|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
228/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Đức Quý
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 08
tháng 08 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Thực hiện Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030; Văn bản số 2279/BTTTT-KTS&XHS ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc triển khai, phấn đấu đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành
sớm các mục tiêu Thủ tướng Chính phủ giao tại Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang với những nội dung, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa việc triển khai thực
hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cả trong khu vực
công và khu vực tư để triển khai Chiến lược, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã
hội số trên địa bàn tỉnh.
Phát triển kinh tế số, xã hội số
giúp người dân giàu có hơn, hạnh phúc hơn, tham gia các hoạt động xã hội toàn
diện hơn, thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội thuận lợi hơn, góp phần đưa tỉnh
Hà Giang phát triển nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ được xác định có
trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi. Phân công
trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ; bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai
thực hiện.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Phát triển kinh tế số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm
2025:
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20%
GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 30%
GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền
tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
2. Phát triển xã hội số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt
80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 70%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 95%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt
trên 95%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt trên 95%.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước
để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện, gồm:
a) Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở
vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Nguồn kinh phí thường xuyên
chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng thể chế,
chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra,
khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động;
thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu
trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư
vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các
hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất
chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê,
mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây
dựng.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ hàng năm (trước
ngày 15/12) hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ
Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu tổ chức sơ kết tình
hình thực hiện; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế
hoạch này (nếu có) đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế tỉnh và hướng dẫn
của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
b) Đề xuất Trưởng Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính; nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh và Chuyển đổi số tỉnh giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số
trên địa bàn tỉnh.
c) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong công tác phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai
các nội dung Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành tổng hợp, xác định danh mục chương trình, dự án đầu tư; cân đối, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, dự án về
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thường
xuyên theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn,
phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương để triển khai Kế hoạch.
4. Công an tỉnh
a) Tham mưu phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ 05 nhóm tiện ích đã xác định
trong Đề án 06 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không gian mạng an
toàn, lành mạnh, bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng,
bảo đảm quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt
động kinh tế số, xã hội số.
5. Các Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai các các
nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục (kèm theo) và các nhiệm vụ
khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Rà soát, bổ sung, cập nhật,
đồng bộ các nội dung của Kế hoạch này với các quy hoạch, kế hoạch, đề án phát
triển kinh tế - xã hội; kế hoạch chuyển đổi số của sở, ngành, địa phương mình,
trong đó xác định cụ thể mục tiêu, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm phải thực
hiện để bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
c) Bảo đảm kinh phí (chi đầu
tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển
kinh tế số, xã hội số của ngành, địa phương mình, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
giải pháp ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
d) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo
hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Báo Hà Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh.
Chủ động phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
tuyên truyền, phổ biến về nội dung, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội; các hội đặc thù và các hiệp
hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Chỉ đạo hệ thống tổ chức
thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế
số và xã hội số.
b) Phát huy vai trò trong tuyên
truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch; chủ động, tích cực trong việc
tham mưu, phản biện chính sách, pháp luật; phát động đoàn viên, hội viên, doanh
nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng.
c) Tham gia cùng Ủy ban nhân
dân tỉnh (đầu mối là Sở Thông tin và Truyền thông), Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số, xã hội số; chủ động phát hiện, giới thiệu các nền tảng
chuyển đổi số quốc gia trong ngành, lĩnh vực mình; tích cực tham gia sử dụng
các nền tảng số trong chuyển đổi số, trong kinh tế số và xã hội số; tham gia
cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây dựng các nền tảng số.
8. Tỉnh đoàn Hà Giang
Chỉ đạo hệ thống tổ chức Đoàn
cơ sở các cấp, cử đầu mối tới tận cấp xã, tham gia Tổ công nghệ số cộng đồng;
chủ động phát động các chiến dịch Đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ
năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
9. Các doanh nghiệp Bưu
chính - Viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh
a) Các doanh nghiệp viễn thông,
doanh nghiệp bưu chính ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng
số, hạ tầng bưu chính rộng khắp trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của phát triển
kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với các cơ quan nhà nước tham gia đào tạo,
hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Các doanh nghiệp công nghệ số
chủ động phát triển các nền tảng số, tham gia Chương trình phát triển nền tảng
số quốc gia, giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số, xã hội số; xây dựng
hệ sinh thái nội dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực tuyến cho người
dân.
c) Tiên phong chuyển đổi số,
phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành; chuyển đổi thành các
doanh nghiệp công nghệ số, hình thành hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ số xung
quanh mảng kinh doanh lõi.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBMTTQ tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội;
- NHNN chi nhánh Hà Giang; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT;
- Lưu: VT, KTTH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đức Quý
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
PHÁT
TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu
của phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính
sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động
trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023 - 2030
|
2
|
Phát triển hạ tầng
|
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch,
lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ
kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng
cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô
thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo;
hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch...
|
Các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Giáo dục
và Đào tạo, Công thương, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Văn hóa Thể
thao và du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
b
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch số
219/KH-UBND ngày 12/8/2019 về cải thiện chỉ số hiệu quả Logistic trên địa bàn
tỉnh Hà Giang đến năm 2025.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
c
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ
người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về
kết nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ
tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
3
|
Phát triển nền tảng số
|
a
|
Tổ chức kết nối, khai thác, sử
dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành
có liên quan và các nền tảng số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh
giá, phù hợp với thực tiễn tại địa phương phục vụ công tác quản lý, điều hành
góp phần phát triển kinh tế xã hội.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023 - 2030
|
b
|
Triển khai các nền tảng số để
người dân, doanh nghiệp tương tác với chính quyền các cấp và thực hiện dịch vụ
công trực tuyến thuận lợi trên các thiết bị di động thông minh theo hướng trả
lời, giải đáp và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác,
không giấy tờ, giảm chi phí.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
4
|
Phát triển dữ liệu số
|
a
|
Triển khai Chiến lược dữ liệu
quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Triển khai kế hoạch phát triển
dữ liệu và nhân lực trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục
và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp
và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo
lập tuân thủ theo định dạng quy định, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử
dụng một cách dễ dàng.
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
c
|
Phát huy hiệu quả Cổng dữ liệu
dùng chung của tỉnh; hình thành kho dữ liệu tập trung của tỉnh trên cơ sở sử
dụng, tích hợp các cơ sở dữ liệu chuyên ngành gắn với triển khai nền tảng tổng
hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh; ưu tiên triển khai trước các cơ sở
dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
5
|
Đảm bảo an toàn thông tin
và an ninh mạng
|
a
|
Triển khai Chiến lược an toàn
an ninh mạng quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023 - 2030
|
c
|
Thực hiện đầu tư đồng bộ
trang thiết bị và giải pháp kỹ thuật để giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, ngăn
chặn và xử lý kịp thời các sự cố về an toàn thông tin, an ninh mạng trong quá
trình chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, xã hội số; ban hành các quy định,
quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phù hợp cho từng trường hợp
tham gia trên môi trường số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
d
|
Định kỳ tổ chức đánh giá mức
độ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật của tỉnh.
Định kỳ phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng, triển khai kế hoạch diễn
tập đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cấp tỉnh nhằm nâng cao năng lực,
trình độ chuyên môn cho lực lượng chuyên trách trong công tác đảm bảo an toàn
thông tin, an ninh mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
đ
|
Phố biến, triển khai dịch vụ
an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ trước
những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng; triển khai ký số từ
xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một
cách đơn giản, thuận tiện, an toàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh
|
2023 - 2030
|
e
|
Triển khai công tác phòng, chống
tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
6
|
Phát triển nhân lực số
|
a
|
Triển khai nền tảng số kết nối
các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế,
đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị
trường lao động; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho chủ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp; người lao động trong các doanh
nghiệp, bằng nhiều hình thức phù hợp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Tổ chức triển khai hiệu quả Kế
hoạch số 19/KH-UBND ngày 16/01/2023 của UBND tỉnh Hà Giang về triển khai thực
hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
c
|
Huy động nguồn lực xã hội
cùng tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp sử dụng các nền tảng số và khi tham gia các hoạt động trên
môi trường số.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023 - 2030
|
7
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
a
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các trường hợp
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
b
|
Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số
cho sinh viên, học sinh tại phân hiệu đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phân hiệu đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông
trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2030
|
c
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi công dân tuổi thành niên đều
có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ
năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho
người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám
sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
d
|
Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số,
giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử
và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về
các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản,
dữ liệu của mình trên không gian số. Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý
kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá
của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
8
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
a
|
Triển khai Chiến lược phát
triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam và Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công
nghệ số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn
2026-2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
b
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; triển khai Đề án xác định chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
9
|
Phát triển thanh toán số
|
a
|
Triển khai thực hiện Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn
2021-2025 theo Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2025
|
b
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập
dịch vụ ngân hàng còn ở mức thấp; Thúc đẩy hỗ trợ bệnh viện, trường học thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Các doanh nghiệp viễn thông; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
c
|
Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép
thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
|
Cục Thuế tỉnh Hà Giang
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
II
|
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
1
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả
các lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số đã được xác định trong Kế hoạch số
293/KH-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Triển khai thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và
các Kế hoạch triển khai chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực đã ban hành.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thông tin và Truyền thông
|
2023 - 2030
|
2
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực; chuyển
dịch từ hoạt động sản xuất, kinh doanh truyền thống sang môi trường số; chuyển
đổi số sâu rộng trong hoạt động của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh; phát động và thu hút làn sóng doanh nghiệp công nghệ số đầu tư, phát
triển các nền tảng số phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân theo từng
ngành, lĩnh vực.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
3
|
Phát triển dữ liệu số của
ngành, lĩnh vực; cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất, kinh doanh trong
ngành, lĩnh vực tạo động lực, nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
4
|
Tổ chức các lớp đào tạo kỹ
năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
III
|
CÁC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Tổ chức, bộ máy
|
a
|
Thường xuyên kiện toàn và tổ
chức hiệu quả, phát huy vai trò hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số, Ban
Điều hành Chuyển đổi số tỉnh Hà Giang và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của các sở,
ngành, địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
2023 - 2030
|
b
|
Thường xuyên rà soát, đánh
giá và bố trí phù hợp nguồn nhân lực làm công tác tham mưu, tổ chức triển
khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số nói chung và phát triển kinh tế số, xã hội
số nói riêng trên phạm vi toàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
c
|
Tổ chức triển khai hoạt động
của Tổ công nghệ số cộng đồng đảm bảo hiệu quả, thiết thực, được thường xuyên
đào tạo về kỹ năng số để phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công
nghệ số và các nền tảng số.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Liên kết, hợp tác và
nghiên cứu, phát triển
|
a
|
Tăng cường trao đổi, học tập
kinh nghiệm, liên kết hợp tác với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát
triển kinh tế số, xã hội đạt kết quả để tham khảo, áp dụng triển khai phù hợp
trong tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
b
|
Đẩy mạnh hợp tác giữa tổ chức,
cơ quan nhà nước với các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp công
nghệ số trong thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023 - 2030
|
c
|
Triển khai có hiệu quả các
chương trình, hoạt động nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng các đề tài nghiên cứu
khoa học phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
a
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự
kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
|
2023 - 2030
|
b
|
Tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi đến người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số hướng đến nâng cao chất lượng
sống của nhân dân và sự phát triển của doanh nghiệp; giới thiệu, hướng dẫn
người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, nền
tảng số phục vụ trực tiếp người dân và doanh nghiệp; phổ biến các mô hình
kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông cơ sở.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hà Giang; Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
|
2023 - 2030
|
c
|
Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển
kinh tế số và xã hội số; duy trì và mở rộng mô hình các chuyên trang, chuyên
mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hà Giang; Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
|
|
2023 - 2030
|
4
|
Đo lường, giám sát triển
khai
|
|
Hàng năm thực hiện điều tra,
khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số
và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
5
|
Bảo đảm kinh phí cho phát
triển kinh tế số và xã hội số
|
a
|
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
b
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ
trì thực hiện.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
|
|
b.1
|
Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ
sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
|
|
|
b.2
|
Nguồn kinh phí thường xuyên
chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng thể
chế, chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều
tra, khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác
động; thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật,
lưu trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo,
bồi dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ,
tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành
các hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính
chất chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên
thuê, mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
6
|
Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của công nghệ số
|
a
|
Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để
đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của quốc gia và
địa phương. Ưu tiên thực hiện chuyển đổi cho các trường hợp chịu nhiều tác động,
có khả năng bị thay thế bởi máy móc nhất. Triển khai các giải pháp nhằm giảm
thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá
trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
b
|
Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng
tiêu cực của công nghệ số. Tổ chức giải đáp các thắc mắc chuyển đổi số, kinh
tế số và xã hội số và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi
công nghệ số.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
c
|
Nghiên cứu, đề xuất hình
thành các điểm thu gom sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư
hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng
công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của
người dân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 228/KH-UBND ngày 08/08/2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
99
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|