HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2018/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày
20 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN TẠI VƯỜN QUỐC GIA PÙ MÁT TỈNH NGHỆ
AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên;
Xét Tờ trình số 4301/TTr-UBND ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -
Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu,
miễn giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại các điểm tham quan của
Vườn Quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức thu phí: Ban quản lý Vườn Quốc gia
Pù Mát;
b) Đối tượng nộp phí: Người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan tại Vườn Quốc gia Pù Mát.
Điều 2. Mức thu phí
1. Khu Văn phòng Vườn Quốc
gia Pù Mát:
a) Đối với người lớn: 10.000 đồng/lượt/người;
b) Đối với trẻ em (trừ
trường hợp tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này): 5.000 đồng/lượt/người.
2. Thác
Kèm:
a) Đối với người lớn:
30.000 đồng/lượt/người;
b) Đối với trẻ em (trừ
trường hợp tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này): 10.000 đồng/lượt/người;
3. Rừng nguyên sinh (áp
dụng chung cho tất cả các tuyến du lịch vào địa bàn Khe Choăng, Khe Thơi, Khe
Khặng…): Đối với người lớn: 50.000 đồng/ngày/người.
Điều 3. Chế độ miễn, giảm phí
1.
Đối tượng miễn phí:
a)
Trẻ em dưới 6 tuổi hoặc trẻ em có chiều cao dưới 1,2 mét;
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng
theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
2. Đối tượng giảm 50% phí:
a) Người khuyết tật nặng theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
b) Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
c) Trường hợp người thuộc diện được hưởng đồng
thời các chính sách giảm phí theo quy định tại điểm a, b khoản này thì chỉ được
giảm 50% mức phí tham quan.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ
chức thu phí được trích lại 100% (một trăm phần trăm) số phí thu được trong thời
gian 03 (ba) năm, tính từ ngày 01/01/2019. Từ ngày 01/01/2022 trở đi, tổ chức thu phí được để lại
80% số phí thu được, 20% còn lại nộp ngân sách Nhà nước theo đúng quy định.
2. Việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm phát hành
biên lai thu phí theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lí và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc Ngân
sách nhà nước;
b) Tổ
chức thu phí thực hiện kê khai thu nộp vào tài khoản phí tạm giữ chờ nộp ngân
sách hàng tháng theo quy định của pháp luật; có trách nhiệm quản lý, sử dụng phí, báo cáo thu, chi phí hàng năm theo quy định hiện
hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20
tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.