ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
21 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM
THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng; số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số
01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công
trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng";
Căn cứ Quyết định số 1084/QĐ-UBND ngày 18/5/2009
của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 174/TTr-SXD ngày 20/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên, với nội dung sau:
I. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên.
II. Địa điểm, phạm vi lập quy hoạch:
1. Địa điểm quy hoạch: Xã Điềm Thụy, xã Thượng
Đình, huyện Phú Bình và xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên.
2. Ranh giới phạm vi lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp cánh đồng và dân cư xóm Nhân Minh
và xóm Ngọc Tâm thuộc xã Thượng Đình, huyện Phú Bình;
- Phía Nam giáp đường giao thông xã Điềm Thụy đi Quốc
lộ 3 cũ, đi trung tâm thành phố Sông Công;
- Phía Đông giáp xóm Trạng, xã Điềm Thụy và xóm Ngọc
Tâm, xã Thượng Đình, huyện Phú Bình;
- Phía Tây giáp khu dân cư xóm Mãn Chiêm, xã Hồng
Tiến, thị xã Phổ Yên.
III. Nội dung chính của đồ án
quy hoạch:
1. Quy mô nghiên cứu lập quy
hoạch: 170 ha.
2. Tính chất khu vực lập quy hoạch,
loại hình điều chỉnh quy hoạch:
2.1. Tính chất: Là khu công nghiệp tập
trung của tỉnh Thái Nguyên, trong đó phát triển công nghiệp lắp ráp linh kiện
điện tử, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp gia công chế biến, công
nghiệp sạch ít gây ô nhiễm, công nghiệp tái chế...
Các loại hình công nghiệp dự kiến:
- Nhóm ngành nghề lắp ráp cơ khí, chế tạo phụ tùng,
điện và điện tử.
- Nhóm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, đồ
gia dụng.
- Nhóm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, xây lắp
xây dựng.
- Nhóm ngành nghề chế tạo và sản xuất sau luyện
thép.
- Nhóm ngành nghề chế biến nông lâm sản.
- Các ngành dịch vụ công nghiệp khác, kho tàng.
2.2. Loại điều chỉnh quy hoạch: Điều
chỉnh tổng thể quy hoạch.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
Tỷ lệ các loại đất (đất trung tâm điều hành và dịch
vụ, đất nhà máy, đất cây xanh mặt nước, đất công trình đầu moi hạ tầng kỹ thuật,...)
trong khu công nghiệp sau khi điều chỉnh đảm bảo tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
Các nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cụ thể:
- Điều chỉnh vị trí và quy mô đất công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật HT1-HT3 từ 40.582 m2 giảm xuống còn 19.065 m2,
trong đó:
+ Điều chỉnh vị trí và quy mô trạm cấp điện khu
công nghiệp HT1 (điều chỉnh từ phía Tây khu đất quy hoạch, thuộc địa giới của
xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên đến giáp ranh giới Tây Nam khu công nghiệp; quy mô
điều chỉnh từ 11.928 m2 giảm xuống còn 5.346 m2);
+ Điều chỉnh vị trí và quy mô trạm cấp nước sạch,
phòng cháy chữa cháy HT2 (điều chỉnh từ phía Nam kênh Núi Cốc, giáp ranh giới
phía Bắc khu công nghiệp đến gần công chính, giáp trục đường chính vào khu công
nghiệp; quy mô điều chỉnh từ 11.124 m2 giảm xuống còn 1.674 m2);
+ Điều chỉnh vị trí khu xử lý và mạng lưới thoát nước
thải công nghiệp HT3 (điều chỉnh vị trí từ phía Tây Bắc kênh Núi Cốc đến
phía Đông Nam khu công nghiệp; quy mô điều chỉnh từ 17.530 m2 giảm
xuống còn 12.045 m2).
- Điều chỉnh vị trí và quy mô đất trung tâm điều
hành và dịch vụ TT-DV từ 39.314 m2 tăng lên thành 39.484 m2,
trong đó:
+ Điều chỉnh vị trí, quy mô khu trung tâm điều
hành, dịch vụ khu công nghiệp TT1 (điều chỉnh từ cạnh trục đường chính vào
khu công nghiệp sang bên trái lối vào khu công nghiệp; quy mô điều chỉnh từ
39.314 m2 giảm xuống còn 8.569 m2);
+ Điều chỉnh bổ sung khu đất dịch vụ DV1, DV2 (khu
đất dịch vụ DV1 được bố trí tại phía bên trái trục đường cổng phụ vào khu công
nghiệp, diện tích 28.915 m2; khu đất dịch vụ DV2 bố trí tại phía Nam
khu công nghiệp, diện tích 2.000 m2).
- Điều chỉnh các khu đất bến bãi (trước điều chỉnh
có 04 khu đất bến bãi, BB1-BB4 tại khu vực phía Nam, Đông Nam và phía Bắc; sau
điều chỉnh thành 03 khu BB1-BB3 tại cuối đoạn kênh Núi Cốc đi qua khu công nghiệp,
phía Đông Nam; quy mô điều chỉnh từ 61.251 m2 tăng thành 68.841 m2).
- Điều chỉnh cây xanh mặt nước và cây xanh cách ly
thuộc khu công nghiệp (cây xanh tập trung thuộc phạm vi bảo vệ hai bên kênh
Núi Cốc và các vành đai cây xanh mương nước bao quanh ranh giới khu công nghiệp;
quy mô điều chỉnh từ 234.463 m2 giảm còn 234.237 m2).
- Điều chỉnh các lô đất công nghiệp của khu công
nghiệp (điều chỉnh theo hướng tăng tổng diện tích các lô đất công nghiệp, nhằm
tăng hiệu quả vốn đầu tư; tổng diện tích dành cho các lô đất công nghiệp trong
quy hoạch cũ gồm 12 cụm CN1 - CN12 là 1.079.261 m2; quy hoạch điều
chỉnh bố trí 16 cụm các lô đất công nghiệp CN1 - CN16 với tổng diện tích là
1.112.958 m2).
3.1. Phân khu chức năng:
Khu vực quy hoạch gồm các chức năng sử dụng đất
sau:
- Đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ công cộng.
- Đất công nghiệp xây dựng nhà máy, xí nghiệp.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Đất cây xanh, mặt nước.
- Đất giao thông.
- Đất bến bãi.
- Đất trung tâm điều hành, dịch vụ khu công nghiệp.
3.2. Bảng sử dụng đất trước và sau điều chỉnh:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích trước
điều chỉnh
|
Diện tích sau
điều chỉnh
|
Tỷ lệ trước điều
chỉnh
|
Tỷ lệ sau điều
chỉnh
|
Quy chuẩn XDVN
01:2008/BXD
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(%)
|
1
|
TT-DV
|
Đất trung tâm
điều hành và dịch vụ
|
39.314
|
39.484
|
2,31
|
2,32
|
≥ 1
|
1.1
|
TT1
|
Đất trung tâm điều
hành
|
17.968
|
8.569
|
|
|
|
1.2
|
DV1, DV2
|
Đất dịch vụ phục vụ
khu công nghiệp
|
21.346
|
30.915
|
|
|
|
2
|
CN1 - CN16
|
Đất nhà máy
|
1.079.261
|
1.112.958
|
63,49
|
65,47
|
≥ 55
|
3
|
CX, MN
|
Đất cây xanh mặt
nước
|
234.463
|
234.237
|
13,79
|
13,78
|
≥ 10
|
3.1
|
CX1 -CX11
|
Đất cây xanh
|
234.463
|
187.578
|
13,79
|
11,03
|
|
3.2
|
MN1 - MN8
|
Đất mặt nước
|
|
46.659
|
0
|
2,74
|
|
4
|
HT1 - HT3
|
Đất công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
40.582
|
19.065
|
2,39
|
1,12
|
≥ 1
|
5
|
BB1 - BB3
|
Đất giao thông,
bến bãi
|
306.380
|
294.256
|
18,02
|
17,31
|
≥ 8
|
Tổng khu vực
quy hoạch
|
1.700.000
|
1.700.000
|
100,00
|
100,00
|
|
4. Quy hoạch không gian, kiến
trúc cảnh quan:
- Khu trung tâm điều hành, dịch vụ công cộng với
hình thức kiến trúc hiện đại được bố trí tại phía Nam khu công nghiệp, giáp đường
giao thông xã Điềm Thụy (huyện Phú Bình) đi Quốc lộ 3 cũ, đi trung tâm
thành phố Sông Công.
- Các công trình công nghiệp kho tàng được quy hoạch
nằm trong hành lang cây xanh cách ly nhằm đảm bảo môi trường sinh thái.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:
- Cơ bản giữ nguyên các tuyến mặt cắt MC1-1 và
MC2-2, điều chỉnh các tuyến mặt cắt MC3-3, MC4-4 và bổ sung thêm các mặt cắt
MC3A-3A, MC3B-3B, MC4A-4A, MC4B-4B đảm bảo các khu công trình tiếp cận thuận lợi.
- Đường Điềm Thụy (Mặt cắt 1-1, hiện tại là tỉnh
lộ 266) nằm giáp phía Nam khu công nghiệp trước mắt sẽ là tuyến đường giao
thông đối ngoại chính của khu công nghiệp. Theo quy hoạch chung, tuyến đường
này có lộ giới 41m với lòng đường mỗi bên 10,5m thuận tiện cho hoạt động và
giao thông đối ngoại. Tuyến đường này nối giao với đường Quốc lộ 3 mới.
- Mặt cắt đường 2-2 (lưu lượng 6 làn xe) là
tuyến đường chính vào khu công nghiệp được rẽ nhánh và phân cấp ra các tuyến phụ
MC3-3, MC3A-3A, MC3B-3B, MC4-4, MC4A-4A, MC4B-4B là các tuyến đường có mặt cắt
nhỏ hơn với lưu lượng giao thông từ 2 đến 4 làn xe đảm bảo thông suốt và tiếp
xúc tốt từ mọi phía của các xí nghiệp sản xuất.
* Mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Mặt cắt ngang đường (MC1-1) lộ giới: 41,0m, gồm:
Mặt đường 2x10,5 = 21,0m; vỉa hè: 8,5m + 8,5m = 17,0m; dải phân cách: 3m.
+ Mặt cắt ngang đường (MC2-2) lộ giới: 36,0m, gồm:
Mặt đường: 2x10,5 = 21,0m; vỉa hè: 6m + 6m = 12,0m; dải phân cách: 3m.
+ Mặt cắt ngang đường (MC3-3) lộ giới: 22,5m, gồm:
Mặt đường: 10,5m; vỉa hè: 6m + 6m = 12,0m.
+ Mặt cắt ngang đường (MC3A-3A) lộ giới: 26,5m, gồm:
Mặt đường: 10,5m; vỉa hè: 8m + 8m = 16,0m.
+ Mặt cắt ngang đường (MC3B-3B) lộ giới: 20,5m, gồm:
Mặt đường: 10,5m; vỉa hè: 6m + 4m = 10m.
+ Mặt cắt ngang đường (MC4-4, 4B-4B) lộ giới:
19,5m, gồm: Mặt đường: 7,5m; vỉa hè: 6m + 6m = 12,0m.
+ Mặt cắt ngang đường (MC4A-4A) lộ giới: 21,5m, gồm:
Mặt đường: 7,5m; vỉa hè: 8m + 6m = 14,0m.
- Các tuyến đường trong đồ án quy hoạch về thông số
kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật”,
mã số QCVN 07:2016/BXD Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT- BXD
ngày 01/02/2016.
5.2. Quy hoạch san nền và
thoát nước mưa:
5.2.1. Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền hoàn thiện khu đất được xác định
trên cơ sở cao độ khống chế tim đường các tuyến đường giao thông chính, phù hợp
với hệ thống thoát nước, giảm thiểu tối đa công tác đào đắp đất.
+ Cao độ nền thiết kế thấp nhất là: +17,15m (vị
trí hồ);
+ Cao độ nền thiết kế cao nhất là: +27,40m.
- San nền dốc từ trong lô đất dốc ra các tuyến đường
bao xung quanh với độ dốc san nền nhỏ nhất i=0,2%, nhằm giảm khối lượng đắp nền.
- Vật liệu đắp nền dự kiến dùng đất đồi tại khu vực
khu công nghiệp và tại địa phương, cự ly vận chuyển tạm tính từ 1 đến 2 km, đất
cấp C3 làm san nền.
- Trước khi san nền, cần bóc bỏ lớp đất hữu cơ dày
trung bình 0,3m và bóc lớp bùn đáy ao mương, chiều sâu vét bùn trung bình 0,8m.
- Độ chặt đầm nén đất trong các lô yêu cầu K=0,90.
5.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hướng thoát chính của toàn khu công nghiệp về 02
tuyến mương hiện có tại 02 điểm: Vị trí M01 phía Đông Bắc và vị trí M02 phía Bắc
khu công nghiệp, thiết kế hệ thống mương bao quanh khu công nghiệp từ vị trí
CX03 (phía Tây khu công nghiệp) chạy lên phía Bắc đến CX04 (phía Đông
khu công nghiệp), nằm trong dải cây xanh. Tuyến mương thiết kế đấu nối với
tuyến mương hiện có tại 02 vị trí M01 và M02. Bố trí 02 miệng xả đấu vào tuyến
mương hiện có (CX01, CX02) và 06 miệng xả đấu vào tuyến mương thiết kế (CX03,
CX04, CX05, CX06, CX07, CX08). Đồng thời kết nối tuyến mương thiết kế với
các hồ phía Bắc khu công nghiệp bằng 02 tuyến cống hộp BxH từ 2,0x2,0(m) đến
2,5x2,0(m).
- Phân lưu vực thoát nước: Gồm 9 lưu vực.
- Các tuyến cống thoát nước được bố trí theo mạng
xương cá, thu gom về đường cống thoát chính đổ vào hệ thống thoát nước của từng
lưu vực. Các tuyến cống được bố trí trên vỉa hè và lòng đường.
- Mạng lưới thoát nước chủ yếu sử dụng hệ thống cống
tròn BTCT có khẩu độ D400, D600, D800, D1000, D1200, D1500, D1800, D2000 đặt dưới
hè và lòng đường, chiều sâu chôn cống Hmin ≥ 0,7m. Ngoài ra có sử dụng tuyến cống
hộp BxH=2,0x2,0m; BxH=2,5x2,0m.
- Bố trí các ga thăm cống, ga thu thăm kết hợp, miệng
xả và ga đấu nối đảm bảo thu nước triệt để, an toàn và hiệu quả.
- Hoàn trả tuyến kênh thủy lợi B1000 dọc theo mặt cắt
3A-3A về trạm bơm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
Điều chỉnh hệ thống đường ống và nhu cầu theo quy
hoạch sử dụng đất điều chỉnh.
- Tổng nhu cầu dùng nước cho khu quy hoạch là:
6.000 m3/ng.đ.
- Nguồn nước cấp cho khu công nghiệp được lấy từ
nhà máy nước Sông Công (điểm đấu nối tại đường ống DN250, khu vực gần cổng
chính trên đường Tỉnh lộ 266).
- Cấp nước chữa cháy: Thiết kế hệ thống mạng lưới cấp
nước chữa cháy áp lực thấp kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt để cung cấp
nước chữa cháy khi có cháy xảy ra. Ngoài ra, các công trình khi xây dựng được
thiết kế hệ thống chữa cháy tự động và cục bộ trong từng công trình theo tiêu
chuẩn về phòng cháy chữa cháy.
5.4. Quy hoạch cấp điện,
chiếu sáng:
Điều chỉnh hệ thống đường dây và nhu cầu theo quy
hoạch sử dụng đất điều chỉnh.
- Tổng công suất toàn phần sử dụng điện trong khu
quy hoạch 29.482 kVA.
- Nguồn cấp cho khu công nghiệp lấy tại tuyến điện
35kV hiện trạng qua khu vực thuộc trạm biến áp 110kV Gò Đầm.
- Từ tuyến điện 35kV đi qua khu quy hoạch được đi
trên cột tròn bê tông ly tâm 16m (BTLT16C) bằng cáp nhôm lõi thép AC-240 đến
AC-70mm2 chạy dọc trên vỉa hè đường quy hoạch về đến các khu phụ tải.
Các xí nghiệp sản xuất sẽ tự đấu nối điện cho mình từ các đầu chờ trên tuyến.
- Để cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng giao thông thuộc
dự án, 02 tủ điều khiển hệ thống đèn chiếu sẽ được cấp từ trạm biến áp 1
(T1-35/0,4kV S=500kVA) và trạm biến áp 4 (T4-35/0,4kV S=250kVA).
- Lưới điện 0,4kV từ trạm biến áp dụng mới cấp cho
phụ tải chiếu sáng khu quy hoạch bằng cáp ngầm lõi đồng đi ngầm đất với khoảng
cột 30m trồng một cột.
- Hệ thống đèn chiếu sáng dùng cột thép bát giác loại
8m và 12m với công suất đèn LED tương ứng S=80W đến S=150W.
5.5. Quy hoạch mạng lưới
thông tin liên lạc:
Điều chỉnh hệ thống đường dây và nhu cầu theo quy
hoạch sử dụng đất điều chỉnh.
Tổng nhu cầu thông tin liên lạc của dự án là 1.856
thuê bao. Giải pháp thiết kế hệ thống thông tin như sau:
- Chia toàn bộ hạ tầng của dự án thành nhiều khu vực
quản lý nhỏ, tại mỗi khu vực này sẽ được thiết kế và lắp đặt một tủ phân phối.
- Cáp trục chính sẽ được sử dụng loại cáp quang
single mode luồn trong hệ thống ống nhựa xoắn chịu lực HDPE đi ngầm dưới các
rãnh cáp. Các trục chính được dùng cấp tín hiệu từ điểm cấp tín hiệu của nhà
cung cấp dịch vụ tới tủ phân phối trung tâm, từ tủ phân phối trung tâm cấp các
tủ khu vực. Trong tủ phân phối sẽ được bố trí lắp đặt các phiến đấu quang
(ODF).
- Tuyến ống, hệ thống bể cáp kỹ thuật được thiết kế
đi đồng bộ cùng hệ thống hạ ngầm của dự án.
5.6. Quy hoạch thoát nước
thải và vệ sinh môi trường:
- Vị trí mới của khu xử lý nước thải điều chỉnh về
phía Đông nam của dự án, trong dải cây xanh phía Nam kênh Núi Cốc, giáp cống hộp
tiêu thoát nước cũ xuyên qua kênh Núi Cốc của khu vực. Diện tích lô đất xây dựng
khu xử lý nước thải khoảng 1,2045 ha.
- Tổng lưu lượng nước thải về trạm xử lý nước thải
là Q=3.500 m3/ng.đ.
- Quy hoạch xây dựng mạng lưới thu gom nước thải
riêng rẽ với mạng lưới thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp bao
gồm 01 khu xử lý nước thải và mạng lưới đường ống thu nước thải từ các lô đất
công nghiệp dẫn đến.
- Mạng lưới thoát nước thải dùng ống bê tông ly tâm
sản xuất tại nhà máy có đường kính D300mm đến D400mm tự chảy kết hợp với ống
HDPE D150 đến D200 bơm nước thải về khu xử lý nước thải tập trung của cả khu
công nghiệp. Các hố ga được xây dựng cách nhau 30 đến 40m.
- Với địa hình mặt bằng khu dự án tương đối phẳng,
diện tích rộng bị chia cắt nhiều, để giảm độ sâu chôn cống (<4,0m) cần xây dựng
3 hố bơm nước thải.
- Các thông số kỹ thuật cơ bản:
+ Đường kính nhỏ nhất của ống thoát nước thải là
D300mm (tự chảy).
+ Đường kính nhỏ nhất của ống thoát nước thải là
D150mm (có áp).
+ Độ dốc nhỏ nhất imin=1/D.
+ Độ sâu chôn ống > 0,7m (tính đến đỉnh ống
dưới đường).
+ Độ sâu chôn ống > 0,4m (tính đến đỉnh ống
trên hè).
+ Độ dốc đặt ống i > 1/D.
+ Vận tốc dòng chảy Vmin = 0,7 m/s, Vmax < 3
m/s.
IV. Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch: Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt.
Điều 2. Sở Xây dựng chịu
trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về
tính hợp pháp của trình tự, thủ tục tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch theo quy định
pháp luật và sự phù hợp, chính xác của các thông tin, nội dung thể hiện trong hồ
sơ trình duyệt; đồng thời hướng dẫn Công ty Cổ phần đầu tư APEC Thái Nguyên tổ
chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo tuân thủ theo đúng các quy
định hiện hành.
Công ty Cổ phần Đầu tư APEC Thái Nguyên phối hợp với
UBND thị xã Phổ Yên, UBND huyện Phú Bình và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
công bố quy hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân; quản lý việc xây dựng trong
khu vực theo quy hoạch và quy định quản lý kèm theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch UBND thị xã Phổ Yên;
Chủ tịch UBND huyện Phú Bình; Công ty Cổ phần Đầu tư APEC Thái Nguyên và các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh: Đ/c Tôn;
- Lưu: VT, QHXD, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
THEO
ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY, HUYỆN
PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng,
phân công quản lý thực hiện.
1. Bản Quy định quản lý này hướng dẫn việc quản lý
sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo
vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình theo đúng quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
nguyên.
2. Ngoài những quy định trong bản Quy định quản lý
này, việc quản lý xây dựng tại khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định
pháp luật của Nhà nước khác có liên quan.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan khi thực hiện
đầu tư xây dựng trong khu quy hoạch đều phải tuân thủ các quy định trong bản
Quy định quản lý này.
4. Căn cứ vào hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình được duyệt và các quy định tại bản
Quy định quản lý này, Sở Xây dựng Thái Nguyên là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh
thực hiện việc quản lý quy hoạch, UBND huyện Phú Bình, UBND thị xã Phổ Yên là
cơ quan phối hợp thực hiện, chủ đầu tư dự án trong khu quy hoạch là đơn vị thực
hiện việc đầu tư xây dựng các công trình xây dựng theo đúng quy hoạch được phê
duyệt và quy định của pháp luật.
5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi bản Quy định
quản lý này phải được UBND tỉnh quyết định trên cơ sở cho phép điều chỉnh đồ án
quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Quy định về phạm
vi ranh giới, quy mô diện tích.
1. Địa điểm quy hoạch: Thuộc các xã Điềm Thụy, Thượng
Đình, huyện Phú Bình và xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp cánh đồng và dân cư xóm Nhân Minh và
xóm Ngọc Tâm thuộc xã Thượng Đình, huyện Phú Bình;
- Phía Nam giáp đường giao thông xã Điềm Thụy (huyện
Phú Bình) đi Quốc lộ 3 cũ, đi trung tâm thành phố Sông Công;
- Phía Đông giáp xóm Trạng, xã Điềm Thụy và xóm Ngọc
Tâm, xã Thượng Đình, huyện Phú Bình;
- Phía Tây giáp khu dân cư xóm Mãn Chiêm, xã Hồng
Tiến, thị xã Phổ Yên.
3. Quy mô quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 1.700.000m2.
Điều 3. Quy định về sử dụng
đất và nguyên tắc kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan.
1. Quy định về sử dụng đất:
Bảng tổng hợp sử
dụng đất trước và sau điều chỉnh
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích trước
điều chỉnh
|
Diện tích sau
điều chỉnh
|
Tỷ lệ trước điều
chỉnh
|
Tỷ lệ sau điều
chỉnh
|
Quy chuẩn XDVN
01:2008/BXD
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(%)
|
1
|
TT-DV
|
Đất trung tâm
điều hành và dịch vụ
|
39.314
|
39.484
|
2,31
|
2,32
|
≥ 1
|
1.1
|
TT1
|
Đất trung tâm điều
hành
|
17.968
|
8.569
|
|
|
|
1.2
|
DV1, DV2
|
Đất dịch vụ phục vụ
khu công nghiệp
|
21.346
|
30.915
|
|
|
|
2
|
CN1 - CN16
|
Đất nhà máy
|
1.079.261
|
1.112.958
|
63,49
|
65,47
|
≥ 55
|
3
|
CX, MN
|
Đất cây xanh mặt
nước
|
234.463
|
234.237
|
13,79
|
13,78
|
≥ 10
|
3.1
|
CX1- CX11
|
Đất cây xanh
|
234.463
|
187.578
|
13,79
|
11,03
|
|
3.2
|
MN1- MN8
|
Đất mặt nước
|
|
46.659
|
0
|
2,74
|
|
4
|
HT1 - HT3
|
Đất công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
40.582
|
19.065
|
2,39
|
1,12
|
≥ 1
|
5
|
BB1 - BB3
|
Đất giao thông,
bến bãi
|
306.380
|
294.256
|
18,02
|
17,31
|
≥ 8
|
Tổng khu vực
quy hoạch
|
1.700.000
|
1.700.000
|
100,00
|
100,00
|
|
2. Nguyên tắc kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh
quan:
- Không gian, kiến trúc, cảnh quan trong khu vực quy
hoạch phải tuân thủ theo đúng định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan theo bản vẽ: Quy hoạch không gian, kiến trúc cảnh quan.
- Chủ sở hữu các vật thể kiến trúc có ảnh hưởng đến
không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực phải có trách nhiệm bảo vệ, duy trì
trong quá trình khai thác, sử dụng bảo đảm mỹ quan, an toàn, hài hoà với không
gian xung quanh.
- Việc xây mới, cải tạo, chỉnh trang, sửa chữa và
phá bỏ vật thể kiến trúc, cây xanh trong khu vực công cộng, khuôn viên công
trình có ảnh hưởng đến không gian, kiến trúc, cảnh quan phải xin phép cơ quan
quản lý có thẩm quyền.
- Việc xây dựng vườn hoa, trồng cây xanh theo quy
hoạch phải đáp ứng các yêu cầu về sử dụng, mỹ quan, an toàn, môi trường đô thị;
không làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất, trên không, dưới mặt
đất.
Điều 4. Các quy định chủ
yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu
vực.
1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật - san nền:
- Giải pháp san nền là tận dụng các điều kiện hiện
trạng, bám sát cao độ tự nhiên đấu nối hạ tầng với định hướng quy hoạch chung,
các dự án lân cận.
- Quản lý chặt chẽ cao độ xây dựng của các dự án,
tuân thủ cao độ khống chế xây dựng theo nội dung bản vẽ quy hoạch san nền.
- Quản lý, kiểm soát cao độ các công trình xây dựng,
không làm ảnh hưởng tới công tác thoát nước và mỹ quan chung.
2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Quản lý xây dựng hệ thống thoát nước mưa của khu
vực theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt. Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh
ở tất cả các khu vực xây dựng trong dự án.
- Cần có chế tài quản lý, bảo dưỡng và thau rửa hệ
thống thoát nước mưa.
3. Giao thông:
Các tuyến đường nội bộ được thiết kế đảm bảo tuân
thủ các tiêu chuẩn liên quan, có tính toán đến việc kết nối với hệ thống giao
thông hiện có trong khu vực.
4. Quy hoạch cấp nước và phòng cháy chữa cháy:
- Nguồn nước: Khu vực quy hoạch dự kiến lấy 1 điểm
đấu nối từ đường ống D250 theo quy hoạch trên đường Tỉnh lộ 266.
- Mạng lưới đường ống:
+ Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước là mạng vòng
kết hợp mạng cụt.
+ Đường ống dẫn chính dùng ống HDPE D100 và D200.
+ Đường ống cấp đến các khu chức năng dùng ống HDPE
D80.
+ Hệ thống đường ống được đi ngầm.
- Cấp nước cứu hỏa:
+ Hệ thống cấp nước cứu hỏa được lấy từ hệ thống cấp
nước sinh hoạt.
+ Bố trí trụ cứu hỏa trên tuyến ống phân phối
(D100-D200), tại các vị trí ngã giao để khi có hỏa hoạn, xe cứu hỏa sẽ ra vào một
cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Khoảng cách trung bình giữa các trụ là 150m.
5. Quy hoạch cấp điện điện, chiếu sáng, thông tin liên
lạc:
- Thiết kế hệ thống cấp điện phải có khả năng đáp ứng
nhu cầu trước mắt và đảm bảo dự phòng phát triển.
- Yêu cầu nâng cao chất lượng lưới đèn chiếu sáng
chức năng, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo hiệu quả thẩm mỹ.
- Nâng cấp, phát triển tất cả các loại hình chiếu
sáng gồm chiếu sáng các công trình giao thông, chiếu sáng các công trình công cộng,
vườn hoa, khu cây xanh. Riêng chiếu sáng đường giao thông đạt tỷ lệ 100%.
- Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc của
toàn bộ khu vực quy hoạch sẽ được đấu nối với hệ thống chung của khu vực. Toàn
bộ hệ thống dây cáp điện và thông tin liên lạc được đặt trong hào kỹ thuật đi
trên vỉa hè của đường giao thông.
6. Thoát nước thải vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước xây dựng là hệ thống thoát nước
thải riêng và đảm bảo theo Sơ đồ quản lý chung hệ thống thoát nước thải như
sau: Xử lý sơ cấp => mương/cống thoát nước —> Trạm xử lý tập trung —>
nguồn tiếp nhận (mương hiện trạng).
- Cống tự chảy dùng cống tròn.
- Chất thải rắn phát sinh được phân loại và thu gom
đến các điểm tập kết chung. Tại đây, chất thải rắn được đưa lên các xe ép rác
và đưa đến khu xử lý chung của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy định về quy
mô diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất.
1. Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch phải
tuân thủ các quy định về chiều cao, mật độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, khoảng
lùi theo đồ án được phê duyệt. Đảm bảo hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng
kỹ thuật, các yêu cầu về xả nước thải vệ sinh môi trường và được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép.
2. Các lô đất trong khu quy hoạch phải được đầu tư
xây dựng theo đúng quy định về quy mô diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao xây
dựng và hệ số sử dụng đất theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
Trung tâm điều hành, dịch vụ công cộng
|
%
|
≤ 80
|
|
Nhà máy, xí nghiệp, kho tàng
|
%
|
≤ 60
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
%
|
≤ 40
|
2
|
Tầng cao
|
|
|
|
Công trình nhà điều hành, dịch vụ công cộng
|
Tầng
|
1-3
|
|
Công trình nhà máy xí nghiệp, kho tàng
|
Tầng
|
1-3
|
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu sử dụng đất các ô đất quy hoạch
STT
|
Ký hiệu ô đất
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích
|
Mật độ XD tối
đa
|
Diện tích XD tối
đa
|
Tầng cao
|
Hệ số SDĐ
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(lần)
|
(lần)
|
1
|
TT - DV
|
Đất trung tâm điều
hành và dịch vụ
|
39.484
|
40
|
15.794
|
3
|
1
|
|
0,3
|
2
|
CN1 - CN16
|
Đất nhà máy
|
1.112.958
|
60
|
667.775
|
2
|
1
|
-
|
0,9
|
3
|
CX, MN
|
Đất cây xanh,
mương nước
|
234.237
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HT1 - HT3
|
Đất công trình đầu
mối HTKT
|
19.065
|
30
|
5.720
|
1
|
1
|
-
|
0,3
|
5
|
BB1 - BB3
|
Đất giao thông, bến
bãi
|
294.256
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
TỔNG
|
1.700.000
|
|
|
|
|
|
|
- Cao độ hoàn thiện của từng lô đất được quy định cụ
thể trong bản vẽ quy hoạch san nền.
- Cốt nền xây dựng công trình cao hơn cốt tim đường
0,45m.
- Chiều cao tầng 01 là 4,0m; tầng 02 trở lên là
3,6m.
- Chỉ giới xây dựng tuân theo bản vẽ Quy hoạch hệ
thống giao thông, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ.
Điều 6. Quy định về các
công trình hạ tầng kỹ thuật.
1. San nền:
- Cao độ san nền thấp nhất: H=+17,15m; cao nhất
H=+27,40m
- Độ dốc thiết kế của các lô đất bám theo độ dốc đường
giao thông, san nền dốc từ trong lô đất dốc ra các tuyến đường bao xung quanh với
độ dốc san nền nhỏ nhất i=0,2% nhằm giảm khối lượng đắp nền.
2. Hệ thống cấp nước:
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước là mạng
vòng kết hợp mạng cụt.
- Đường ống dẫn chính dùng ống HDPE D100 và D200,
đường ống cấp đến các khu chức năng dùng ống HDPE D80.
- Hệ thống đường ống được chôn ngầm trên hè.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được lấy từ hệ thống cấp
nước sinh hoạt.
3. Hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng
giữa nước mưa và nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch phù hợp
với các lưu vực thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền.
- Hướng thoát chính của toàn khu công nghiệp về 02
tuyến mương hiện có tại 02 điểm: Vị trí cửa xả M01 phía Đông Bắc và vị trí cửa
xả M02 phía Bắc khu công nghiệp.
- Toàn bộ nước mưa phía Tây Nam dự án (bên trái
kênh Núi Cốc) được thu gom bằng hệ thống cống dọc tuyến và mương thoát xung
quanh dự án, tập trung thu về hai cống hộp hiện trạng (2D 1200 và 3D 1200)
thoát nước qua kênh Núi Cốc theo hệ thống cống về các điểm xả M01 và M02. Trước
và sau cống hiện trạng 2D 1200 và 3D 1200 có thiết kế các hồ điều hòa đảm bảo
tiêu thoát nước thuận lợi nhất.
- Thiết kế hệ thống mương bao quanh khu công nghiệp
từ vị trí CX03 (phía Tây khu công nghiệp) chạy lên phía Bắc đến CX04 (phía Đông
khu công nghiệp), nằm trong dải cây xanh. Tuyến mương thiết kế đấu nối với tuyến
mương hiện có tại 02 vị trí M01 và M02.
- Mạng lưới thoát nước chủ yếu sử dụng hệ thống
tròn BTCT có khẩu độ D400, D600, D800, D1000, D1200, D1500, D1800, D2000 đặt dưới
hè và lòng đường, chiều sâu chôn cống Hmin ≥ 0,7m. Ngoài ra có sử dụng tuyến cống
hộp BxH=2,5x2,0m; BxH=2,0x2,0m. Bố trí các ga thăm cống, ga thu thăm kết hợp,
miệng xả và ga đấu nối đảm bảo thu nước triệt để, an toàn và hiệu quả.
4. Hệ thống thoát nước thải:
- Xây dựng một hệ thống thoát nước thải cho khu vực
riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo theo sơ đồ quản lý chung hệ
thống thoát nước thải như sau: Xử lý sơ cấp → mương/cống thoát nước → Trạm xử
lý nước thải tập trung → nguồn tiếp nhận.
- Toàn bộ nước thải của khu công nghiệp được thu
gom bằng các tuyến cống thoát nước thải đi trên hè đường, thoát tới trạm xử lý
nước thải ở trung tâm khu công nghiệp, bao gồm 01 trạm xử lý nước thải với 3 hố
bơm.
- Lưu vực 1 - phía Đông kênh Núi Cốc: Thoát theo hướng
từ Đông sang Tây về hố bơm, bơm qua kênh Núi Cốc chuyển sang lưu vực 2 về trạm
xử lý. Công suất của hố bơm là: Q=17,551/s.
- Lưu vực 2 - phía Tây kênh Núi Cốc: Thoát theo hướng
từ Tây sang Đông, tập trung toàn bộ nước thải phía lưu vực này về trạm xử lý.
- Mạng lưới thoát nước thải dùng ống bê tông ly tâm
sản xuất tại nhà máy có đường kính D300mm đến D400mm tự chảy kết hợp với ống
HDPE D150 đến D200 bơm nước thải về khu xử lý nước thải tập trung của cả khu
công nghiệp. Để tiện cho việc đấu nối, các hố ga được xây dựng cách nhau 30 đến
40m.
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn của toàn khu
vực quy hoạch được thu gom bằng xe gom rác chuyên dụng rồi chuyển về khu xử lý
rác tập trung.
5. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên
lạc:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch lấy tại lưới điện
35kV đi qua khu quy hoạch và được đi trên cột tròn bê tông ly tâm 16m (BTLT16C)
bằng cáp nhôm lõi thép AC-240 đến AC-70 mm2 chạy dọc trên vỉa hè đường
quy hoạch.
- Toàn bộ khu quy hoạch bao gồm các khu chức năng
(xí nghiệp sản xuất - XNSX, khu điều hành, dịch vụ) sẽ được cấp nguồn 35kV từ
lưới điện 35 kV dựng mới này. Các XNSX tự đấu nối và lắp đặt trạm biến áp riêng
cho mình từ các đầu chờ khi đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Riêng hệ thống chiếu sáng sẽ được cấp nguồn 0,4kV
từ trạm biến áp 1 (T1-35/0,4kV S=500kVA) và trạm biến áp 4 (T4-35/0,4kV
S=250kVA), hệ thống chiếu sáng được điều khiển bằng 02 tủ điện đặt ngoài trời,
trên vỉa hè.
- Hệ thống đèn chiếu sáng dùng cột thép bát giác loại
8m và 12m với công suất đèn LED tương ứng S=80W đến S=150W.
- Để cấp cho thống đèn chiếu sáng giao thông thuộc
dự án, 02 tủ điều khiển hệ thống đèn chiếu sẽ được cấp từ trạm biến áp 1
(Tl-35/0,4kV S=500kVA) và trạm biến áp 4 (T4-35/0,4kV S=250kVA).
- Lưới điện 0,4 kV từ trạm biến áp dụng mới cấp cho
phụ tải chiếu sáng khu quy hoạch bằng cáp ngầm lõi đồng đi ngầm đất với khoảng
cột 30m trồng một cột.
- Các cột đèn được bố trí hệ thống tiếp địa riêng
biệt, đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và đóng cắt.
- Cáp thông tin đi trong mương cáp kỹ thuật hoặc
treo trên cột điện. Các đoạn không có mương cáp kỹ thuật, cáp được đặt trực tiếp
trong đất ở độ sâu tối thiểu 0,7m so với cốt vỉa hè. Những đoạn qua đường, cáp
được luồn trong ống bảo vệ bằng thép.
Điều 7. Quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định
phù hợp với quy hoạch và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ trong khu vực, chủ yếu là chỉ
giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trên cơ sở các tọa độ tim
đường mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Các công việc liên quan đến hoạt động đầu tư xây
dựng mới và cải tạo các công trình giao thông đô thị phải đảm bảo theo Quy chuẩn
Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông
QCVN 07-4:2016/BXD.
1. Quy định chỉ giới đường đỏ:
- Cấp đường: Đường chính khu vực, đường khu vực và
đường nội bộ.
- Kích thước hình học các mặt cắt ngang điển hình:
a) Đường Điềm Thụy nằm ở phía Nam khu công nghiệp
là đường giao thông đối ngoại chính của khu vực (mặt cắt 1-1):
- Chỉ giới đường đỏ: 41,0m.
- Lòng đường: 2x10,5m=21,0m.
- Vỉa hè: 2x8,5m=17m.
- Dải phân cách: 3m.
b) Đường trục chính khu công nghiệp (mặt cắt 2-2):
- Chỉ giới đường đỏ: 36m.
- Lòng đường: 2x10,5m = 21m.
- Vỉa hè: 2x6m = 12m.
- Dải phân cách: 3m.
c) Đường nội bộ (mặt cắt 3 - 3):
- Chỉ giới đường đỏ: 22,5m.
- Lòng đường: 10,5m.
- Vỉa hè: 2x6m=12m.
d) Đường nội bộ (mặt cắt 3A - 3A):
- Chỉ giới đường đỏ: 26,5m.
- Lòng đường: 10,5m.
- Vỉa hè: 2x8m=16m.
đ) Đường nội bộ (mặt cắt 3B - 3B):
- Chỉ giới đường đỏ: 20,5m.
- Lòng đường: 10,5m.
- Vỉa hè: 6m + 4m=10m.
e) Đường nội bộ (mặt cắt 4-4, 4B-4B):
- Chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,5m.
- Vỉa hè: 6m x 2 = 12m.
g) Đường nội bộ (mặt cắt 4A - 4A):
- Chỉ giới đường đỏ: 21,5m.
- Lòng đường: 7,5m.
- Vỉa hè: 8m + 6m = 14m.
2. Chỉ giới xây dựng: Tuân thủ theo bản vẽ quy hoạch
giao thông, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ.
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với tuyến đường giao thông:
- Các đường quy hoạch mới được thiết kế hệ thống vỉa
hè, cây xanh, hệ thống thoát nước và chiếu sáng đảm bảo theo tiêu chuẩn đường
đô thị.
- Bán kính cong bó vỉa nhỏ nhất Rmin = 12,0m.
- Hè đường và bó vỉa:
+ Hè đường: Lát bằng gạch block tự chèn.
+ Bó vỉa: Sử dụng loại bỏ vỉa vát bê tông xi măng.
- Cao độ và độ dốc của các tuyến đường phụ thuộc
vào cao độ khống chế các điểm giao của các tuyến.
Điều 8. Quy định về phạm vi
bảo vệ hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm.
1. Các công trình, dự án đầu tư trong khu quy hoạch
phải tuân thủ theo đúng quy định hiện hành về bảo vệ hành lang an toàn đối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đồ án, bao gồm: Công trình giao thông, cấp
nước, thoát nước mưa, nước thải, cấp điện, thông tin liên lạc.
2. Quy định cụ thể:
- Hành lang an toàn đối với đường giao thông là
toàn bộ lộ giới quy hoạch của đường đã được phê duyệt.
- Hành lang an toàn đối với công trình cấp nước (đường
ống), thoát nước mưa (đường ống, cửa xả), nước thải (đường ống, cửa
xả), công trình cấp điện (trạm biến áp, đường dây) phải tuân thủ
theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định cụ thể của từng
ngành đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật
với nhau và đối với các công trình khác theo quy định. Vị trí, thứ tự của hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật khi đầu tư xây dựng, cải tạo phải tuân thủ đúng
theo quy hoạch được phê duyệt (xem bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, tổng hợp đường dây đường ống).
Điều 9. Quy định về hình thức
kiến trúc công trình xây dựng.
1. Công trình công cộng hành chính, dịch vụ:
- Hình thức kiến trúc hiện đại, sử dụng vật liệu hiện
đại thân thiện với môi trường, đường nét hình khối đơn giản phù hợp với tính chất
và chức năng sử dụng công trình, màu sắc sử dụng gam màu sáng.
- Các công trình phải xây dựng đảm bảo chỉ giới xây
dựng.
- Tạo những khoảng trống lớn để bố trí các khu cây
xanh phục vụ cho từng cụm công trình.
- Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng địa
phương.
2. Công trình nhà máy, kho tàng:
- Hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, thiết kế
thi công kiên cố đảm bảo các tiêu chuẩn quy chuẩn liên quan về công trình công
nghiệp.
- Khuyến khích sử dụng các vật liệu có khả năng tái
sử dụng.
- Mặt bằng công trình phải bố trí các không gian
cây xanh cảnh quan, nghỉ ngơi xen kẽ trong các khu sản xuất để đảm bảo điều kiện
làm việc cho người lao động cũng như cải thiện vi khí hậu.
- Đảm bảo các yêu cầu về thoát hiểm, cứu hộ cứu nạn
khi xây dựng công trình.
- Màu sắc công trình ưu tiên gam màu sáng.
3. Tường rào: Hàng rào được thiết kế đồng nhất về
kiểu dáng, màu sắc và chiều cao trong khu công nghiệp đảm bảo mỹ quan và an
ninh khu vực. Rào bao quanh công trình không được xây đặc cao quá 1,2m làm cản
trở tầm nhìn.
4. Các công hạ tầng kỹ thuật: Các công trình hạ tầng
kỹ thuật khi xây dựng phải đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh môi trường,
các yêu cầu về công nghệ chuyên ngành và phải được các cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, cấp phép.
Điều 10. Quy định về vật
thể kiến trúc, tổ chức các khu cây xanh, vườn hoa, cây xanh thể dục thể thao.
1. Đảm bảo tầm nhìn cho các tuyến đường, khai thác
cảnh quan một cách tối đa, tạo tầm nhìn đẹp từ các trục giao thông chính và tạo
điểm nhấn kiến trúc cho khu vực.
2. Tại khu khu vực vườn hoa cây xanh bố trí các tiểu
cảnh nhỏ có tính chất tô điểm cho cảnh quan môi trường và phục vụ các tiện ích
xã hội cho con người.
3. Hệ thống cây xanh trồng loại cây bóng mát có
thân gỗ, cao; tán lá rộng, ít rụng lá vào mùa Đông.
4. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật, khi xây
dựng phải đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, các yêu cầu về
công nghệ chuyên ngành và phải được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp
phép.
Điều 11. Quy định về biển
báo, quảng cáo, hình thức chiếu sáng trên các tuyến phố, công trình.
- Biển quảng cáo, chỉ dẫn, ký hiệu và cây trồng
trên hè phố phải đảm bảo không ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó
khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm ảnh hưởng các công trình kiến
trúc và cảnh quan đô thị.
- Hệ thống cột điện cao thế, cột điện hạ thế sử dụng
các hệ thống điện chiếu sáng công cộng thông minh, tiết kiệm năng lượng, ánh
sáng phải đạt các tiêu chuẩn chuyên ngành phù hợp với việc giao thông trên các
tuyến phố vào ban đêm, kể cả khi thời tiết đẹp và khi thời tiết mưa, bão hay có
sương mù.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Các cơ quan có
trách nhiệm quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai các cấp căn cứ quy hoạch được
duyệt và quy định này để tổ chức, hướng dẫn thực hiện quản lý quy hoạch và đầu
tư xây dựng theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công
nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Điều 13. Mọi hành vi vi phạm
các điều khoản của quy định này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật.
Điều 14. Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch chi tiết được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan dưới đây
để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện:
- UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Sở Xây dựng;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài nguyên Môi trường;
- UBND huyện Phú Bình.
- UBND thị xã Phổ Yên;
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên;
- Công ty Cổ phần Đầu tư APEC Thái Nguyên./.