ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3395/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 08
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính,
giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 19/4/2017 của
Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số
896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 237/TTr-CAT-PV11 ngày 06/11/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai
đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Công an; Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- BCĐ 896 TW; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ 896 tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Tổ giúp việc BCĐ 896 tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh,
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (ĐH.62b)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN
VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính,
giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2017-2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Quán triệt nghiêm túc Quyết định 896/QĐ-TTg ngày
08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 trong toàn tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ
tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân
cư giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tiến độ, có chất lượng,
hiệu quả theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
c) Xác định lộ trình cụ thể, thời hạn hoàn thành và
xác định rõ trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND các cấp và các đơn vị có
liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của
Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ
liệu liên quan đến quản lý dân cư.
2. Yêu cầu
a) Các hoạt động triển khai Đề án tổng thể đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý
dân cư phải phù hợp tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh; nội dung phải đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, toàn diện, kế
thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có, đảm bảo triển khai Đề án có hiệu quả.
b) Đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành
tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các các cấp, các ngành, các đơn vị có liên
quan đối với việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án tổng
thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư và Kế hoạch triển khai Đề án.
c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc, nguyên nhân, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
trong quá trình thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng văn bản liên quan đến việc thành lập,
quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục
hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo 896
tỉnh).
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các sở,
ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 12/2017.
b) Lập dự toán và quản lý kinh phí triển khai thực
hiện Kế hoạch tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các
cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của tỉnh năm 2017 và những năm tiếp
theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: tháng 12/2017.
c) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư giai đoạn 2017 - 2020 theo các nhiệm vụ được giao của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: tháng 12/2017.
2. Hệ thống hóa, rà soát, đề xuất phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến
quản lý dân cư
a) Hoàn thành báo cáo hệ thống hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong
phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương
trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: năm 2017.
b) Thực hiện rà soát thủ tục hành chính, giấy tờ của
công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan quản lý dân cư nhằm phát hiện các thông
tin, thủ tục hành chính bị trùng lắp, chồng chéo và đề xuất phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của các Sở, ban, ngành.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: năm 2017.
c) Ban Chỉ đạo 896 tỉnh phối hợp với cơ quan chức
năng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định về đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai
đoạn 2017 - 2020 của tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2017 đến năm 2020.
3. Xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và cấp số định danh cá nhân
a) Triển khai thi hành Luật Hộ tịch và Luật Căn cước
công dân.
- Chủ trì: Sở Tư pháp và Công an tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị có liên
quan và UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2020.
b) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, gồm: hoàn thiện việc trang bị phần cứng, phần
mềm, máy móc, thiết bị...
- Đơn vị chủ trì: Ban Chỉ đạo 896 tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Tài chính; Sở Tư pháp; Công an tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan.
- Thời gian: từ năm 2017 đến năm 2020.
c) Áp dụng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp,
kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống
thông tin của các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Ban Chỉ đạo 896 tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, UBND
huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2018.
d) Tập huấn nhập và khai thác sử dụng thông tin
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì: Công an tỉnh (sau khi Bộ Công an triển
khai).
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2017 đến năm 2018.
e) Đào tạo, tập huấn quy trình, cách thức khai
thác, sử dụng thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính cho cán bộ lãnh đạo quản lý, công chức thực hiện nhiệm vụ được
phân công trong quá trình khai thác thông tin, đảm bảo tính hiệu quả, thuận lợi.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2017.
f) Triển khai công tác nhập dữ liệu về dân cư, cấp
số định danh cá nhân của công dân trên địa bàn tỉnh: hoàn thiện việc nhập thông
tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2017 đến năm 2020.
4. Triển khai thực hiện các quy định về đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở liên quan đến quản lý dân
cư.
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các quy định
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở liên quan đến quản
lý dân cư.
- Đơn vị thực hiện:
+ Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
+ Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ tham mưu UBND tỉnh
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: sau khi các quy định về đơn
giản hóa thủ tục hành chính được cấp có thẩm quyền thông qua và có hiệu lực thi
hành.
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ
công tác quản lý của ngành, lĩnh vực.
- Chủ trì: Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Phối hợp: Sở thông tin và Truyền thông.
- Thời gian: từ năm 2017 đến năm 2020.
c) Thực hiện khai thác thông tin tại cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính cho công dân nhằm giảm thiểu
giấy tờ công dân phải xuất trình/nộp bản sao/nộp bản sao có chứng thực khi thực
hiện thủ tục hành chính.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành, UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2017, theo lộ
trình xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
d) Thực hiện cơ chế một cửa hiện đại để khai thác,
sử dụng thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải quyết thủ tục
hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Nội vụ phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2018.
5. Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực
hiện Đề án 896
a) Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án hàng năm.
- Cơ quan thực hiện:
+ Ban Chỉ đạo 896 tỉnh tổ chức sơ kết đối với việc
triển khai toàn bộ Đề án trên địa bàn tỉnh.
+ Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố sơ kết trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, địa bàn quản lý.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 hàng năm.
b) Tổ chức tổng kết việc thực hiện Đề án
- Cơ quan thực hiện:
+ Ban Chỉ đạo 896 tỉnh tổ chức tổng kết đối với việc
triển khai toàn bộ Đề án trên địa bàn tỉnh.
+ Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức tổng kết trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, địa bàn quản lý.
- Thời gian thực hiện: đồng thời với kết thúc nhiệm
vụ thực hiện Đề án.
6. Các hoạt động khác phục vụ việc triển khai thực
hiện Đề án
a) Tổ chức họp Ban Chỉ đạo thường kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Trưởng ban.
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: thành viên Ban Chỉ đạo; các Sở,
ban, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
b) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Đề án
- Chủ trì: Công an tỉnh
- Cơ quan phối hợp: thành viên Ban Chỉ đạo; các sở,
ban, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
c) Phối hợp với cơ quan thông tấn báo chí truyền
thông về Đề án.
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo; các sở,
ban, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
d) Phân bổ nguồn lực và bảo đảm chế độ chính sách
cho những người trực tiếp thực hiện hoạt động của Đề án.
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
e) Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên đối với
các hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên.
- Chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
g) Cân đối, bố trí ngân sách đầu tư phát triển thực
hiện từ Ngân sách nhà nước và huy động các nguồn tài chính cho việc xây dựng Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
k) Xử lý các khó khăn, vướng mắc của các Sở, ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: thành viên Ban Chỉ đạo; các Sở,
ban, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: trong suốt quá trình triển
khai Đề án.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng
kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả. Quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Công an tỉnh để tập hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Công an tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả về Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.