HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 19
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 237/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 211/BC-HĐND ngày 05
tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025 của tỉnh
Tiền Giang
1. Tổng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2025 của
tỉnh dự kiến là 6.339,610 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 4.078,224 tỷ đồng.
Trong đó:
- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 956,154 tỷ
đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.272,070 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.850,000 tỷ đồng.
b) Vốn ngân sách Trung ương: 2.261,386 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 158,974 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 1.192,412 tỷ đồng.
- Vốn dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương của kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách
trung ương năm 2022: 910,000 tỷ đồng.
2. Phân bổ dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho các ngành,
lĩnh vực như sau:
- Phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 921,044 tỷ đồng.
- Giao thông: 3.258,547 tỷ đồng, để bố trí cho các công trình hạ
tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng, phục vụ tiêu chí huyện nông thôn
mới và cấp thiết trên địa bàn tỉnh; trong đó: ưu tiên bố trí vốn các công trình
cầu yếu trên các tuyến đường tỉnh và huyện, an toàn giao thông, sửa chữa các
công trình giao thông.
- Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 1.151,406 tỷ đồng, để
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục và phục vụ tiêu chí giáo dục xã, huyện
nông thôn mới.
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông
thôn mới: 337,513 tỷ đồng, để thực hiện các công trình đê biển, nạo vét kênh
mương, đê, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ sông và bờ biển, hạn mặn và
biến đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới.
- Y tế, dân số và gia đình: 81,729 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng
hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người dân từ
tuyến tỉnh đến xã và phục vụ tiêu chí về y tế xã, huyện nông thôn mới.
- Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước: 128,921 tỷ đồng, để đầu
tư xây dựng trụ sở các sở ngành và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm
việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động của các cơ quan, đơn vị. Trong đó: hỗ trợ
đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường và sửa chữa trụ sở cơ
quan.
- Thể dục, thể thao: 36,426 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng thể dục -
thể thao và phục vụ tiêu chí thể dục - thể thao huyện nông thôn mới.
- Văn hóa, thông tin: 99,000 tỷ đồng, để thực hiện các công trình
bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa và phục vụ tiêu chí văn hóa huyện nông
thôn mới.
- Quốc phòng - An ninh: 170,938 tỷ đồng, để tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu và các hoạt động bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
- Công nghệ thông tin: 64,891 tỷ đồng, để hiện đại hóa công nghệ
thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước; ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin, an toàn, an ninh mạng.
- Thương mại, xã hội, khu, cụm công nghiệp: 30,300 tỷ đồng, để đầu
tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; đầu tư cải tạo, nâng cấp phát triển hệ
thống chợ trên địa bàn tỉnh.
- Chi khác vốn hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn; vốn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; vốn hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp
tác xã; vốn đối ứng các dự án ODA, NGO; vốn đối ứng các dự án, các chương trình
mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách trung ương; vốn thực hiện
công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư; trích 10% từ nguồn thu sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 là 54,895 tỷ
đồng.
(Đính kèm Phụ lục số I,
II, III, IV)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X,
Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông
qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND
tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện,
thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị
trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo
tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|