ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5862/KH-SXD-QLCLXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN NĂM 2020
Thực hiện quy định tại Điều 55 Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, Khoản 4 Điều 9 Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố (ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố), Sở
Xây dựng lập Kế hoạch kiểm tra công tác quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện
năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn nhằm tăng cường hiệu lực quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
- Hướng dẫn thực hiện công tác quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo các quy định pháp luật hiện
hành;
- Trao đổi, ghi nhận các ý kiến, đề
xuất, vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng;
- Đánh giá tình hình thực hiện, chấn
chỉnh các thiếu sót trong quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của
các cơ quan được phân công.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải tuân thủ
theo quy định pháp luật, theo kế hoạch kiểm tra; kết thúc kiểm tra có báo cáo kết
quả;
- Các thiếu sót trong công tác quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được phát hiện trong quá trình kiểm
tra phải được chấn chỉnh kịp thời.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thành phần đoàn kiểm tra
Đoàn kiểm tra gồm:
- 01 lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng
công trình xây dựng - Sở Xây dựng: Trưởng đoàn;
- 03 công chức Phòng Quản lý chất lượng
công trình xây dựng - Sở Xây dựng: Thành viên và Thư ký.
2. Đối tượng kiểm tra: Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện
3. Nội dung kiểm tra
- Công tác hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất
việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các
công trình được Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định đầu tư hoặc cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn;
- Công tác tham mưu phối hợp với Sở
Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc thực hiện bảo
trì công trình xây dựng và đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình
trong quá trình khai thác;
- Công tác tham mưu phối hợp Sở Xây dựng,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định
về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình trên địa bàn. Cung cấp
thông tin các nhà thầu vi phạm an toàn lao động trong thi công xây dựng cho Sở
Xây dựng để đăng tải trên trang thông tin điện tử;
- Công tác kiểm tra việc chấp hành
các quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình nhà ở
riêng lẻ trên địa bàn;
- Công tác báo cáo sự cố và giải quyết
sự cố công trình xây dựng;
- Công tác xử lý đối với công trình
trên địa bàn có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụng
theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Công tác tham mưu tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố và Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân thủ
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn;
- Công tác thẩm định thiết kế xây dựng,
kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình theo thẩm quyền;
- Tình hình xử lý vi phạm về chất lượng,
công tác quản lý chất lượng và an toàn thi công xây dựng;
- Kiểm tra kết quả thực hiện công tác
kiểm tra nghiệm thu 01 công trình (bao gồm kiểm tra thực tế công trình và quy
trình thụ lý hồ sơ).
4. Phương pháp kiểm tra
- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại
trụ sở làm việc của cơ quan được kiểm tra; kiểm tra hồ sơ, tài liệu; ghi nhận,
hướng dẫn các vấn đề phát sinh, vướng mắc và trao đổi với các bên trong quá trình kiểm tra;
- Kiểm tra hiện trường bao gồm kiểm
tra hiện trạng chất lượng công trình bằng trực quan, ghi nhận, đánh giá công
tác kiểm tra nghiệm thu;
- Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra
theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm;
- Trong quá trình kiểm tra, nếu có những
vấn đề chưa rõ, các cơ quan, tổ chức báo cáo bổ sung, giải trình cho Đoàn kiểm
tra trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra.
5. Thành phần tham dự
- Đoàn kiểm tra;
- Đại diện cơ quan, tổ chức được kiểm
tra: mời lãnh đạo đơn vị và các cá nhân liên quan đến nội dung kiểm tra.
III. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Đoàn kiểm tra bắt đầu hoạt động từ
khi có Quyết định thành lập đoàn và kết thúc khi báo cáo kết quả kiểm tra được
lãnh đạo Sở Xây dựng thông qua trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Công bố Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra tối thiểu trước 10 ngày kể từ ngày bắt đầu
kiểm tra.
3. Thời gian kiểm tra:
- Từ tháng 6/2020 đến tháng 8/2020;
- Chi tiết danh sách kiểm tra và thời
gian kiểm tra theo Phụ lục 1 đính kèm. Trường hợp có điều chỉnh lịch kiểm
tra, Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho cơ quan được kiểm tra trước 03 ngày làm việc.
4. Việc tổng hợp thông tin, số liệu và các tài liệu bổ sung của các cơ quan, tổ chức
được thực hiện ngay sau khi kết thúc buổi kiểm tra và khi nhận được báo cáo, hồ
sơ bổ sung (nếu có).
5. Sau 15 ngày, kể từ ngày kiểm tra
cuối cùng trong danh sách kiểm tra, tổ chức họp với các đơn vị liên quan để
thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
6. Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố
sau 15 ngày kể từ ngày họp thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Lãnh đạo Sở Xây dựng
- Công bố Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra;
- Phổ biến kế hoạch kiểm tra cho các
cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra;
- Chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch và
thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Phòng Quản lý chất lượng công
trình xây dựng - Sở Xây dựng
- Tổ chức thực hiện theo kế hoạch và
dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Phân công công chức Phòng Quản lý
chất lượng công trình xây dựng luân phiên đảm nhận công tác thư ký và thành
viên kiểm tra;
3. Văn phòng Sở Xây dựng
- Bố trí phương tiện vận chuyển để phục
vụ đoàn kiểm tra theo kế hoạch;
- Phát hành, đăng tải thông tin về kế
hoạch kiểm tra cho cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực
hiện.
4. Các cơ quan, tổ chức được kiểm
tra
- Các quận, huyện: 2, 3, 12, Gò vấp,
Bình Chánh, Cần Giờ khẩn trương thực hiện báo cáo theo nội
dung yêu cầu tại Công văn số 14451/SXD-QLCLXD ngày 08/11/2019 của Sở Xây dựng,
gửi về Sở Xây dựng - Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - số 60
Trương Định, Phường 7, Quận 3, trước thời gian kiểm tra tối thiểu 05 ngày làm
việc; đồng thời hỗ trợ gửi file báo cáo qua địa chỉ email: qlcl.sxd@tphcm.gov.vn;
- Các quận, huyện: 1, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Bình Thạnh, Thủ Đức, Hóc
Môn, Củ Chi, Nhà Bè rà soát và hoàn thiện các báo cáo đã gửi về Sở Xây dựng, đảm
bảo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn tại Công văn số 14451/SXD-QLCLXD ngày
08/11/2019, để chuẩn bị làm việc với đoàn kiểm tra.
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến nội dung được kiểm tra; chuẩn bị địa điểm làm việc;
- Đề xuất công trình để kiểm tra kết
quả kiểm tra công tác nghiệm thu; liên hệ chủ đầu tư hoặc chủ quản lý, sử dụng
công trình được kiểm tra để hỗ trợ trong quá trình kiểm tra thực tế công trình;
- Báo cáo, bổ sung hồ sơ (nếu có) cho
Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công
tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Phòng Quản lý đô thị
thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn Thành phố năm 2020. Đề nghị
các đơn vị quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
Các vướng mắc, đề nghị liên hệ Phòng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng, điện thoại số
028.393.26.214 (số nội bộ 759) hoặc 0983.789.799 - Ông Hồ Tuấn Anh để được hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- UBNDTP (để báo cáo);
- Các đơn vị (theo danh sách kiểm tra);
- Ban Giám đốc SXD;
- Văn phòng Sở (để thực hiện);
- P. QLCLCTXD (để thực hiện);
- Lưu: VT, P.QLCLXD, HTA 37.
* Đính kèm:
Phụ lục 1, 2.
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Hòa Bình
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5862/KH-SXD-QLCLXD, ngày 01/6/2020)
DANH SÁCH
Kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố năm 2020
Thời gian kiểm tra: bắt đầu lúc 8h30
Stt
|
Phòng
Quản lý đô thị được kiểm tra
|
Địa
chỉ
|
Ngày
kiểm tra
|
1
|
Quận
1
|
47
Lê Duẩn
|
16/6/2020
|
2
|
Quận
4
|
05
Đoàn Như Hài, P.12
|
18/6/2020
|
3
|
Quận
5
|
203
An Dương Vương
|
19/6/2020
|
4
|
Quận
6
|
107
Cao Văn Lầu
|
23/6/2020
|
5
|
Quận
7
|
07
Tân Phú, Phường Tân Phú
|
25/6/2020
|
6
|
Quận
8
|
04
Đường 1011, Phạm Thế Hiển, Phường 5
|
26/6/2020
|
7
|
Quận
9
|
2 Đường
6, Phường Hiệp Phú
|
30/6/2020
|
08
|
Quận
10
|
474
Ba Tháng Hai, Phường 14
|
02/7/2020
|
09
|
Quận
11
|
270
Bình Thới, Phường 11
|
03/7/2020
|
10
|
Quận
Tân Bình
|
387a
Trường Chinh, Phường 13
|
07/7/2020
|
11
|
Quận
Bình Tân
|
521
Kinh Dương Vương, Phường An Lạc
|
09/7/2020
|
12
|
Quận
Tân Phú
|
70A
Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh
|
10/7/2020
|
13
|
Quận
Phú Nhuận
|
195
Nguyễn Văn Trỗi
|
14/7/2020
|
14
|
Quận
Thủ Đức
|
195
Nguyễn Văn Bá
|
16/7/2020
|
15
|
Quận
Bình Thạnh
|
6
Phan Đăng Lưu, Phường 14
|
17/7/2020
|
16
|
Huyện
Hóc Môn
|
01
Lý Nam Đế, thị trấn Hóc Môn
|
21/7/2020
|
17
|
Huyện
Củ Chi
|
Khu
phố 7 Thị trấn Củ Chi
|
23/7/2020
|
18
|
Huyện
Nhà Bè
|
18
Nguyễn Xuân Bình, xã Phú Xuân
|
24/7/2020
|
19
|
Quận
2
|
249
Lương Định Của, P. An Phú
|
28/7/2020
|
20
|
Quận
3
|
Đường
Trần Quốc Thảo
|
30/7/2020
|
21
|
Quận
12
|
27
Quốc lộ 1A, phường Tân Chánh Hiệp
|
31/7/2020
|
22
|
Huyện
Cần Giờ
|
Đường
Lương Văn Nho, KP Giồng Ao, TT Cần Thạnh
|
04/8/2020
|
23
|
Quận
Gò Vấp
|
19
Quang Trung, Phường 10
|
06/8/2020
|
24
|
Huyện
Bình Chánh
|
E8/9A
Nguyễn Hữu Trí, Thị trấn Tân Túc
|
07/8/2020
|
PHỤ LỤC 2
(Đính kèm Kế hoạch
số: 5862/KH-SXD-QLCLXD, ngày 01/6/2020 của Sở Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2020
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố năm 2020
(Theo
kế hoạch kiểm tra số: ......./KH-SXD-QLCLXD ngày .../5/2020 của Sở Xây dựng)
Cơ quan được kiểm tra: ............................................................................................................
Địa điểm làm việc: ......................................................................................................................
Thời gian kiểm tra: Vào lúc .....
giờ ...... phút, ngày ... tháng ... năm 2020.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
v Thành phần Đoàn kiểm tra: Sở Xây
dựng
- Ông/Bà ...................................., (chức vụ) - Trưởng đoàn;
- Ông/Bà ...................................., (chức vụ) - Phòng QLCLCTXD - P. Trưởng
đoàn;
- Ông/Bà ...................................., (chức vụ) - Phòng QLCLCTXD - Thành viên;
- Ông/Bà ...................................., (chức vụ) - Phòng QLCLCTXD - Thư ký.
v Cơ quan được kiểm tra:
- Ông/Bà ....................................
Chức vụ: .................................... ;
- Ông/Bà ....................................
Chức vụ: .................................... ;
- Ông/Bà ....................................
Chức vụ: .................................... ;
- Ông/Bà ....................................
Chức vụ: .................................... ;
- Ông/Bà ....................................
Chức vụ: .................................... ;
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Công tác hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2. Công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất
việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình, xây dựng đối với các
công trình xây dựng được ủy quyền quyết định đầu tư và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Công tác tham mưu phối hợp với Sở
Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc thực hiện bảo
trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận hành công trình
trong quá trình khai thác:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Công tác tham mưu phối hợp Sở Xây
dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra việc chấp hành các
quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình trên địa
bàn. Cung cấp thông tin các nhà thầu vi phạm an toàn lao động trong thi công
xây dựng cho Sở Xây dựng để đăng tải trên trang thông tin điện tử:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Công tác kiểm tra việc chấp hành
các quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình nhà ở
riêng lẻ trên địa bàn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Công tác báo cáo sự cố và giải quyết sự cố công trình xây dựng:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Công tác xử lý đối với công trình
trên địa bàn có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụng
theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
8. Công tác tổng hợp tham mưu báo cáo
Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân
thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
9. Công tác thẩm định thiết kế xây dựng,
kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình theo thẩm quyền:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
10. Tình hình xử lý vi phạm về chất
lượng, công tác quản lý chất lượng và an toàn thi công xây dựng:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
11. Kiểm tra kết quả kiểm tra công
tác nghiệm thu 01 công trình (bao gồm kiểm tra thực tế công trình và quy trình thụ lý hồ sơ):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
12. Kiểm tra hiện trạng 01 công
trình:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Về trách nhiệm
quản lý nhà nước về chất lượng công trình:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2. Các thiếu
sót, vướng mắc, khó khăn cần khắc phục:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Ý kiến khác:
- Đề nghị cơ quan được kiểm tra có biện
pháp khắc phục các thiếu sót, ghi nhận như trên; gửi báo cáo, giải trình về Sở
Xây dựng trước 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra.
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA
- ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau vào lúc ... giờ .... cùng ngày, đã được các bên thống nhất
thông qua; bên cơ quan được kiểm tra giữ 01 bản, Đoàn kiểm tra giữa 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN
CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA
|
ĐẠI
DIỆN
ĐOÀN KIỂM TRA
|