ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2022/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2022
và thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày
30/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bắc Ninh và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc
Ninh (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau
đây viết tắt là UBND) tỉnh Bắc Ninh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh
quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông;
quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ,
cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường
bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của UBND tỉnh về giao thông vận tải và các văn bản
khác theo phân công của UBND tỉnh; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải;
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ
tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn,
xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
d) Trình UBND tỉnh quyết định hoặc
quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo quy
định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh
hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng, khổ giới
hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
e) Trình UBND tỉnh thỏa thuận hoặc thỏa
thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công
trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường
thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy
nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý hoặc
được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện
và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ
vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật
chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá
nhân ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng
chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của UBND tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của
pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt.
7. Về an toàn
giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn
giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của
UBND tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và
xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình UBND tỉnh
việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy
nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao
thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật
và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà
nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra theo ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền
của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tỉnh
và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức, biên chế và số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở
Sở có Giám đốc và không quá 03 Phó
Giám đốc. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo quy định của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (nếu có);
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở;
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc
Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các phòng, đơn vị thuộc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Sở;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Các phòng tham mưu, tổng hợp và
chuyên môn nghiệp vụ:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Quản lý chất lượng công trình
giao thông;
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông;
- Phòng Quản lý vận tải phương tiện
và người lái.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở:
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện
giao thông vận tải;
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Đào tạo và sát hạch lái xe;
- Trung tâm Điều hành và Giám sát
giao thông vận tải;
- Ban Quản lý các Bến xe khách Bắc
Ninh;
- Ban Quản lý dự án xây dựng giao
thông.
2. Biên chế
a) Biên chế công chức, viên chức các
đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải được giao trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế
công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công
chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm
vụ được giao trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ nội dung quy định trên,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực hiện.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc
và trực thuộc; Ban hành quy chế làm việc của Sở; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc ban hành quy chế làm việc.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm báo cáo UBND
tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.