ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3027/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;=
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định
về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số
2969/SKHĐT-ĐTTĐ ngày 19 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục
hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, XDCB, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 26 tháng
12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định trách nhiệm phối
hợp nhằm đảm bảo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan liên quan trong việc
giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn
và trách nhiệm về công tác quản lý đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà nước trên địa bàn.
Điều 2.
Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ
chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế một cửa liên thông trong quá
trình tiếp nhận, xử lý, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính áp dụng các nguyên tắc sau:
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ở Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả (sau đây gọi là Bộ phận TNTKQ) của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Danh mục hồ sơ nộp phải đảm
bảo đầy đủ các tài liệu, nội dung để tổ chức thẩm định và tổng hợp, phê duyệt tại
các cơ quan trong quy trình.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh trong việc
giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện việc phối hợp theo thẩm quyền, áp dụng
cơ chế một cửa liên thông trong quá trình tiếp nhận, xử lý, luân chuyển hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
theo dõi, giám sát việc tiếp nhận, phối hợp luân chuyển hồ sơ và trả kết quả việc
giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn
nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Nâng cao tính chủ động phối hợp đồng
thời bảo đảm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo các quy định hiện hành
và cập nhật các quy định mới trong quá trình giải quyết công việc.
Điều 3. Giải
quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng vốn nhà nước
1. Các cơ quan có liên quan trong việc
giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn
nhà nước phải thực hiện theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục của pháp luật hiện
hành.
2. Đảm bảo tuân thủ Luật đầu tư công,
Luật Xây dựng, Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của UBND
tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và quy định pháp luật liên quan.
3. Tổng thời gian quy trình đảm bảo
tuân thủ pháp luật về đầu tư xây dựng.
4. Việc điều hành, vận hành quy trình
liên thông bằng Hệ thống XLDVC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trong đó phân định rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện của các cơ quan trong
quy trình liên thông. Chậm trễ tại công đoạn của đơn vị nào thì đơn vị đó phải
chịu trách nhiệm.
5. Việc luân chuyển hồ sơ trong quá
trình giải quyết giữa các cơ quan nhà nước thực hiện theo cơ chế một cửa hoặc
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước đã được quy định.
6. Chủ đầu tư có thể theo dõi
tình hình thụ lý hồ sơ thông qua hệ thống mạng thông tin điện tử.
Điều 4. Thẩm định điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng
1. Quy trình liên thông thẩm định điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng áp dụng theo quy trình liên thông thẩm định dự án đầu
tư xây dựng.
2. Trường hợp hồ sơ chỉ điều chỉnh một
số nội dung không qua Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Xây dựng,
Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương)
thẩm định thì không tính bước thẩm định tại Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành trong quy trình chung.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Trách nhiệm của
Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiếp nhận Tờ trình và hồ sơ (giấy
và điện tử) từ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thẩm tra, thẩm định hồ sơ theo quy
định.
3. Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
quyết định đầu tư.
4. Chỉ đạo tiến độ thực hiện, xử lý
các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
trong thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng vốn nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm của
Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả quyết
định phê duyệt đầu tư cho tổ chức, công dân ở Bộ phận TNTKQ của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Chuyển hồ sơ liên thông (giấy và điện
tử) đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và nhận Báo cáo kết quả thẩm
định dự án từ Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. Nếu dự án không
có cấu phần xây dựng thì Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thẩm định
thay thế các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3. Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu có
phát sinh các trường hợp cần yêu cầu bổ sung về mặt nội dung, gia hạn thời gian
giải quyết, xác minh hồ sơ,... thì phải có thông báo bằng văn bản gửi đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công để Trung tâm phối hợp với các đơn vị liên quan thông báo
cho chủ đầu tư và cập nhật tình hình xử lý hồ sơ liên thông vào Hệ thống XLDVC.
4. Bộ phận TNTKQ của Sở Kế hoạch và Đầu
tư là đầu mối chủ động tiếp nhận cập nhật các thông báo yêu cầu bổ sung về mặt
nội dung, gia hạn thời gian xử lý, xác minh hồ sơ,... trong quá trình xử lý hồ
sơ liên thông và cập nhật tình hình, kết quả giải quyết vào Hệ thống XLDVC.
4. Rà soát sự phù hợp, tổng hợp hồ sơ
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án.
5. Theo dõi tiến độ thực hiện phối hợp
của các cơ quan có liên quan; chủ động đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan có liên
quan thực hiện việc phối hợp đúng thời gian quy định.
6. Báo cáo UBND tỉnh để xử lý kịp thời
các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
trong thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng vốn nhà nước.
7. Có trách nhiệm hỗ trợ về chuyên môn
giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn
nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm của
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Rà soát tính hợp lệ, giải quyết thẩm
định hồ sơ theo quy định.
3. Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu có
phát sinh các trường hợp cần yêu cầu bổ sung về mặt nội dung, gia hạn thời gian
xử lý, xác minh hồ sơ,... thì phải có thông báo bằng văn bản gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Trung tâm Phục vụ hành chính công để Trung tâm phối hợp với
các đơn vị liên quan thông báo cho chủ đầu tư và cập nhật tình hình xử lý hồ sơ
liên thông vào Hệ thống XLDVC.
4. Gửi Báo cáo kết quả thẩm định cho Sở
Kế hoạch và Đầu tư và chủ đầu tư theo quy định.
5. Báo cáo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư để xử lý kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng vốn nhà nước.
6. Có trách nhiệm hỗ trợ về chuyên môn
thuộc ngành, lĩnh vực mình trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn
nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm của
chủ đầu tư
1. Thực hiện đáp ứng kịp thời các nội
dung liên quan được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu trong quá trình vận hành
quy trình thẩm định phù hợp theo quy định của pháp luật, đặc biệt đối với công
tác thẩm tra hồ sơ thiết kế dự toán.
2. Căn cứ ý kiến thẩm định của cơ quan
chủ trì thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
trình UBND tỉnh theo quy định.
3. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm nếu
việc chậm trễ được xác định do lỗi của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thẩm tra.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thông
báo đơn vị tư vấn thẩm tra chậm tiến độ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng
để có biện pháp chế tài phù hợp theo quy định.
5. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thẩm định, phê duyệt dự
án để giải quyết.
Điều 9. Trách nhiệm của
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
1. Đầu mối theo dõi, giám sát việc tiếp
nhận, phối hợp xử lý và trả kết quả việc giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thực hiện đầy đủ các quy trình tiếp
nhận, số hóa, chuyển hồ sơ điện tử và luân chuyển hồ sơ giấy theo thời gian quy
định cho các đơn vị đầu mối xử lý, giải quyết thủ tục hành chính.
3. Phối hợp với các đơn vị trong trao
đổi, liên lạc, gia hạn thời gian xử lý, xác minh hồ sơ,... với chủ đầu
tư.
3. Phối hợp với các đơn vị thực hiện
các quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổng hợp báo cáo hàng tháng về kết
quả giải quyết hồ sơ thẩm định dự án, báo cáo UBND tỉnh và gửi các cơ quan
trong quy trình thẩm định.
Điều 10. Trách nhiệm
của các cơ quan có liên quan khác
1. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
đã được pháp luật quy định, các cơ quan có liên quan khi được cơ quan chủ trì thẩm
định lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản trong thời hạn quy định.
Nếu quá thời hạn,
các cơ quan không có văn bản trả lời thì được xem như chấp thuận về nội dung lấy
ý kiến thuộc lĩnh vực quản lý của mình.
2. Thực hiện các công việc liên quan để
phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
nguồn vốn nhà nước theo yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 11. Cách tính thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
1. Thời gian thẩm định dự án có cấu phần
xây dựng theo quy định tại Điều 59 Luật Xây dựng.
2. Thời gian thẩm định dự án không có
cấu phần xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công.
3. Thời gian tổng hợp tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư và quyết định đầu tư tại UBND tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 44
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều khoản
thi hành
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các nội dung khác không đề cập
trong quy chế được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy chế cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
3027/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018)
QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ -
TÀI LIỆU VIỆN DẪN.
- Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05
tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về
công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Văn bản số 591/SKHĐT-ĐTTĐ ngày 13
tháng 3 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc quy trình liên thông trong
thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
II. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- Bộ phận TNTKQ: Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả.
- Bộ phận HT - GS: Bộ phận Hỗ
trợ - Giám sát.
- Bộ phận HC - TH: Bộ phận Hành
chính - Tổng hợp.
- Phòng/Ban chuyên môn: Phòng, ban
chuyên môn trực thuộc các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm giải quyết thủ tục
hành chính theo lĩnh vực được phân công.
- QT: Quy trình
- QTLT: Quy trình liên thông
- QĐ: Quyết định
- Sở KH&ĐT: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Sở QLCTXDCN: Sở Quản lý
Công trình Xây dựng chuyên ngành.
- TTHC: thủ tục hành chính.
- TT. PVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
- TTg: Thủ tướng
- UBND: Ủy ban nhân dân
- Hệ thống XLDVC: Hệ thống Xử
lý dịch vụ công.
III. NỘI DUNG QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG
III.1. Quy trình
liên thông thẩm định dự án đầu tư nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định
của chủ tịch UBND tỉnh:
Ghi chú: Nếu dự án không có cấu
phần xây dựng thì Sở KH&ĐT là cơ quan chuyên môn thẩm định thay thế các Sở
QLCTXDCN
III.2. Thông tin thủ tục
hành chính:
TT
|
Nội dung
|
1.
|
Điều kiện thực hiện TTHC: có văn bản
chủ trương của cấp có thẩm quyền
|
2.
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
2.1
|
Hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo kinh tế
kỹ thuật
(thuyết minh, bản vẽ)
|
X3
|
|
2.2
|
Quyết định/văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư của cấp có thẩm quyền
|
|
X3
|
2.3
|
Tờ trình của chủ đầu tư
|
X3
|
|
2.4
|
Văn bản của đơn vị chủ quản của chủ
đầu tư về nội dung dự án
|
|
X3
|
2.5
|
Văn bản thông báo vốn chuẩn bị đầu
tư hoặc tương đương
|
|
X3
|
2.6
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (đối với dự án bắt buộc lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường)
|
|
X3
|
2.7
|
Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải
pháp phòng cháy chữa cháy của Cảnh sát PCCC (nếu có)
|
|
X3
|
2.8
|
Văn bản thẩm định của Bộ Văn hóa Thể
thao và Du lịch đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia, di
tích quốc gia đặc biệt (nếu có)
|
|
X3
|
2.9
|
Các tài liệu về quy hoạch được duyệt
hoặc giấy phép, thông tin quy hoạch phù hợp yêu cầu dự án
|
|
X3
|
2.10
|
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án (nếu có đối với phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển
chọn theo quy định)
|
|
X3
|
2.11
|
Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án
|
X3
|
|
2.12
|
Hồ sơ năng lực của các nhà thầu lập
dự án
|
X3
|
|
|
+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế
|
|
X3
|
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có)
|
|
X3
|
+ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức
|
|
X3
|
+ Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế (bản sao có chứng thực)
|
|
X3
|
2.13
|
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư đối
với trường hợp trình hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật
|
X3
|
|
2.14
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
(cũ) đối với dự án điều chỉnh
|
|
X3
|
2.15
|
Báo cáo giám sát đầu tư nêu rõ
nguyên nhân điều chỉnh dự án đối với dự án điều chỉnh
|
X3
|
|
2.16
|
Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt
|
X3
|
|
3.
|
Số lượng hồ sơ: 03 (tùy tính chất dự
án) đảm bảo công tác lưu trữ, phục vụ yêu cầu công tác thanh tra, kiểm toán tại
Sở KH&ĐT, Sở QLCTXDCN và UBND tỉnh
|
4.
|
Thời gian xử lý: 45 ngày đối với
nhóm B (Sở KH&ĐT 10 ngày, Sở QLCTXDCN 30 ngày, UBND tỉnh 5 ngày); 35 ngày
đối với nhóm C (Sở
KH&ĐT 10 ngày, Sở QLCTXDCN 20 ngày, UBND tỉnh 5 ngày)
|
5.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
6.
|
Lệ phí: Theo quy định
|
III.3. Diễn giải quy trình:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
1
|
Nộp hồ sơ giải quyết TTHC
|
Công dân/tổ
chức
|
|
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu hẹn trả
cho công dân/tổ chức. Gửi hồ sơ giấy (01 bộ), hồ sơ điện tử về Sở KH&ĐT
và Sở QLCTXDCN
|
Bộ phận
TNTKQ tại TT. PVHCC
|
60 phút
|
|
3
|
Số hóa thành phần hồ sơ và chuyển hồ
sơ điện tử về cơ quan, đơn vị thụ lý
|
Bộ phận HC-
TH tại TT. PVHCC
|
30 phút
|
|
4
|
- Sở KH&ĐT: Rà soát. Nếu hồ sơ phù
hợp, xác nhận phù hợp và chuyển phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đến
Sở QLCTXDCN. Nếu hồ sơ không phù hợp, có văn bản (hoặc phiếu) trả hồ sơ gửi
TT.PVHCC và kết thúc việc thụ lý trên hệ thống mạng
- Sở QLCTXDCN: Rà soát. Nếu hồ sơ
phù hợp, xác nhận phù hợp. Nếu hồ sơ không phù hợp, có văn bản (hoặc phiếu)
trả hồ sơ gửi TT.PVHCC và kết thúc việc thụ lý trên hệ thống mạng
- Thời gian rà soát tính hợp lệ của
hồ sơ tại Sở KH&ĐT và Sở QLCTXDCN là quy trình song song, tối đa 03 ngày
và được tính trong tổng thời gian thẩm định, tổng hợp
quy định tại đơn vị
- Việc thẩm định tại Sở QLCTXDCN chỉ
tiến hành sau khi cùng được Sở KH&ĐT, Sở QLCTXDCN xác nhận phù hợp
|
Phòng/ban
chuyên môn các Sở và TT. PVHCC
|
03 ngày làm
việc
|
Phiếu trả hồ sơ của TT.PVHCC
|
5
|
Nhận hồ sơ điện tử và thẩm định. Nếu có yêu cầu
gia hạn thời gian, Sở QLCTXDCN gia hạn hoặc trả bằng văn bản/Phiếu gửi
TT.PVHCC, đồng thời thực hiện thao tác gia hạn trên hệ thống mạng. TT.PVHCC
xuất phiếu gia hạn gửi công dân/tổ chức.
Phát hành Báo cáo kết quả thẩm định,
gửi Sở KH&ĐT (kèm phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ) và công
dân/tổ chức, đồng thời chuyển liên thông kết quả trên hệ thống mạng Thời gian
thẩm định bằng thời gian quy định của Luật trừ đi số ngày rà soát hợp lệ
|
Phòng/ban
chuyên môn và văn phòng Sở QLCTXDCN
|
Nhóm B: 27
ngày
Nhóm C: 17
ngày
|
- Phiếu gia hạn của TT.PVHCC
- Báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu
của Luật Xây dựng
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ của
TT.PVHCC
|
6
|
Nhận Báo cáo thẩm định, tổng hợp,
trình phê duyệt. Nếu có yêu cầu
gia hạn thời gian, Sở KH&ĐT gia hạn hoặc trả bằng văn bản/Phiếu gửi TT.
PVHCC, đồng thời thực hiện thao tác gia hạn trên hệ thống mạng. TT.PVHCC xuất
phiếu gia hạn gửi công dân/tổ chức.
|
Phòng/ban
chuyên môn và văn phòng Sở KH&ĐT
|
9 ngày (10
ngày theo quy định trừ thời gian 01 ngày tổng cộng để nhận, trả hồ sơ)
|
- Phiếu gia hạn của TT.PVHCC
- Tờ trình mẫu TTH-136809-TT.PL1
- Dự thảo QĐ theo mẫu TTH-136809-TT.PL2
|
7
|
Gửi Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Văn thư Sở
KH&ĐT
|
30p
|
|
8
|
Thực hiện theo quy trình của UBND tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
5 ngày
|
|
11
|
Nhận kết quả và trả công dân/tổ chức,
Sở KH&ĐT, Sở QLCTXDCN
|
Bộ phận
TNTKQ tại
TT.
PVHCC
|
|
* mốc kết thúc quy trình
|
12
|
Lưu trữ hồ sơ
|
Phòng/ban
chuyên môn
|
8h
|
|
IV. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
TTH-136809-TT.PL1
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt của Sở
KH&ĐT
|
2.
|
TTH-136809-TT.PL2
|
Quyết định phê duyệt
|
3.
|
*
|
Các Biểu mẫu áp dụng tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết
quả
|
V. HỒ SƠ LƯU TRỮ
TT
|
PL
|
Tên hồ sơ/
phụ lục (PL)
|
Mã số
|
Thời gian
lưu trữ
|
Bộ phận lưu
trữ
|
1.
|
|
Tờ trình của chủ đầu tư
|
|
|
|
2.
|
|
Hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật
|
|
|
|
3.
|
|
Báo cáo thẩm định Sở chuyên ngành
xây dựng
|
|
|
|
4.
|
|
Báo cáo thẩm định của Sở KH&ĐT
|
|
|
|
5.
|
|
Quyết định phê duyệt
|
|
|
|
VI. PHỤ LỤC
TT
|
Mã số
|
Tên biểu mẫu
|
1.
|
TTH-136809-TT.PL1
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt của Sở
KH&ĐT
|
2.
|
TTH-136809-TT.PL2
|
Quyết định phê duyệt
|
BIỂU
MẪU TTH-136809 TT.PL1
UBND TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-SKHĐT
|
Thừa Thiên
Huế,
ngày tháng năm 201.
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế kỹ
thuật…………………….
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số …………./QĐ-UBND ngày
……/..../20…… của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư……………………………;
Căn cứ Thông báo số …………/TB-SKHĐT
ngày ..../..../20…… của Sở Kế hoạch và Đầu tư về
việc thông báo vốn chuẩn bị đầu tư năm 20……;
Theo Tờ trình số …………./TTr- ngày
..../……/20...... của ……………………………….. về việc đề nghị
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư dự án……………………………….;
Sau khi xem xét, Sở Kế hoạch và Đầu tư
kính đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế kỹ thuật…………………………………………………………………………..
với các nội dung
như sau:
I. Tóm tắt những nội dung chủ yếu của
dự án đầu tư:
1. Tên dự án: ……………………………………
2. Chủ đầu tư: ……………………..
3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư: …………………..
4. Chủ nhiệm lập dự án đầu tư: ……………………..
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: ……………………..
6. Nội dung quy mô đầu tư và phương án
xây dựng:
…………………..
7. Địa điểm xây dựng: ………………………
8. Diện tích sử dụng đất: ………………..
9. Loại, cấp công trình: Công trình ……………….; ………………; nhóm………………
10. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: …………………………………..
11. Tổng mức đầu tư: ……………. triệu
đồng.
12. Nguồn vốn đầu tư: …………………………..
13. Hình thức quản lý dự án: …………………………………………………………..
14. Thời gian thực hiện: ………………………………………..
II. Tóm tắt ý kiến các cơ quan thẩm định
dự án đầu tư:
…………………………………….
III. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự
án đầu tư:
1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính
hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào; quy
mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện; phân tích tài chính, hiệu
quả về kinh tế - xã hội.
a) Sự cần thiết đầu tư: …………………………………..
b) Quy mô đầu tư: …………………………………
c) Tổng mức đầu tư dự án: ……………………………………
d) Tiến độ thực hiện dự án ……………………………
e) Về phân tích
tài chính và hiệu quả kinh tế: …………………………………………….
2. Xem xét các yếu tố đảm bảo
tính khả thi, bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; nhu cầu sử dụng đất;
khả năng giải phóng mặt bằng; khả năng huy động vốn đáp
ứng tiến độ; kết quả thẩm định dự án đầu tư:
………………………………………….
V. Kết luận và các kiến nghị:
Sở Kế hoạch và Đầu tư kính đề nghị Ủy
ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình
…………………………………………….
Kính đề nghị UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……………
-
Lưu: ĐTTĐ, VT.
|
GIÁM ĐỐC
|
BIỂU
MẪU TTH-136809-TT.PL2
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế
kỹ thuật…………………………
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày
..../..../20…… của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng ……………;
Căn cứ Công văn số ……../…….-……… ngày
..../.../20.... của ……………………………….về việc thông
báo kết quả thẩm định dự án…………………………….;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số
/TTr-SKHĐT
ngày
tháng năm ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu
tư/Báo cáo kinh tế kỹ thuật ……………………………… với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: ……………………………………………
2. Chủ đầu tư: ………………….
3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư: …………………………..
4. Chủ nhiệm lập dự án đầu tư: …………………………….
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: ………………………………
6. Nội dung quy mô đầu tư và phương án
xây dựng:
…………………………………………………………………………………………………………
7. Địa điểm xây dựng: ………………………….
8. Diện tích sử dụng đất: ……………………………..
9. Loại, cấp công trình: Công trình ………………: ……………….; nhóm ………..
10. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng:
………………………………….
11. Tổng mức đầu tư: …………………… triệu đồng.
…………………………
12. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………..
13. Hình thức quản lý dự án: ……………………………………………………
14. Thời gian thực hiện: …………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đơn vị và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: NN, P.ĐTXD;
- Lưu VT, XDHT.
|
CHỦ TỊCH
|