ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 19
tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Sở hữu Trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày
31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt đề án “Phát triển Nghệ An thành
trung tâm KH&CN vùng Bắc Trung bộ giai đoạn 2015-2020”;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày
27/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển KH&CN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
tại Tờ trình số 983/TTr-SKHCN ngày 23/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020 với những nội dung
chính sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sở
hữu trí tuệ nhằm phát huy tính chủ động trong xây dựng, khai thác, phát triển
và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí
tuệ, trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm đặc thù của địa phương, sản phẩm làng
nghề mang địa danh, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ
cho khoảng 1.000 lượt người.
- Số đối tượng đăng ký bảo hộ về sở hữu công nghiệp
đạt 1.000 đối tượng.
- Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác, áp dụng ít nhất 05
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc thành quả sáng tạo cá nhân có tính ứng dụng
cao, khả năng áp dụng rộng rãi.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về sở hữu trí tuệ
- Hàng năm xây dựng và triển khai các chương trình
đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản và chuyên sâu về sở hữu trí
tuệ cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, với số lượng tối thiểu 03 lớp (tổng
số 300 lượt người).
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu
trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng: Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; giới thiệu, quảng bá và phát triển
các tài sản trí tuệ trên Báo Nghệ An, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Website
của sở KH&CN và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Xây dựng kho dữ liệu sở hữu trí tuệ trên trang
thông tin điện tử của Sở KH&CN và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận,
khai thác thông tin sở hữu trí tuệ.
2. Hỗ trợ tạo lập, quản lý,
khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển
các tài sản trí tuệ trong và ngoài nước cho các sản phẩm đặc thù của địa phương,
làng nghề mang địa danh, sản lượng lớn, chủ lực của tỉnh dưới dạng chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, ưu tiên các dự án có sự tham gia của
các doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
+ Đối với chỉ dẫn địa lý
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và
phát triển về Chỉ dẫn địa lý, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Cam Vinh, lạc Nghệ
An, chè Shan tuyết, chè xanh Đô lương, Anh Sơn, tương Nam đàn, Trám đen Thanh
Chương, Sâm Puxailaileng, Nhung hươu Quỳnh Lưu, Chanh leo Quế Phong, Trà Hoa
Vàng Quế Phong, Quế Quỳ, Gừng Kỳ sơn, gạo Japonica, nước mắm Vạn Phần.
+ Đối với nhãn hiệu chứng nhận
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và
phát triển về nhãn hiệu chứng nhận, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Mực Cửa Lò, nước
mắm Quỳnh Dị, Bò Giàng, Moi khô Hoàng Mai, cá cơm sấy khô Quỳnh Lưu, ruốc rươi
Hưng Châu, nhút Thanh Chương, Anh Sơn, Bột sắn dây các vùng nổi tiếng.
+ Đối với nhãn hiệu tập thể
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và
phát triển về nhãn hiệu tập thể, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Thủ công mỹ nghệ
Đức Phong, Bưởi hồng Quang Tiến, Cam Yên Thành, Cam Con Cuông, Chè gay Anh sơn,
Chè xanh Đô lương, Cà chua múi Tương Dương, Hồng Nam Anh, Xoài Tương Dương, Bí
xanh, Dưa rẫy Quế Phong, Hành tăm Nghệ An, Chanh trái Năm Nam (Nam Đàn), Cam
Bãi Phủ Anh Sơn, Me Nam Nghĩa, Bánh đa Đô Lương, Dệt thổ cẩm (Con cuông, Quỳ
Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Tân kỳ,...), Bánh gai dốc dừa, Gà đen Kỳ sơn, Lợn
đen Tương Dương, Khoai sọ Kỳ Sơn, Dê cầu Đòn, Mật mía làng Lam Hồng (Nghĩa
Đàn), Măng muối Quỳ Châu, Thịt chua Quỳ Châu, Mật ong Tân Kỳ, Bò Mông, bò U đầu
rìu,...
- Hỗ trợ khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, dịch vụ đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ
và phát triển giá trị của giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát
triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, công bố
khoa học: tư vấn, hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện
pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép, hỗ trợ quảng bá, giới thiệu,...
3. Hỗ trợ bảo hộ, phát triển
tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ và các nhà
sáng chế/giải pháp hữu ích
- Đẩy mạnh đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp, chú
trọng nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế, giải pháp hữu ích. Hàng năm hỗ trợ tối
thiểu 100 đối tượng được bảo hộ và phát triển thương hiệu từ nguồn ngân sách của
tỉnh theo các cơ chế chính sách đã ban hành.
- Khuyến khích các hoạt động sáng tạo KH&CN,
sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong nhân dân, doanh nghiệp. Hỗ trợ đăng ký xác lập
quyền sở hữu trí tuệ cho cá nhân có sáng chế, giải pháp kỹ thuật và các thành
quả sáng tạo khác.
- Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác, áp dụng ít nhất 05
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc thành quả sáng tạo cá nhân có tính ứng dụng
cao, khả năng áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cộng đồng.
- Định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá và biểu
dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả
sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
- Hỗ trợ thành lập và vận hành các doanh nghiệp, tổ
chức tư vấn, khai thác, thương mại hóa tài sản trí tuệ.
- Tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm
được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Tăng cường quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ
- Nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của
các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, các hiệp hội, doanh nghiệp, nhân dân
trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản sở hữu trí tuệ là
một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, thường xuyên.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã hàng năm rà soát, xây dựng chương trình phát triển tài sản trí tuệ của ngành
và địa phương và đơn vị.
- Đẩy mạnh việc thực thi, ngăn chặn các hành vi xâm
phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Tăng cường
sự phối hợp liên ngành để xử lý các hành vi xâm phạm về sở hữu trí tuệ.
- Triển khai mô hình quản lý hoạt động sở hữu trí
tuệ trong doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ.
3.2. Huy động các nguồn lực để
thực hiện Chương trình
- Phát huy vai trò chủ đạo của doanh nghiệp, hợp
tác xã trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ.
- Đề xuất các đề tài, dự án KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ phát triển tài sản trí tuệ, ưu tiên các nhiệm vụ có sự
tham gia của doanh nghiệp. Tham gia chương trình phát triển tài sản trí tuệ của
chính phủ giai đoạn 2015 - 2020.
- Lồng ghép các chương trình khuyến nông, khuyến
công xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ KH&CN, nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm hàng hóa, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
- Hàng năm bố trí đảm bảo kinh phí từ nguồn sự nghiệp
khoa học, sự nghiệp kinh tế của tỉnh và huyện để thực hiện chương trình phát
triển tài sản trí tuệ của tỉnh.
3.3. Giải pháp về các chính sách phát triển tài
sản trí tuệ
- Hỗ trợ tạo lập, khai thác và phát triển thương hiệu
các tài sản trí tuệ theo các chính sách đã ban hành tại Quyết định số
24/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh nghệ An, ban hành cơ chế khuyến
khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ,
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An và
Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 về việc ban hành quy định về chính
sách hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển
thương hiệu giai đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại cho các tài sản trí tuệ của tỉnh ở trong nước và ngoài
nước (tham gia Hội chợ công nghệ thiết bị, Hội chợ thương mại, các Hội chợ quốc
tế trong nước và khu vực, tổ chức các lễ hội giới thiệu các sản phẩm có thương
hiệu của tỉnh,...).
- Hàng năm rà soát, bổ sung các cơ chế, chính sách
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ chú trọng nhóm sản phẩm đặc sản, sản phẩm
nông sản, thực phẩm, hoa quả đã được bảo hộ để khai thác, phát triển.
3.4. Các Dự án ưu tiên (Các Dự án nêu tại Phụ
lục: Chi tiết các nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh
Nghệ An, giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định này).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Kinh phí từ Ngân sách Nhà nước Trung ương hỗ trợ;
+ Kinh phí địa phương, từ nguồn ngân sách sự nghiệp
KH&CN hàng năm;
+ Nguồn kinh phí của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
tham gia (xã hội hóa).
- Dự toán kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: 40.000.000.000 đ (Bốn mươi tỷ đồng).
Trong đó:
+ Kinh phí ngân sách Trung ương: 8.000.000.000 đồng.
+ Kinh phí sự nghiệp KH&CN tỉnh: 10.000.000.000
đồng.
+ Xã hội hóa: 22.000.000.000 đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị và các đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền
phổ biến pháp luật, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ và các nội
dung của Chương trình này.
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Chương trình này. Định kỳ
06 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu UBND tỉnh các dự án KH&CN về tạo lập, quản lý, phát triển tài sản trí
tuệ cấp bộ và cấp tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân
bổ kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị; Sở
Khoa học và công nghệ và các đơn vị liên quan lựa chọn danh mục các sản phẩm
nông nghiệp chủ lực, có lợi thế của tỉnh tập trung chỉ đạo xây dựng, phát triển
thương hiệu. Quy hoạch và chỉ đạo xây dựng vùng nguyên liệu sản xuất tập trung,
đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch,
bảo quản. Chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai đăng ký bảo hộ các sản phẩm
về giống cây trồng.
Chỉ đạo, xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng, phát triển các thương
hiệu sản phẩm nông nghiệp.
5.3. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị; Sở
Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan lựa chọn danh mục các sản phẩm
công nghiệp chủ lực, có lợi thế của tỉnh tập trung chỉ đạo xây dựng, phát triển
thương hiệu.
Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ.
5.4. Sở Tài chính
Bố trí đảm bảo các nguồn lực để thực hiện chương
trình và các chính sách về hỗ trợ tạo lập, khai thác và phát triển thương hiệu
của tỉnh. Phối hợp Sở Khoa học và công nghệ thẩm định kinh phí các nhiệm vụ của
Chương trình theo quy định.
5.5. Sở Thông tin truyền
thông
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền,
phổ biến các kiến thức và pháp luật về sở hữu trí tuệ và hoạt động của chương
trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.6. UBND các huyện, thành phố,
thị xã
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành chỉ đạo xây dựng
quy hoạch, kế hoạch phát triển tài sản trí tuệ của địa phương.
Triển khai các biện pháp quản lý, khai thác và phát
triển các thương hiệu của địa phương.
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành tăng cường công tác
quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
5.8. Các tổ chức chính trị -
xã hội, các Hội nghề nghiệp
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các đoàn viên,
hội viên về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ; Huy động sự tham gia
và đóng góp của các hội viên trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển
các tài sản trí tuệ của địa phương và doanh nghiệp.
5.9. Liên minh các Hợp tác xã
tỉnh Nghệ An
Chỉ đạo các Hợp tác xã, Làng nghề tạo lập, khai
thác và phát triển các thương hiệu đối với các sản phẩm làng nghề. Phối hợp Sở
Khoa học và công nghệ lựa chọn danh mục các sản phẩm để bảo hộ và phát triển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Sở: KH&CN, NN&PTNT, Công thương; TT&TT;
- Liên minh HTX tỉnh Nghệ An;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh (tuyên truyền);
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- CV: VX (Hương);
- Lưu: VT, UB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
TT
|
Nội dung
|
Phạm vi dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kinh
phí
|
Nguồn kinh phí
|
I
|
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN
|
Kinh phí: 1.780
|
1
|
Tổ chức 4 lớp tập huấn về sở hữu trí tuệ và chính
sách hỗ trợ cho các nhà quản lý, doanh nghiệp 100 người tại các huyện, thành
phố, thị xã.
(mỗi năm 01 lớp/01 cụm)
|
Chia làm 4 cụm huyện để tổ chức.
|
Sở KH&CN
|
Các huyện, thành phố, thị xã
|
120 (4 lớp x 30)
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh
|
2
|
Tổ chức 4 lớp tập huấn về tạo lập khai thác và
phát triển tài sản trí tuệ cho các nhà sản xuất hộ dân có sản phẩm mang địa danh,
làng nghề với 100 người tại các huyện, thành phố, thị xã.
(mỗi năm 01 mỗi lớp/01 cụm)
|
Chia làm 4 cụm huyện để tổ chức phù hợp với từng
sản phẩm đặc thù vùng.
|
Sở KH&CN
|
Các huyện, thành phố, thị xã
|
140 (4 lớp x 35)
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh
|
3
|
Tổ chức 4 lớp tập huấn về quản lý, khai thác và
phát triển các tài sản trí tuệ đã được bảo hộ cho các hộ tham gia chuỗi sản
phẩm được bảo hộ với 100 người tại các huyện, thành phố, thị xã. (mỗi năm 01
lớp/ 01 sản phẩm được bảo hộ)
|
Chọn 4 sản phẩm đặc thù vùng đã được bảo hộ.
|
Sở KH&CN
|
Các huyện, thành phố, thị xã
|
120 (4 lớp x 30)
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh
|
4
|
Mỗi năm xây 02 phóng sự truyền hình về SHTT phát trên
đài truyền hình Nghệ An và phát sóng trên đài truyền hình các huyện, thành phố,
thị xã.
|
Kỳ sơn, Quế phong, Quỳ châu, Tương dương, Thị xã
Thái hòa, Diễn châu, Quỳnh lưu, Đô lương, Nam đàn, Vinh.
|
Sở KHCN
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
300 (8 PS x 37,5)
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh
|
5
|
Xây dựng dự án tuyên truyền về SHTT thực hiện từ
năm 2017-2020
|
Trong toàn tỉnh
|
Đơn vị tư vấn
|
Cục SHTT
|
1.000
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh
|
II
|
TẠO LẬP KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TÀI SẢN
TRÍ TUỆ
|
Kinh phí: 28.250
|
1
|
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ: 6 dự án
|
Kinh phí: 12.000
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện 05 dự án: Tạo lập
và khai thác phát triển CDDL các sản phẩm mang địa danh (Chọn lựa theo ưu tiên):
lạc Nghệ An, chè Shan tuyết, tương Nam đàn, Trám đen Thanh Chương, Nhung hươu
Quỳnh Lưu, Chanh leo Quế Phong (hoặc Nghệ An), Trà Hoa Vàng Quế Phong, Quế Quỳ,
Gừng Kỳ sơn, Sâm Puxailaileng, gạo japonica, nước mắm Vạn Phần (nâng cấp),....
|
Các huyện có địa danh
|
Chọn lựa theo tuyển chọn
|
Đơn vị tư vấn
|
5 x 2.000
|
Nguồn chương trình Trung Ương có đối ứng kinh phí
sự nghiệp KHCN tỉnh
|
12
|
Dự án: Hỗ trợ khai thác phát triển CDDL Cam Vinh:
Thành lập Hiệp hội sản xuất Cam Vinh, mở rộng địa bàn và bổ sung các giống
Cam mới.
|
Các địa bàn có sản phẩm cam quả có đủ điều kiện
đăng ký chỉ dẫn địa lý
|
Chọn lựa theo tuyển chọn
|
Cục SHTT
|
2.000
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh
|
2
|
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN: 5 dự án
|
Kinh phí: 7.500
|
|
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận
(Chọn lựa theo ưu tiên): nhút Thanh Chương, Mực Cửa Lò, Bột sắn dây Nam Xuân,
nước mắm Quỳnh Dị, Bò Giằng Tương Dương, Moi khô Hoàng Mai, cá cơm sấy khô Quỳnh
Lưu, ruốc rươi Hưng Châu,...
|
Các huyện có địa danh
|
Chọn lựa theo tuyển chọn
|
Đơn vị tư vấn
|
5 x 1.500
|
Kinh phí SNKHCN tỉnh và góp người hưởng lợi
|
3
|
NHÃN HIỆU TẬP THỂ: 5 dự án, 20 nhiệm vụ hỗ trợ
|
Kinh phí: 8.750
|
3.1
|
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể:
Thủ công mỹ nghệ Đức Phong, Bưởi hồng Quang Tiến, Cam Yên Thành, cam Con
Cuông, cà chua múi Tương dương, hồng Nam Anh, xoài Tương Dương, me Nam nghĩa,
bánh đa Đô Lương, Dệt thổ cẩm (Con cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương),
Bánh gai dốc dừa, gạo Hưng nguyên, Gà đen Kỳ sơn, lợn đen Tương Dương, khoai
sọ Kỳ Sơn, dê cầu Đòn, mật mía làng Lam Hồng (Nghĩa Đàn), Măng muối Quỳ Châu,
thịt chua Quỳ Châu, mật ong Tân Kỳ
|
Các huyện có địa danh
|
Chọn lựa theo chỉ định
|
Đơn vị tư vấn
|
5 x 1.350
|
Cấp tỉnh. Kinh phí SNKHCN tỉnh và đóng góp
|
3.2
|
Hỗ trợ tạo lập nhãn hiệu tập thể: Các địa danh
còn lại của phần trên (4 năm và 5 sản phẩm/năm)
|
Các huyện có địa danh
|
Các huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
20 x 100 = 2.000
|
Cấp tỉnh. Kinh phí SNKHCN tỉnh và đóng góp
|
III
|
HỖ TRỢ BẢO HỘ, PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ (Nội
dung 3)
|
Kinh phí: 10.000
|
1.
|
Hỗ trợ khoảng 200 đăng ký nhãn hiệu theo QĐ 24 (hằng
năm, dự kiến khoảng 50% đề xuất hỗ trợ trong 400 đối tượng)
|
Các doanh nghiệp, làng nghề, cá nhân có đăng ký
|
|
|
200 x 10 = 2.000
|
Cấp tỉnh Nguồn SNKHCN tỉnh
|
2
|
Xây dựng 5 dự án hỗ trợ các sáng chế, giải pháp hữu
ích, sáng tạo khoa học tạo ra sản phẩm cho các sáng chế: máy nâng hạ, sản phẩm
tre,...
|
Các doanh nghiệp, cá nhân có sáng chế
|
Chọn lựa theo tuyển chọn
|
Đơn vị tư vấn, cục SHTT
|
5 x 1.600 = 8.000
|
Kinh phí SNKHCN trung ương Kinh phí SNKHCN tỉnh
và đóng góp
|
IV
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU TRA BỔ SUNG (Nội
dung 1)
|
Kinh phí: 70
|
1
|
Nhiệm vụ: Hằng năm tổ chức điều tra khảo sát các
sản phẩm có tiềm năng để tiếp tục hỗ trợ khai thác, bổ sung các dữ liệu về
SHTT và cập nhật trên trang VEB để truy cập.
|
Trong toàn tỉnh
|
Sở KHCN
|
Trung tâm Thông tin KHCN và Tin học
|
Chi phí điều tra: 15 x 4 = 60
Chi phí xử lý số liệu và cập nhật:
2,5 x 4 = 10
|
Cấp tỉnh Nguồn SNKHCN tỉnh
|