đến HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh
và các Ban HĐND tỉnh để thực hiện giám sát theo luật định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14
tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội
- Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
Biểu mẫu số 15
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính
phủ)
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2022
|
ƯTH
năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
|
7.788.016
|
8.920.811
|
9.109.593
|
188.782
|
102
|
1
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
2.636.910
|
3.117.548
|
3.275.534
|
157.986
|
105
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.607.910
|
1.770.126
|
1.883.434
|
113.308
|
106
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
1.029.000
|
1.347.422
|
1.392.100
|
44.678
|
103
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
5.151.106
|
5.795.985
|
5.834.059
|
38.074
|
101
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.498.071
|
3.498.071
|
3.370.136
|
(127.935)
|
96
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.653.035
|
2.297.914
|
2.463.923
|
166.009
|
107
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VI
|
Các khoản thu huy động đóng góp
|
|
7.278
|
-
|
(7.278)
|
-
|
B
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
7.834.816
|
8.967.611
|
9.156.793
|
1321.977
|
102
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
6.181.781
|
6.662.419
|
6.692.870
|
511.089
|
100
|
1
|
Chi đầu tư
phát triển
|
1.166.230
|
1.173.216
|
1.423.543
|
257.313
|
121
|
2
|
Chi thường xuyên
|
4.780.674
|
5.043.145
|
4.976.674
|
195.999
|
99
|
3
|
Chi trả nợ lãi
các khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.150
|
3.150
|
3.800
|
650
|
121
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100
|
5
|
Dự phòng ngân
sách
|
129.226
|
0
|
132.836
|
3.610
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
101.500
|
441.908
|
155.017
|
53.517
|
35
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
1.653.035
|
2.297.914
|
2.463.923
|
810.888
|
107
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
0
|
584.733
|
889.640
|
889.640
|
152
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
1.653.035
|
1.713.181
|
1.574.283
|
(78.752)
|
92
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
-
|
|
-
|
|
IV
|
Chi từ nguồn thu huy động đóng
góp
|
|
7.278
|
|
-
|
-
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
46.800
|
46.800
|
47.200
|
400
|
101
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
-
|
100
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
-
|
100
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
-
|
|
E
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
55.300
|
55.300
|
55.700
|
400
|
101
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
46.800
|
46.800
|
47.200
|
400
|
101
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
-
|
100
|
Biểu mẫu số 16
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND
ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
ƯTH
năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG
THU NSNN (I+II+III+IV)
|
3.475.000
|
3.124.826
|
3.650.000
|
3.275.534
|
105
|
105
|
I
|
Thu nội địa
|
3.297.722
|
3.117.548
|
3.470.000
|
3.275.534
|
105
|
105
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương
quản lý (1)
|
512.300
|
512.300
|
543.300
|
543.300
|
106
|
106
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
167.695
|
167.695
|
203.200
|
203.200
|
121
|
121
|
|
Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên địa bàn 2 huyện
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
19.055
|
19.055
|
21.100
|
21.100
|
111
|
111
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
325.550
|
325.550
|
319.000
|
319.000
|
98
|
98
|
|
Trong đó: Thu từ thủy điện và khoáng sản bô xit
|
235.010
|
235.010
|
235.440
|
235.440
|
100
|
100
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)
|
18.700
|
18.700
|
20.000
|
20.000
|
107
|
107
|
-
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
11.170
|
11.170
|
12.300
|
12.300
|
110
|
110
|
|
Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên địa bàn
2 huyện
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
7.300
|
7.300
|
7.500
|
7.500
|
103
|
103
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
230
|
230
|
200
|
200
|
87
|
87
|
|
Trong đó: Thu từ thủy điện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)
|
79.500
|
79.500
|
78.600
|
78.600
|
99
|
99
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
37.000
|
37.000
|
33.000
|
33.000
|
89
|
89
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
42.500
|
42.500
|
45.600
|
45.600
|
107
|
107
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)
|
671.700
|
671.700
|
726.300
|
726.300
|
108
|
108
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
442.860
|
442.860
|
497.200
|
497.200
|
112
|
112
|
|
Trong đó: Thuế GTCT vãng lai phát sinh trên địa
bàn 2 huyện
|
1.016
|
1.016
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
74.400
|
74.400
|
79.000
|
79.000
|
106
|
106
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
950
|
950
|
1.100
|
1.100
|
116
|
116
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
153.490
|
153.490
|
149
000
|
149.000
|
97
|
97
|
|
Trong đó: Thu từ thủy điện
|
131.205
|
131.205
|
132.080
|
132.080
|
101
|
101
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
479.100
|
479.100
|
375.100
|
375.100
|
78
|
78
|
6
|
Thuế bảo vệ môi
trường
|
136.300
|
65.392
|
195.000
|
117.000
|
143
|
179
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất,
kinh doanh trong nước
|
65.392
|
65.392
|
117.000
|
117.000
|
179
|
179
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
70.908
|
-
|
78.000
|
-
|
110
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
324.000
|
324.000
|
232.100
|
232.100
|
72
|
72
|
8
|
Thu phí, lệ
phí
|
181.232
|
163.377
|
187.000
|
163.480
|
103
|
100
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
17.855
|
-
|
23.520
|
-
|
132
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
141.347
|
141.347
|
139.975
|
139.975
|
99
|
99
|
-
|
Phí và lệ phí
huyện, xã
|
22.030
|
22.030
|
23.505
|
23.505
|
107
|
107
|
|
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
|
|
128.545
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
470
|
470
|
300
|
300
|
64
|
64
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
26.820
|
26.820
|
37.000
|
37.000
|
138
|
138
|
|
Trong đó: Tiền thuê đất, thuê mặt nước do UBND tỉnh quyết định
|
|
|
31.465
|
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
665.250
|
665.250
|
866.000
|
866.000
|
130
|
130
|
|
Trong đó: Thu từ dự án do tỉnh quy hoạch, đầu tư xây dựng hoặc quản lý
|
180.190
|
180.190
|
406.000
|
406.000
|
225
|
225
|
13
|
Tiền cho thuê và
tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
26.300
|
26.300
|
27.000
|
27.000
|
103
|
103
|
-
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
10.700
|
10.700
|
11.000
|
11.000
|
103
|
103
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
500
|
500
|
500
|
500
|
100
|
100
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
14.800
|
14.800
|
15.500
|
15.500
|
105
|
105
|
-
|
Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ
số kiến thiết
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
90.570
|
42.639
|
92.000
|
43.754
|
102
|
103
|
-
|
Giấy phép do Trung ương cấp
|
68.473
|
20.542
|
68.923
|
20.677
|
101
|
101
|
-
|
Giấy phép do Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp
|
22.097
|
22.097
|
23.077
|
23.077
|
104
|
104
|
|
Trong đó: Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do cấp tỉnh
thực hiện đối với tài nguyên nước
|
|
|
6.846
|
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
85.180
|
41.700
|
90.000
|
45.300
|
106
|
109
|
-
|
Thu khác NSTW (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan Trung ương
thực hiện)
|
43.480
|
|
44.700
|
-
|
103
|
|
-
|
Thu khác ngân sách tỉnh (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu
khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện)
|
21.900
|
|
26.525
|
|
121
|
|
-
|
Thu khác ngân
sách huyện, xã
|
19.800
|
|
18.775
|
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn,
thu cổ tức (5)
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế
còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà
nước (5)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
100
|
100
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
170.000
|
-
|
180.000
|
|
106
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
19.400
|
|
58.000
|
|
299
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
150.200
|
|
122.000
|
|
81
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
400
|
|
-
|
|
-
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ háng hóa nhập khẩu
|
-
|
|
-
|
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
-
|
|
-
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
-
|
|
-
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
-
|
|
-
|
|
|
|
V
|
Thu huy động đóng góp
|
7.278
|
7.278
|
-
|
|
-
|
-
|
Ghi chú:
(1)
Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là
doanh nghiệp do bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý là doanh
nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện
Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo
Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế
còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước,
thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu.
Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chi áp dụng đối với thành
phố Hà Nội.
Biểu mẫu số 17
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính
phủ)
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
7.834.816
|
9.156.793
|
1.321.977
|
117
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
6.181.781
|
6.692.870
|
511.089
|
108
|
I
|
Chi đầu tư- phát triển
|
1.166.230
|
1.423.543
|
257.313
|
122
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
997.730
|
1.204.343
|
206.613
|
121
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
|
|
- Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
455.000
|
606.200
|
151.200
|
133
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
28.000
|
27.000
|
(1.000)
|
96
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi
NSĐP
|
46.800
|
47.200
|
400
|
101
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác (trích lập
Quỹ phát triển đất và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa
chính)
|
168.500
|
219.200
|
50.700
|
130
|
II
|
Chi thường xuyên
|
4.780.674
|
4.976.674
|
195.999
|
104
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
2.035.037
|
2.130.702
|
95.665
|
105
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
16.628
|
17.710
|
1.082
|
107
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3.150
|
3.800
|
650
|
121
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
129.226
|
132.836
|
3.610
|
103
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
101.500
|
155.017
|
53.517
|
153
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.653.035
|
2.463.923
|
810.888
|
149
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
0
|
889.640
|
889.640
|
|
1
|
Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
|
-
|
153.075
|
153.075
|
|
2
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
-
|
300.235
|
300.235
|
|
3
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
436.330
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
1.653.035
|
1.574.283
|
(78.752)
|
95
|
1
|
Chi đầu tư
|
1.590.787
|
1.503.330
|
(87.457)
|
95
|
a
|
Vốn ngoài nước
|
358.287
|
125.730
|
(232.557)
|
35
|
b
|
Vốn trong nước
|
1.232.500
|
1.377.600
|
145.100
|
112
|
2
|
Chi thực hiện các chế độ, chính
sách theo quy định
|
62.248
|
70.953
|
8.705
|
114
|
a
|
Vốn ngoài nước
|
2.430
|
0
|
(2.430)
|
0
|
b
|
Vốn trong nước
|
59.818
|
70.953
|
11.135
|
119
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 18
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
ƯTH năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
8.920.811
|
9.109.593
|
188.782
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
6.662.419
|
6.692.870
|
30.451
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
46.800
|
47.200
|
400
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
623.510
|
655.107
|
31.597
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
-
|
I
|
Tổng
dư nợ đầu năm
|
97.008
|
152.308
|
55.300
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
16
|
24
|
9
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
97.008
|
152.308
|
55.300
|
3
|
Vay trong nước khác
|
|
-
|
-
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
8.500
|
8.500
|
-
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
8.500
|
8.500
|
-
|
-
|
Trái phiếu
chính quyền địa phương
|
|
|
-
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
8.500
|
8.500
|
-
|
-
|
Vốn khác
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
8.500
|
8.500
|
-
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
8.500
|
8.500
|
-
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
-
|
-
|
-
|
Tăng thu, tiết
kiệm chi
|
|
|
-
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
-
|
III
|
Tổng
mức vay trong năm
|
55.300
|
55.700
|
400
|
1
|
Theo mục đích vay
|
55.300
|
55.700
|
400
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
46.800
|
47.200
|
400
|
-
|
Vay để trả nợ
gốc
|
8.500
|
8.500
|
-
|
2
|
Theo nguồn vay
|
55.300
|
55.700
|
400
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
-
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
55.300
|
55.700
|
400
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
-
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
152.308
|
208.008
|
55.700
|
|
Tý lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của
ngân sách địa phương (%)
|
24
|
32
|
7
|
1
|
Trái phiếu chính
quyền địa phương
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
152.308
|
208.008
|
55.700
|
3
|
Vốn khác
|
-
|
-
|
-
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
3.150
|
3.800
|
650
|