Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện;
- Công ty TNHH MTV DVCI các quận - huyện;
- Đội quản lý nhà quận Tân Phú;
- Công ty Quản lý Kinh doanh nhà Thành phố.
|
Căn cứ Văn bản số 84-CV/TU ngày 03
tháng 3 năm 2016 của Thành ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo kiểm tra rà
soát, đánh giá an toàn chịu lực của nhà chung cư và công trình công cộng cũ,
nguy hiểm trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Văn bản số 1382/VP-ĐMT ngày 29
tháng 02 tháng 2016 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai
Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15 tháng 02 tháng 2016 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm
tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy
hiểm tại đô thị;
Căn cứ Văn bản số 1771/VP-ĐTMT ngày
14 tháng 3 tháng 2016 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển
khai Văn bản số 84-CV/TU ngày 03 tháng 3 tháng 2016 của Thành ủy về tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà chung cư
và công trình công cộng cũ, nguy hiểm trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị Quyết 07/NQ-HĐND ngày 21
tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về cho ý kiến và quyết định chủ
trương đầu tư các dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Thành phố, Sở Xây dựng
hướng dẫn các đơn vị trình tự, thủ tục thực hiện các dự án kiểm định; cải tạo,
sửa chữa thuộc Chương trình “Kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực,
kiểm định; sửa chữa, cải tạo chung cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu
hỗn hợp”, cụ thể như sau:
1. Về phạm vi đối
tượng thực hiện
1.1. Công tác kiểm
định
Thực hiện kiểm định các chung cư, nhà
ở bao gồm:
- Các chung cư, nhà ở được xây dựng
trước năm 1975.
- Các chung cư, nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước hoàn toàn hoặc bán một phần cho tư nhân.
1.2. Công tác cải tạo, sửa chữa
- Thực hiện cải tạo, sửa chữa các chung
cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thực hiện cải tạo, sửa chữa các
chung cư, nhà ở thuộc sở hữu hỗn hợp. Trong đó chỉ thực hiện sửa chữa, cải tạo
đối với phần diện tích do nhà nước quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 71
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (việc xác định phần diện tích
do nhà nước quản lý được quy định cụ thể tại Điều 5, Điều 7 Nghị định 61/CP
ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán kinh doanh nhà; Thông tư 05-BXD/ĐT ngày
09/02/1993 của Bộ Xây dựng; Công văn số 982/1998/CV.HĐBNƠTP ngày 21/10/1998 của
Hội đồng bán nhà Thành phố và Khoản 3 Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ).
2. Đối tượng lựa
chọn, ưu tiên bố trí kế hoạch vốn năm 2019
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã
triển khai thực hiện công tác kiểm định; sửa chữa và giải ngân nguồn vốn bố trí
trong năm 2018;
- Tiếp tục bố trí vốn cho các dự án
chuyển tiếp từ năm 2017 qua năm 2018 làm cơ sở để các đơn vị tiếp tục triển
khai thực hiện;
- Bố trí vốn khởi công mới đối với
các dự án đã được quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2018 và các dự án khẩn cấp.
- Đối với các dự án đăng ký mới:
+ Đối với các dự án kiểm định: Ưu
tiên bố trí vốn đối với công tác kiểm định chất lượng công trình để các đơn vị
sau khi triển khai thực hiện có cơ sở xem xét, đánh giá chất lượng công trình
và đề ra biện pháp khắc phục;
+ Đối với các dự án sửa chữa, cải tạo:
Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho các công trình đã thực hiện kiểm định chất lượng
cần thực hiện sửa chữa, cải tạo nhằm đảm bảo an toàn cho cộng đồng làm cơ sở để
chủ đầu tư lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án;
- Đối với các dự án chưa cấp thiết sẽ
tiếp tục bố trí vốn trong đợt tiếp theo.
3. Về trình tự thủ
tục thực hiện đối với các dự án cải tạo sửa chữa
3.1. Về việc đăng ký kế hoạch vốn
năm 2019
Các chủ đầu tư tổng hợp báo cáo nhu cầu
sử dụng vốn thực hiện việc sửa chữa, cải tạo chung cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước hoặc sở hữu hỗn hợp trong năm tiếp theo (theo mẫu tại Phụ lục 1) chuyển về
Sở Xây dựng (Phòng Thẩm định dự án) trước ngày 20/02/2019 để tổng hợp.
3.2. Đăng ký mã số của dự án
Sau khi được Sở Xây dựng phân khai vốn,
các đơn vị liên hệ Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh để thực
hiện đăng ký mã số dự án làm cơ sở để giải ngân theo quy định tại Thông tư số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán
vốn đầu tư và hướng dẫn của Sở Tài chính tại Công văn số 3099/STC-ĐTSC ngày
20/4/2017 về thực hiện các dữ liệu nhập Tabmis cho kế hoạch vốn đợt 1 năm 2017
theo Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3.3. Lập, trình thẩm định phê
duyệt dự án
3.3.1.
Đối với các dự án kiểm định
Chủ đầu tư hoàn chỉnh đề cương kiểm định,
dự toán kinh phí kiểm định trình Ủy ban nhân dân quận - huyện thẩm định, phê
duyệt theo quy định tại Quyết định 18/2018/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của Ủy ban
nhân dân Thành phố và hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Công văn số 18174/SXD-KTXD
ngày 25/11/2016 và Công văn số 1049/SXD-KTXD ngày 20/01/2017 về phê duyệt kinh
phí kiểm định chung cư cũ trên địa bàn thành phố.
3.3.2. Đối với các dự án cải tạo,
sửa chữa
- Chủ đầu tư các dự án tiến hành thuê
tư vấn để lập hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định Luật
Xây dựng năm 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ Báo cáo
kinh tế kỹ thuật, chủ đầu tư tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt cụ thể như sau:
+ Ủy ban nhân dân quận - huyện thực
hiện thẩm định phê duyệt đối với các dự án nhóm C do các đơn vị trực thuộc quận
- huyện và Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận - huyện làm chủ đầu tư theo
quy định tại Quyết định 18/2018/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
+ Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt đối
với các công trình còn lại.
3.4. Về thực hiện giải ngân và
thanh, quyết toán dự án
Các đơn vị tiến hành thực hiện giải
ngân và thanh, quyết toán dự án theo Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Các đơn vị cần đảm bảo giá trị giải
ngân kế hoạch vốn đã được phân khai theo quy định. Trường hợp các đơn vị không
thể đảm bảo giá trị giải ngân kế hoạch vốn trong năm thì phải cáo báo cáo gửi Sở
Xây dựng đề nghị giảm vốn kế hoạch. Nội dung báo cáo gửi về Sở Xây dựng (Phòng
Thẩm định dự án) trước ngày 05 tháng 10 hàng năm trong đó trình bày rõ nguyên
nhân khách quan, chủ quan trong việc chậm giải ngân kế hoạch vốn.
3.5. Về quản lý chất lượng công
trình
- Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân quận -
huyện có trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng công trình theo quy định tại Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng, Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Đảm bảo công trình sửa chữa, cải tạo đạt chất lượng, thẩm mỹ và hiệu quả đầu
tư;
- Ủy ban nhân dân quận - huyện thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình sửa chữa, cải tạo chung cư sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định
tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ; Thông tư
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND
ngày 24/7/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố đối với các dự án được Ủy ban nhân
dân quận - huyện phê duyệt.
Trên đây là ý kiến của Sở Xây dựng
chuyển các đơn vị để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND.TP;
- Sở KH&ĐT;
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
Lưu: VP, TĐDA.
VAT. HLVT
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Bá Thành
|
PHỤ LỤC 1
Stt
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm thực hiện
|
Quy mô, năng lực thiết kế
|
Quyết định phê duyệt
|
Loại sở hữu
|
Thời gian thực hiện
|
Tính chất dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
giá trị ghi vốn năm 2018
|
giá trị giải ngân đến ngày 31/12/2018
|
Nhu cầu sử dụng vốn năm 2019
|
Nhà nước
|
Hỗn hợp
|
Quyết định xác lập sở hữu nhà nước
|
Thông thường
|
khẩn cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|