Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 4831/KH-UBND 2022 định mức kinh tế đào tạo lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp Ninh Thuận

Số hiệu: 4831/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Long Biên
Ngày ban hành: 07/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4831/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 07 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Thực hiện Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021-2025;

Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp-Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Làm căn cứ xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao hiệu lực, tiết kiệm và hiệu quả.

Làm căn cứ để xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Thúc đẩy xã hội hóa lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tạo môi trường hoạt động bình đẳng giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và ngoài công lập.

2. Yêu cầu:

Đảm bảo tính đúng, tính đủ để hoàn thành việc đào tạo cho người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định hiện hành.

Đảm bảo tính ổn định, thống nhất của định mức kinh tế-kỹ thuật trước đó.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Nội dung xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật:

Xây dựng định mức kinh tế- kỹ thuật cho từng môn học/mô đun và định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng nghề đào tạo trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, với các nội dung:

- Định mức lao động:

Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy) + định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ).

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành;

+ Định mức lao động gián tiếp được quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của lao động trực tiếp.

- Định mức thiết bị:

+ Xác định chủng loại thiết bị;

+ Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị;

+ Xác định thời gian sử dụng từng chủng loại thiết bị: Bao gồm thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư) và máy chạy không tải (không tiêu hao vật tư);

+ Tổng hợp định mức thiết bị.

Các thiết bị phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp không được tính trong định mức thiết bị.

- Định mức vật tư:

+ Xác định chủng loại vật tư;

+ Xác định số lượng/khối lượng theo từng loại vật tư: Căn cứ vào chủng loại thiết bị, thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư);

+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật tư: Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của vật tư để tính tỷ lệ (%) thu hồi;

+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư: Mô tả thông số kỹ thuật của từng loại vật tư phù hợp trong đào tạo.

- Định mức cơ sở vật chất:

+ Định mức sử dụng khu học lý thuyết cho 01 (một) người học:

Đlt = Slt x Tlt

Trong đó:

* Đlt: Định mức sử dụng khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2 x giờ/người học).

* Slt: Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học tại khu học lý thuyết trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2/người học).

* Tlt: Tổng thời gian sử dụng tại khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính giờ).

+ Định mức sử dụng từng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo:

Đth = Sth x Tth

Trong đó:

* Đth: Định mức sử dụng từng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2 x giờ/người học).

* Sth: Diện tích sử dụng trung bình tùng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2/người học).

* Tth: Tổng thời gian sử dụng từng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (giờ).

+ Định mức các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật khác trong trường được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với tổng định mức khu học lý thuyết và khu thực hành, thực tập, thí nghiệm.

2. Các nghề xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật năm 2022: 8 nghề trình độ sơ cấp gồm:

- May công nghiệp

- Điện công nghiệp

- Nghiệp vụ nhà hàng

- Nghiệp vụ bếp

- Trồng lúa năng suất cao

- Chế biến thủy sản

- Nghiệp vụ bàn

- Điện mặt trời áp mái.

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN:

Từ tháng 11/2022 đến tháng 12/2022, cụ thể như sau:

1. Tháng 11 năm 2022 thực hiện các nội dung sau:

- Giai đoạn 1:

+ Họp bàn triển khai kế hoạch.

+ Mời các chuyên gia tham gia Ban chủ nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật từng nghề.

+ Thành lập ban chủ nhiệm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Giai đoạn 2: xây dựng đề cương, kế hoạch và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của các nghề đào tạo, thực hiện việc lấy ý kiến, khảo sát để đánh giá, hoàn thiện dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật.

2. Tháng 12 năm 2022 thực hiện các công việc sau:

- Giai đoạn 3: Tổ chức thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật của các nghề đào tạo.

- Giai đoạn 4: Hoàn chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, Hội đồng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt và ban hành quyết định.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Kinh phí xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật năm 2022 là 278.720.00 đồng từ Tiểu dự án 1 - phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc Dự án 4 phát triển giáo dục nghề nghiệp từ phân bố kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 giao cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia.

(Biểu chi tiết dự toán đính kèm)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. Chịu trách nhiệm trong việc xác định công việc, số lượng modun/nghề thuộc chuyên môn của lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh để nhận thức và tham gia thực hiện Kế hoạch hiệu quả, tiết kiệm.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tham mưu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đảm bảo hiệu quả, phù hợp với yêu cầu địa phương và đúng quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật đảm bảo chặt chẽ, phù hợp, hiệu quả và đúng quy định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.

2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thẩm định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.

3. Các Sở ban ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được quy định, phối hợp Sở Lao động-Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật kịp thời, chặt chẽ, hiệu quả và đúng quy định.

4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

- Có trách nhiệm cử người, giới thiệu chuyên gia tham gia xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật đối với các trình độ đào tạo.

- Cung cấp chương trình, giáo trình các ngành nghề xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật.

- Phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tham gia trực tiếp xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật đối với ngành, nghề được phép đào tạo tại đơn vị.

Trong tiến trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TBXH (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V (thực hiện);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

PHỤ LỤC 01

MẪU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO MỘT NGÀNH/ NGHỀ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4831/KH-UBND ngày tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Tên ngành/nghề: ..............................................................................................

Mã ngành/nghề: ...............................................................................................

Trình độ đào tạo: .............................................................................................

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành.............. người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

 

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

 

 

 

Trình độ....

..............

 

 

.............

..............

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

 

 

 

Trình độ/bậc...

..............

 

 

...

..............

 

II

Định mức lao động gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Thiết bị 1

 

 

2

Thiết bị 2

 

 

 

...

 

 

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Vật tư 1

 

 

 

2

Vật tư 2

 

 

 

 

...

 

 

 

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học

(m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

 

 

 

...

...

 

 

 

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

 

 

 

1

Phòng thực hành (A)

 

 

 

2

Xưởng thực thực hành (B)

 

 

 

.

Phòng thí nghiệm (C)

 

 

 

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

 

 

 

1

Thư viện

 

 

 

.

..

 

 

 

 

KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4831/KH-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đối với 1 nghề trình độ sơ cấp thời gian đào tạo 300 giờ (4modun)

TT

Ni dung chi

ĐVT

Công việc

Số lượng

Mc chi theo công việc/môn hc (modun) theo trình độ sơ cp ngh

Mc chi cho từng phòng chc năng

Thành tiền

(đng)

Cơ sở pháp lý

A

Phần I

 

 

 

 

 

1,200,000

 

I

Chi cho các hoạt đng hội thảo, tập hun; điều tra khảo sát; xây dng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đ cương chi tiết đ xây dng đnh mức tu hao lao đng, vật thiết b cơ bản đ hoàn thành thực hiện từng nội dung hoạt đng đào tạo tnh đ sơ cấp cho 1 ngh

 

 

 

 

 

1,200,000

"-" Điểm d, đ,e điều 23, Thông  tư 15/2022/TT-BTC.

- Điều 59 Thông tư 15/2022/TT-BTC. Mục sa, b phụ lục s 01 Thông tư số 14/2014/TTBTC-BTP ngày 27/01/2014

1

Xây dng đề cương chi tiết của tng nghề

Đ cương/nghề

 

1

1,200,000

 

1,200,000

B

Phần II

 

 

 

 

 

25,240,000

I

Xác đnh đnh mức lao đng

 

 

 

 

 

440,000

Ti mục s I, phụ lục s 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022

1

Xác đnh đnh mc lao đng trc tiếp (1 công việc/1modun x 4 modun x55.000 đng/modun/công việc)

Công việc/modun

1

4

55,000

 

220,000

2

Xác định định mức lao động gián tiếp (1 công việc/1modun x 4 modun x 55.000 đồng/modun/công việc)

Công việc/modun

1

4

55,000

 

220,000

II

Xác định định mức thiết bị

 

 

 

 

 

2,700,000

Tại mục số II, phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022

1

Xác định chủng loại thiết bị (1 công việc x 4 modun x 75.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

75,000

 

300,000

2

Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của từng thiết bị ((1 công việc x 4 modun x 200.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

200,000

 

800,000

3

Xác định thời gian sử dụng thiết bị cho từng chủng loại ((1 công việc x 4 modun x 250.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

250,000

 

1,000,000

4

Tổng hợp định mức thiết bị (1 công việc x 4 modun x 150.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

150,000

 

600,000

III

Xác định định mức tiêu hao vật tư

 

 

 

 

 

12,100,000

Tại mục số III, phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022

1

Xác định chủng loại vật tư tiêu hao (1 công việc/1modun x 4 modun x 225.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

225,000

 

900,000

2

Xác định số lượng/khối lượng vật tư cần thiết cho từng chủng loại vật tư

 

 

 

 

 

7,600,000

a

Xác định tỷ lệ thu hồi vật tư (1 công việc/1modun x 4 modun x 1250.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

1,250,000

 

5,000,000

b

Xác định khối lượng/số lượng vật tư tiêu hao (1 công việc /1modun x 4 modun x 650.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

650,000

 

2,600,000

3.3

Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư (1 công việc/1modun x 4 modun x 450.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

450,000

 

1,800,000

4

Tổng hợp định mức tiêu hao vật tư (1 công việc/1modun x 4 modun x 450.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

450,000

 

1,800,000

IV

Xác định định mức sử dụng cơ sở vật chất

 

 

 

 

 

10,000,000

Tại mục số IV, phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022

1

Định mức sử dụng khu học lý thuyết

phòng/nghề

1

 

 

5,000,000

5,000,000

2

Định mức sử dụng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm

phòng/nghề

1

 

 

5,000,000

5,000,000

C

Phần III

 

 

 

 

 

7,700,000

 

I

Biên soạn định mức kinh tế - kỹ thuật ( 1 công việc/1modun x 4 modun x 300.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

300,000

 

1,200,000

Tại mục số V, phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022

II

Sửa chữa, biên tập tổng thể (1 công việc /1modun x 4 modun x 300.000 đồng/công việc/modun)

Công việc/modun

1

4

300,000

 

1,200,000

Tại mục số VI, phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022

III

Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về ĐMKTKT của 15 người/4 công việc ở phần II

người

4

15

55,000

 

3,300,000

Tại Điểm đ, Khoản 6 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC

IX

Chi nhận xét đánh giá của Hội đồng thẩm định 5 người/4 công việc ở phần II

người

4

5

100,000

 

2,000,000

Tại Điểm đ, Khoản 6 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC

 

Tổng cộng (A+B+C)

1 nghề sơ cấp

34,140,000

 

Dự kiến xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật 8 nghề

273,120,000

 

D

Phần IV

 

 

 

 

 

 

 

X

Chi phí khảo sát thực tế cho 8 nghề tại 10 cơ sở GDNN tại tỉnh Ninh Thuận

 

 

 

 

 

5,600,000

Điều 4, Khoản 7, Thông tư số 15/2022/TT-BLĐTBXH ; Điểm a, điều 3, Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016

1

Vé tàu, xe đi và về dự tính từ Tp. HCM đến và ngược lại; xăng xe đi lại của 2 người (2 người x 2 lượt x 550.000 đồng/lượt)

người

 

4

 

550,000

2,200,000

2

Tiền công tác phí của 2 người ( 2 người x 4 ngày x 200.000 đồng/người/ngày)

người

 

8

 

200,000

1,600,000

3

Tiền ngủ: mức khoán 300.000đ/đêm/người x 3 đêm x 2 người

người

 

6

 

300,000

1,800,000

Tổng cộng (A+B+C+D)

278,720,000

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 4831/KH-UBND ngày 07/11/2022 về xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.709

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.128.227
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!