|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 242/KH-UBND 2019 thực hiện Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
242/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
28 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 199/2018/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2018 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
4163/QĐ-BNN-KTHT ngày 24/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết số
199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về phê duyệt chính
sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện, cụ thể như sau:
I. Mục đích
- Hỗ trợ phát triển các doanh
nghiệp, Hợp tác xã, hộ nông dân,... gắn kết và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm,
xây dựng vùng nguyên liệu ổn định phục vụ chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
hàng hóa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, góp phần
nâng cao thu nhập và lợi ích của các bên tham gia.
II. Yêu cầu
- Thông tin, tuyên truyền nội
dung chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn Tỉnh.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ hiệu
quả, trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách ban
hành theo Nghị quyết số 199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh.
- Tổ chức đánh giá việc thực hiện
chính sách, kịp thời rút kinh nghiệm để công tác lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp với
tình hình thực tế.
III. Hình thức
liên kết, quyền và nghĩa vụ các bên tham gia liên kết
1. Các hình thức liên kết
- Liên kết từ cung ứng vật tư,
dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Liên kết cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Liên kết tổ chức sản xuất,
thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Liên kết cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Liên kết tổ chức sản xuất,
thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Liên kết cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Liên kết sơ chế hoặc chế biến
gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Quyền và nghĩa vụ các bên
tham gia liên kết: quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
IV. Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh, nội dung hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ: quy
định tại Điều 2 của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
2. Phạm vi điều chỉnh: quy
định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của
Hội đồng nhân dân Tỉnh.
3. Nội dung hỗ trợ: quy
định tại khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của
Hội đồng nhân dân Tỉnh.
(Chi
tiết xem Phụ lục 1)
3.1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây
dựng liên kết: hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (chỉ áp dụng đối với
xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới), tối đa không quá 300 triệu đồng, bao
gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương
án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
3.2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết: hỗ trợ theo khoản 1, Điều 8, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ.
3.3. Hỗ trợ Xây dựng mô hình
khuyến nông: hỗ trợ theo Điều 29, Chương IV, Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và các quy định cụ thể của Tỉnh.
3.4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
- Đối với nghề nông nghiệp và
nghề phi nông nghiệp: Hỗ trợ theo Điều 4 và Điều 5, Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và các quy định hiện hành của
Tỉnh.
- Đối với nâng cao nghiệp vụ quản
lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng cho các đối tượng là Hợp tác
xã, tổ hợp tác và trang trại: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn.
3.5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm
- Hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ
hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của
Hợp tác xã.
- Mức hỗ trợ cụ thể như sau: Hỗ
trợ 50% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu1; hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm. Tổng mức hỗ
trợ mức hỗ trợ cho 03 hạng mục nêu trên trong 1 dự án liên kết không quá 01 tỷ
đồng/1 dự án liên kết.
3.6. Hỗ trợ ứng dụng khoa học
công nghệ
Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi.
V. Điều kiện,
nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
Các bên tham gia liên kết được
hỗ trợ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
- Phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Giấy chứng nhận hoặc cam kết
bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Liên kết đảm bảo ổn định:
+ Đối với các sản phẩm nông
nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng từ 01 năm trở lên (gồm xoài, nhãn, cây có múi,
bò); thời gian liên kết tối thiểu là 05 năm.
+ Đối với các sản phẩm nông
nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm (gồm lúa, rau sạch chuyên
canh, nấm rơm sạch, sen, hoa kiểng, vịt, heo, cá tra giống, cá sặc rằn, cá điêu
hồng, cá lóc); thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm.
- Dự án liên kết hoặc kế hoạch
đề nghị hỗ trợ liên kết phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các sản phẩm nông nghiệp
tham gia liên kết được ưu tiên hỗ trợ
Các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng
nhận: Chứng nhận Hữu cơ (Certified Organic); Thực hành nông nghiệp tốt
toàn cầu (GlobalGAP); Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam (VietGAP),...
3. Nguyên tắc hỗ trợ
- Đối với mỗi cách thức liên kết
được quy định tại khoản 1, Mục III của Kế hoạch này, các bên tham gia liên kết ở
nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ ở nội dung đó. Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền căn cứ vào các nội dung liên kết theo hợp đồng, dự án liên kết để
quyết định hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 199/2018/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
- Mỗi bên tham gia liên kết được
hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ mà bên đó thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng,
dự án liên kết.
- Trường hợp cùng một thời điểm,
nội dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương
trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu
đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
- Trường hợp đã được hưởng các
mức ưu đãi, hỗ trợ theo những nội dung được thông báo nhưng trong quá trình thực
hiện, các bên tham gia có sự thay đổi liên quan đến đến những nội dung được hỗ
trợ dẫn đến thay đổi các mức ưu đãi, hỗ trợ thì chậm nhất trong thời hạn 05
(năm) ngày, các bên tham gia phải báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc
chấm dứt hỗ trợ, ưu đãi.
VI. Hồ sơ và
trình tự, giải ngân thực hiện hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên
kết: 01 bộ
- Đơn đề nghị của chủ trì liên
kết (theo Mẫu số 01).
- Dự án liên kết (theo Mẫu số
02) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 03).
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ
trì liên kết (theo Mẫu số 04) đối với trường hợp các doanh nghiệp, Hợp
tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
- Bản sao các chứng nhận hoặc bản
cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh
và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
(theo Mẫu số 05).
- Bản sao Hợp đồng liên kết.
2. Trình tự thực hiện
2.1 Trường hợp UBND Tỉnh phê
duyệt hỗ trợ dự án liên kết: đối với dự án liên kết được thực hiện trên địa bàn
nhiều huyện và quy mô vốn đầu tư từ 03 tỷ đồng trở lên:
- Bước 1: Chủ trì
liên kết gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Sau khi
nhận hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội
đồng thẩm định, gồm: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chủ tịch
Hội đồng, các thành viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở,
ngành liên quan và Lãnh đạo UBND các huyện liên quan.
-Trong thời hạn 15 ngày làm việc
sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND Tỉnh xem xét phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ trì liên kết được biết.
- Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND Tỉnh ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
2.2. Trường hợp UBND cấp huyện
phê duyệt hỗ trợ liên kết: đối với dự án liên kết được thực hiện trên địa bàn một
xã hoặc nhiều xã thuộc một huyện và quy mô vốn đầu tư từ dưới 03 tỷ đồng:
- Bước 1: Chủ trì
liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Phòng Kinh tế (sau đây gọi chung là Phòng Nông nghiệp).
- Bước 2: Sau khi
nhận hồ sơ theo quy định, Phòng Nông nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định, gồm:
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp - Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện
Phòng Kế hoạch, Tài chính, các đơn vị liên quan và Lãnh đạo UBND các xã liên
quan.
+ Trong thời hạn 15 ngày
làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều
kiện thì Phòng Nông nghiệp trình UBND cấp huyện xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp phải
thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình của Phòng Nông nghiệp,
UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
3. Giải ngân hỗ trợ
Sau khi dự án liên kết được phê
duyệt, theo phân cấp thẩm quyền phê duyệt tại Khoản 2, Mục VI của Kế hoạch này
sẽ thực hiện giải ngân hỗ trợ theo từng năm theo từng nội dung hỗ trợ (cụ thể hỗ
trợ trước 50% kinh phí được phê duyệt hỗ trợ, 50% kinh phí hỗ trợ còn lại sẽ thực
giải ngân sau khi nội dung đề nghị hỗ trợ được thực hiện hoàn thành).
VII. Kinh
phí hỗ trợ: thực hiện theo khoản 4, Điều 1 của của Nghị quyết số
199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
VIII. Tổ chức
thực hiện (chi tiết xem Phụ lục 2)
UBND Tỉnh yêu cầu các sở, ban,
ngành Tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện nội dung Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn theo số điện thoại 0913.537.179 - ông
Nguyễn Hoàng Minh Tâm - Phó Chi cục trưởng) để tổng hợp, đề xuất trình UBND
Tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT/NC/KTN H.A
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC 1:
NỘI DUNG HỖ TRỢ
(Kèm theo Kế hoạch số: 242/KH-UBND, ngày 28 tháng 10 năm 2019 của UBND Tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Định mức hỗ trợ
|
Quy định chi hỗ trợ
|
Hình thức chi hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn
xây dựng liên kết:
|
Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn
xây dựng liên kết (chỉ áp dụng đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới),
tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng
liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển
thị trường.
|
Thực hiện theo điểm a, Khoản
2, Điều 7 của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện theo dạng Hợp đồng
tư vấn (trọng gói) tạo ra sản phẩm theo yêu của nội dung hỗ trợ (gồm: tư vấn,
nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường).
|
Hậu kiểm
|
2
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết
|
Hỗ trợ theo khoản 1, Điều 8,
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ (Quy định: Dự án liên
kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho
tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng)
|
- Theo Nghị định 98: Nguồn
kinh phí, mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo các kế hoạch,
chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp
pháp khác.
- Thực hiện hỗ trợ theo Sổ
tay Hướng dẫn phát triển sản xuất (theo chuỗi)
|
Thực hiện giải ngân theo thỏa
thuận trong hợp đồng (tỷ lệ ứng trước, chưa quy định trong Sổ tay, nhưng
thông thường ký kết hợp đồng đều quy định tỷ lệ ứng trước của Hợp đồng), sau
khi kết dự án Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng đánh
giá, nghiệm thu kết quả. Đồng thời, tiến hành quyết toán, thanh lý Hợp đồng
(trang 29, Sổ tay).
|
Hậu kiểm
|
3
|
Hỗ trợ Xây dựng mô hình
khuyến nông
|
Hỗ trợ theo Điều 29, Chương
IV, Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và
các quy định cụ thể của Tỉnh. (Chi hỗ trợ theo Điều 29. Chính sách xây
dựng và nhân rộng mô hình)
(1). Chính sách hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn
a) Mô hình trình diễn ở địa
bàn khó khăn,
đặc biệt khó khăn, biên giới,
hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo
công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí về giống, thiết
bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình; b) Mô hình trình diễn ở địa bàn
trung du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết
bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
c) Mô hình trình diễn ở địa
bàn đồng bằng được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết
yếu để xây dựng mô hình;
d) Mô hình ứng dụng công nghệ
cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả
các địa bàn);
đ) Mô hình tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô
hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
e) Hỗ trợ tối đa 100% chi phí
chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham
gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô
hình).
(2). Chính sách nhân rộng
mô hình
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối
đa 100% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị,
hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.)
|
Theo Nghị định 98: Nguồn kinh
phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này,
thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án về khuyến nông
|
(1) Thực hiện hỗ thực tế
(2) Hỗ trợ thực tế
|
Hậu kiểm
Hậu kiểm
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
|
(1) - Đối với nghề
nông nghiệp và nghề phi nông nghiệp: Hỗ trợ theo Điều 4 và Điều 5, Quyết định
số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và các quy định cụ
thể của Tỉnh.
Điều 4. Mức hỗ trợ chi
phí đào tạo
1. Người khuyết tật: Mức
tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học.
2. Người thuộc hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa
học.
3. Người dân tộc thiểu
số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất
kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân: Mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa
học.
4. Người thuộc hộ cận
nghèo: Mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
5. Người học là phụ nữ,
lao động nông thôn không thuộc các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3
và 4 của Điều này: Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.
6. Riêng ngư dân
học các nghề: Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới, kỹ thuật khai thác,
bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính
từ 400CV trở lên được hỗ trợ 100% chi phí đào tạo và thực hiện theo quy định
tại Nghị định của Chính phủ.
7. Trường hợp
người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6
của Điều này chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.
8. Mức chi phí
đào tạo cho từng nghề và mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng tham gia học
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Chủ tịch UBND
cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương được
giao nhiệm vụ thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng phê duyệt phù hợp với chương trình, thời gian đào tạo thực tế và đặc
thù của từng vùng, địa phương.
Đối với những nghề có chi phí
đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Điều này, các địa
phương, cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ
sung từ ngân sách địa phương, hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp của người học
và nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
9. Ngoài các đối
tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này, UBND các Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tùy theo điều kiện, khả năng ngân sách địa phương,
bố trí và huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm cho
các đối tượng khác có nhu cầu học nghề.
Điều 5. Mức hỗ trợ tiền
ăn, tiền đi lại
1. Đối tượng được
hỗ trợ: Người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách
mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh,
lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Mức hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000
đồng/người/ngày thực học.
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại
200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở
lên.
Riêng đối với người khuyết tật
và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
3. Ngoài những
đối tượng và mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, các Bộ, ngành, địa
phương, cơ sở đào tạo tùy điều kiện và khả năng, huy động thêm các nguồn kinh
phí khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian
đào tạo.
Điều 6. Kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ đào tạo
1. Kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, gồm:
a) Ngân sách trung ương;
b) Ngân sách địa phương;
c) Kinh phí hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn huy động tài trợ hợp pháp khác.
2. Các Bộ,
ngành, địa phương lồng ghép sử dụng các nguồn kinh phí được giao từ ngân sách
trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác để tổ chức đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định
này và Luật Ngân sách nhà nước.
|
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
|
Thực hiện chính sách hỗ
trợ đào tạo đối với
người học
1. Người học làm đơn
đăng ký học nghề gửi tới cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề
nghiệp do mình lựa chọn.
2. Cơ sở đào tạo căn cứ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, hợp đồng đặt hàng được giao và số
lượng người học thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo theo quy định của
Quyết định này, tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho
người học và thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học thuộc đối tượng
quy định tại Điều 5 Quyết định này ngay trong thời gian đào tạo.
3. Cơ sở đào tạo
quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực
hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên
cơ sở khối lượng và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đặt
hàng đào tạo).
|
Hậu kiểm
|
|
(2) Đối với nâng cao
nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng cho các đối
tượng là Hợp tác xã, tổ hợp tác và trang trại: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn
|
Thực hiện hỗ trợ theo điểm b,
Khoản 2, Điều 7 của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Mức chi hỗ trợ quy định tại khoản
1, Điều 3 của Thông tư trên.
|
Hỗ trợ thực tế
|
Hậu kiểm
|
5
|
Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm
|
- Hỗ trợ tối đa không quá 03
vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập
trung của Hợp tác xã.
- Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Hỗ trợ 50% chi phí mua giống; hỗ trợ 50% chi phí mua vật tư thiết yếu; hỗ trợ
100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm. Tổng mức hỗ trợ mức hỗ trợ cho 03
hạng mục nêu trên trong 01 dự án liên kết không quá 01 tỷ đồng/01 dự án liên
kết.
|
Thực hiện hỗ trợ theo khoản
6, Điều 1 của Thông tư 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 về sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
|
Thực hiện dựa trên Hợp đồng
(thông thường Trung tâm Khuyến nông hỗ trợ trực tiếp cho người nông dân tham
gia hỗ trợ)
|
Hậu kiểm
|
6
|
Hỗ trợ ứng dụng khoa học
công nghệ
|
Hỗ trợ tối đa 40% chi phí
chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản
lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
|
Theo Nghị định 98: Nguồn kinh
phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ
các chương trình, dự án hợp pháp khác.
|
Thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020,
và Thông tư 08 sửa đổi 43.
Không quy định mức chi
này, chỉ quy định đề tài, khoa học thực hiện mới
|
|
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 242/KH-UBND, ngày 28 tháng 10 năm 2019 của UBND
Tỉnh)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì
|
|
|
1.1
|
Tổ chức thẩm định, trình UBND
Tỉnh phê duyệt hỗ trợ các dự án liên kết trên địa bàn Tỉnh thuộc thẩm quyền của
UBND phê duyệt.
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
1.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
1..3
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức,
nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng đàm phán,… cho các cán bộ quản lý Hợp tác
xã, tổ hợp tác tham gia thực hiện liên kết.
|
Liên minh HTX Tỉnh; các Viện,
Trường
|
Thực hiện thường xuyên
|
1.4
|
Định kỳ hàng năm, tổng hợp
báo cáo UBND Tỉnh; đồng thời tổng hợp, xây dựng kế hoạch và kinh phí hỗ trợ
các dự án liên kết trên địa bàn Tỉnh (từ các kế hoạch của huyện, thị, thành)
gửi Sở Tài chính lập dự toán ngân sách cho năm tiếp theo.
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
15/12 hàng năm
|
1.5
|
Tham mưu đề xuất, điều chỉnh,
bổ sung các cơ chế chính sách liên kết cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Theo yêu cầu thực tiễn
|
1.6
|
Đề xuất phân khai lồng ghép từ
các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Chương trình Mục tiêu Tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân
cư; Chương trình Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với HTX; chương trình, dự án về khuyến
nông, Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và nguồn vốn chương trình, dự án hợp
pháp khác để thực hiện Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính
|
Hàng năm
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì
|
|
|
|
Tổng hợp, cân đối, lồng ghép nguồn
vốn đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương hỗ trợ cho liên kết
theo quy định.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
3
|
Sở Tài chính chủ trì
|
|
|
3.1
|
Thẩm định nguồn vốn sự nghiệp
theo đề nghị phân khai lồng ghép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ
các nguồn vốn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý để thực hiện
các dự án liên kết theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hàng năm
|
3.2
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh, quyết toán kinh
phí hỗ trợ các mô hình liên kết theo quy định.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Hàng năm
|
4
|
Sở Công thương chủ trì
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, cung cấp thông tin giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp cho
các bên tham gia liên kết.
|
Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
4.2
|
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp,
dịch vụ ở các vùng liên kết sản xuất; hỗ trợ các doanh nghiệp liên kết với
các tổ chức nông dân về máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu,... phục vụ sản
xuất nông nghiệp; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công
nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu gắn với vùng nguyên liệu và thị trường;
xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông sản.
|
Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
|
|
|
|
Thực hiện tốt cơ chế phối hợp
giữa các sở, ngành liên quan và địa phương trong công tác hỗ trợ các mô hình
liên kết thực hiện ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ; ứng dụng công
nghệ sinh học trong quy trình nuôi trồng, bảo quản, chế biến, tạo đột phá về
năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
|
Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì
|
|
|
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn
các bên tham gia liên kết thực hiện và tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo
vệ môi trường trong các hoạt động hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
|
Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
|
7
|
Liên minh Hợp tác xã Tỉnh
chủ trì
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh
phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, trọng tâm là Hợp tác xã trong nông
nghiệp, tổ hợp tác liên kết với doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ
kinh tế tập thể về đào tạo cán bộ quản lý; tiếp cận các nguồn vốn, phát triển
thị trường, xúc tiến thương mại; xây dựng các mô hình liên kết, chuỗi giá trị
tiêu thụ sản phẩm cho nông dân thông qua các Hợp tác xã, Tổ hợp tác.
|
Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
|
8
|
Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Đồng Tháp
|
|
|
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên
địa bàn xem xét cho vay đối với các Dự án liên kết, hợp tác sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp theo đúng quy định tại “Chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn của Chính phủ”.
|
|
|
9
|
Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
9.1
|
Căn cứ kế hoạch này và các nội
dung quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ và
Nghị quyết số 199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; thực
hiện phê duyệt các dự án liên kết thuộc thẩm quyền
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
9.2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện; kiểm tra, giám sát, đôn đốc trong việc thực hiện các mô hình liên
kết trong nông nghiệp.
|
|
9.3
|
Hàng năm, báo cáo kết quả thực
hiện trong năm; đồng thời xây dựng kế hoạch và kinh phí hỗ trợ các dự án liên
kết trên địa bàn của năm tiếp theo gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp gửi Sở Tài chính lập dự toán ngân sách trước ngày 15 tháng 11
hàng năm.
|
|
10
|
Mặt trận tổ quốc, các tổ chức
chính trị xã hội và các hội nghề nghiệp
|
|
|
10.1
|
Thông tin, tuyên truyền các
chủ trương, chính sách của nhà nước; vận động và hỗ trợ các bên tham gia xây
dựng, thực hiện đúng hợp đồng liên kết; xây dựng, phát triển và bảo vệ uy
tín, giá trị chung của các sản phẩm nông nghiệp; phát triển thị trường, xây dựng
và quảng bá thương hiệu sản phẩm.
|
|
|
10.2
|
Tổ chức giám sát việc tổ chức
triển khai các chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩn
nông nghiệp ở các đơn vị và huyện, thị xã, thành phố.
|
|
|
1 Hỗ trợ 50% chi phí mua vật tư thiết yếu
(điều chỉnh lại so với Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND chỉ hỗ trợ 30% chi phí mua vật
tư thiết yếu) vì Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày
30/01/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020.
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 242/KH-UBND ngày 28/10/2019 về thực hiện Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|