ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) VÀ CHỈ SỐ XANH CẤP TỈNH (PGI) NĂM
2023
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày
06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp, UBND Thành
phố đã ban hành: Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 01/02/2023 về thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh năm 2023; Kế hoạch hành động số 149/KH-UBND ngày 22/7/2020
về tăng trưởng xanh thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Để
phấn đấu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Hà Nội nằm trong nhóm có
thứ hạng cao so với cả nước và cải thiện xếp hạng Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI)
năm 2023, UBND Thành phố ban hành kế hoạch với nội dung cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ PCI
VÀ PGI NĂM 2022
1. Chỉ số PCI
Theo công bố của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI) ngày 11/4/2023, Chỉ số PCI năm 2022 của Hà Nội đạt 66,74 điểm
(giảm 1,86 điểm so với năm 2021), xếp thứ 20/63 tỉnh, thành phố (giảm 10
bậc so với năm 2021). Kết quả chỉ số PCI năm 2022 chưa đạt mục tiêu đề ra là: “Kiên
trì các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu
trong nhóm có thứ hạng cao so với cả nước” tại Chương trình số 02-CTr/TU
ngày 13/3/2021 của Thành ủy về “Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại
nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2021-2025” và
Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 22/8/2022 của UBND Thành phố về việc nâng cao Chỉ số
PCI năm 2022.
Chỉ số PCI năm 2022 có 07/10 chỉ số thành phần giảm
hạng so với năm 2021 là: (1) “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh”
xếp thứ 53, giảm 24 bậc; (2) “Chi phí không chính thức” xếp thứ 59, giảm
15 bậc; (4) “Chi phí thời gian” xếp thứ 15, giảm 10 bậc; (5) “Tiếp cận đất
đai” xếp thứ 59, giảm 09 bậc; (6) “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp” xếp
thứ 09, giảm 05 bậc; (7) “Đào tạo lao động” xếp thứ 03, giảm 02 bậc.
Có 03/10 chỉ số thành phần tăng hạng so với năm 2021 là: (1) “Thiết chế pháp lý
và An ninh trật tự” xếp thứ 44, tăng 04 bậc; (2) “Cạnh tranh bình đẳng”
xếp thứ 18, tăng 33 bậc; (3) “Tính minh bạch” xếp thứ 18, tăng 39 bậc.
2. Chỉ số PGI
Năm 2022, VCCI lần đầu tiên công bố Chỉ số xanh cấp
tỉnh (PGI), Hà Nội đạt 12,52 điểm, xếp thứ 63/63 tỉnh, thành phố. Các chỉ
số thành phần PGI xếp khá thấp: (1) “Thúc đẩy thực hành xanh” đạt 3,15 điểm, xếp
thứ 49/63; (2) “Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động của biến đổi khí hậu”
đạt 4,27 điểm, xếp thứ 59/63; (3) “Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường tối
thiểu” đạt 3,65 điểm, xếp thứ 59/63; (4) “Chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp trong bảo vệ môi trường” đạt 1,46 điểm, xếp thứ 62/63.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Mục tiêu: Cải thiện
rõ nét môi trường đầu tư, kinh doanh; Nâng cao thứ hạng chỉ số PCI trong nhóm
có thứ hạng cao so với các tỉnh, thành phố cả nước và cải thiện rõ rệt chỉ số
PGI.
2. Chỉ tiêu:
- Tăng 01 bậc trở lên đối với chỉ tiêu thành phần
PCI “Đào tạo lao động”.
- Tăng 05 bậc trở lên đối với 04 chỉ tiêu thành phần
PCI: “Tính minh bạch”; “Chi phí thời gian”; “Cạnh tranh bình đẳng”; “Chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp”.
- Tăng 10 bậc trở lên đối với 05 chỉ tiêu thành phần
PCI: “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh”; “Chi phí không chính
thức”; “Chi phí gia nhập thị trường”; “Tiếp cận đất đai”; “Thiết chế pháp lý và
An ninh trật tự”.
- Tăng 10 bậc trở lên đối với 04 chỉ tiêu thành phần
PGI: “Thúc đẩy thực hành xanh”; “Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động của
biến đổi khí hậu”; “Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường tối thiểu”;
“Chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường”.
- Hoàn thành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh
cấp sở, ngành và địa phương trên địa bàn Thành phố (DDCI).
3. Nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm
3.1. Tập trung thực hiện các giải pháp nâng
cao chỉ số thành phần PCI
(1). Chỉ số “Chi phí gia nhập thị trường”:
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì đầu mối
theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời giữ vững tỷ
lệ 100% tổng số hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tiếp nhận thực hiện qua mạng; Đảm bảo
thời gian giải quyết đúng hạn và sớm trước quy định đối với cả thủ tục đăng ký
mới và thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp; Tiếp tục duy trì 100% thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; phấn đấu 92% hồ
sơ trực tuyến được giải quyết đạt mức độ 4; đẩy mạnh phương thức trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, phấn đấu đạt tỷ lệ 92%
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Rà soát, cắt giảm thời gian giải
quyết trong nội bộ nhằm phản hồi tính hợp lệ của hồ sơ đến doanh nghiệp một
cách nhanh nhất, giảm thời gian doanh nghiệp hoàn thành tất cả các thủ tục để
chính thức hoạt động. Thực hiện niêm yết công khai các thủ tục đăng ký doanh
nghiệp. Thực hiện có hiệu quả mô hình “Cơ quan đăng ký kinh doanh thân thiện”.
Chú trọng đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn cho cán bộ để nâng cao chất lượng
hướng dẫn người dân và doanh nghiệp.
b) Cục Thuế Hà Nội phối hợp chặt chẽ với Tổng
cục Thuế trong việc cấp mã số thuế trực tuyến cho doanh nghiệp đảm bảo nhanh
chóng.
c) Các Sở, ban ngành, UBND quận, huyện, thị xã
thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến doanh nghiệp cần: Nâng cao chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính tạo điều kiện cho doanh nghiệp/tổ chức sớm
gia nhập thị trường; Đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải
quyết cho doanh nghiệp; Đẩy mạnh tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận qua mạng,
đơn vị bưu chính công ích, trả kết quả tại trụ sở/địa chỉ đăng ký doanh nghiệp,
nâng cao tỷ lệ hồ sơ hành chính mức độ 4; Niêm yết, hướng dẫn công khai các TTHC
tại cơ quan, đơn vị, hướng dẫn rõ ràng nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu
có; Bố trí cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn, nhiệt tình, thân thiện tại bộ phận một
cửa.
(2). Chỉ số “Tiếp cận đất đai”:
a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đầu
mối theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số, đồng thời:
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
sử dụng đất thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng
đất năm 2023, 5 năm 2021-2025; Phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã thực
hiện công khai thông tin về Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất; Tổ chức cung cấp
thông tin Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân đảm bảo thuận lợi
và nhanh chóng; Tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng; Rà
soát, thống kê và thu hồi đất của các dự án chậm triển khai, không đưa đất vào
sử dụng theo quy định của pháp luật; Có giải pháp cụ thể đối với các dự án chậm
triển khai do nguyên nhân khách quan để thu hút đầu tư, tránh để lãng phí tài
nguyên đất.
- Phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã và các
đơn vị có liên quan tiếp tục thực hiện việc rút ngắn thời gian xử lý xác định
giá đất thực tế khi Nhà nước giao đất; Tham mưu xây dựng khung giá đất sát với
giá thực tế trên thị trường. Tiếp tục rà soát, thực hiện quyết liệt để hoàn
thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giải quyết vướng mắc và nâng cao tỷ
lệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức. Đẩy nhanh công tác
xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. Tiếp tục thực
hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính về đất đai và tổ chức triển khai thực hiện
công khai, minh bạch, đúng quy định, không gây khó khăn cho doanh nghiệp liên
quan đến thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
b) UBND các quận, huyện, thị xã: Tiếp tục rà
soát, thực hiện quyết liệt để cơ bản hoàn thành 100% cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn; Giải quyết vướng mắc và nâng cao tỷ lệ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức. Công khai, minh bạch, đúng quy định,
không gây khó khăn cho doanh nghiệp liên quan đến thực hiện các thủ tục hành
chính về đất đai. Chấn chỉnh tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn và phải có văn
bản thông báo tình trạng hồ sơ và xin lỗi người dân khi hồ sơ trễ hạn.
(3). Chỉ số “Tính minh bạch”:
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
đầu mối theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời triển
khai các giải pháp: Tham mưu UBND Thành phố đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện
tử. Triển khai thực hiện các chương trình, đề án: “Chương trình chuyển đổi số
thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; “Xây dựng thành phố Hà
Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; “Kiến trúc Chính quyền
điện tử thành phố Hà Nội”; “Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021-2025”...
b) Các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã khẩn trương, nghiêm túc thực hiện công khai, minh bạch thông tin trên
website/trang thông tin điện tử của các đơn vị; cập nhật và hướng dẫn rõ ràng:
quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, các quyết định, chính sách, thủ tục hành chính, các dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính sách ưu đãi đầu tư của Thành phố...
cho công dân, doanh nghiệp. Các thông tin phải đầy đủ, kịp thời, rõ ràng để người
dân, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, cập nhật.
(4). Chỉ số “Chi phí thời gian”:
a) Giao Văn phòng UBND Thành phố chủ trì đầu
mối theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời phối hợp
với các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thống kê, rà soát, phân loại
các hồ sơ, làm rõ trách nhiệm, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong quá
trình tham mưu giải quyết chậm trễ hồ sơ; Nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ
giải quyết các hồ sơ, không gây phiền hà cho doanh nghiệp và người lao động; Tổng
hợp kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính, chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
b) Sở Nội vụ tăng cường công tác kiểm tra
công vụ, kiểm tra cải cách thủ tục hành chính để kịp thời chấn chỉnh lề lối,
tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức của các cấp, các ngành khi
thi hành công vụ; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong giải quyết thủ tục
hành chính.
c) Các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã: Rà soát, phân loại, rõ trách nhiệm giải quyết, xử lý hồ sơ hành chính;
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hành chính, nhất là:
Thủ tục đăng ký Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế, lao động tiền lương... Chấn chỉnh
lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành công vụ;
nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong giải quyết thủ tục hành chính cho
người dân, doanh nghiệp.
(5). Chỉ số “Chi phí không chính thức”:
a) Giao Thanh tra Thành phố chủ trì đầu mối
theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời tăng cường
thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân
có hành vi nhũng nhiễu, phiền hà, tạo gánh nặng cho người dân, tổ chức, đơn vị
và doanh nghiệp; Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác giám sát kết quả thủ tục hành chính; Vận hành có hiệu quả website về giải
quyết khiếu nại tố cáo; Tăng cường việc thanh tra, kiểm tra trên môi trường mạng.
Việc thanh tra, kiểm tra tránh ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Tiếp tục
thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, giảm thiểu
số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra nhưng vẫn giữ được chất lượng, đảm bảo chất
lượng giám sát, kiểm tra hiệu quả, cố gắng nâng cao thứ hạng đối với chỉ số chi
phí không chính thức ở những năm tiếp theo.
b) Các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã: Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính, giảm chi phí trên mọi lĩnh vực; Gắn cải cách thủ tục hành chính với
xây dựng cơ quan hành chính điện tử.
(6). Chỉ số “Cạnh tranh bình đẳng”:
Giao Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ trì,
đầu mối theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời phối
hợp với các Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội ngành nghề theo dõi và triển khai thực
hiện các giải pháp:
- Tham gia tích cực ý kiến đóng góp xây dựng các
chính sách của Trung ương và Thành phố liên quan đến doanh nghiệp. Chủ động phối
hợp với các cơ quan quản lý nhà nước của Thành phố để tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp của Thành phố,
các quy hoạch, kế hoạch của Thành phố. Là đầu mối tiếp nhận thông tin, kiến nghị
của doanh nghiệp, báo cáo lãnh đạo UBND Thành phố để giải đáp, xử lý và tháo gỡ
cho doanh nghiệp.
- Các sở, ban ngành thực hiện công khai minh bạch
thủ tục hành chính, bảo đảm thời gian giải quyết đúng quy định, tập trung giải
quyết các khó khăn vướng mắc bảo đảm tính minh bạch, bình đẳng giữa doanh nghiệp
có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp tư nhân
và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất đai, tiếp
cận các khoản tín dụng, chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp...
(7). Chỉ số “Tính năng động và tiên phong của
chính quyền tỉnh”:
a) Giao Sở Nội vụ chủ trì, đầu mối theo dõi
và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số “Tính năng động và tiên phong của
chính quyền tỉnh” và các chỉ tiêu đánh giá về cán bộ công chức trong các chỉ số
thành phần của Chỉ số PCI; Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND Thành phố thực
hiện các giải pháp để cải thiện “Chi phí thời gian”, với Thanh tra Thành phố thực
hiện các giải pháp để cải thiện Chỉ số “Chi phí không chính thức”.
b) Các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp trong khởi sự kinh doanh và thực hiện
các quy định của nhà nước; Đảm bảo thực thi nghiêm túc những nội dung được đơn
giản hóa của các quy định về điều kiện kinh doanh, không tự đặt thêm điều kiện
kinh doanh trái quy định của pháp luật; Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức
không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về điều kiện kinh doanh.
(8). Chỉ số “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp”:
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì đầu mối
theo dõi và phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, đề xuất các giải pháp
tháo gỡ khó khăn để đẩy mạnh triển khai các Đề án, Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
đã được UBND Thành phố phê duyệt bao gồm: Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” được UBND Thành phố phê duyệt
tại Quyết định số 5742/QĐ-UBND ngày 29/12/2020; Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng
tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025” được UBND Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 4889/QĐ-UBND ngày 09/9/2019; Kế hoạch “Hỗ trợ chuyển đổi
số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025” được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3457/QĐ-UBND ngày
23/9/2022; Đề án vận hành và quản lý Vườn ươm doanh nghiệp chế biến và đóng gói
thực phẩm Hà Nội giai đoạn 2021-2025 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định
số 1759/QĐ-UBND ngày 25/5/2022; Tập trung triển khai Kế hoạch “Hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ và doanh nghiệp nhỏ
và vừa sử dụng nhiều lao động nữ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2023-2025” ngay sau khi UBND Thành phố Hà Nội ban hành quyết định phê duyệt.
Ban hành Sách trắng doanh nghiệp thành phố Hà Nội hàng năm.
(9). Chỉ số “Đào tạo lao động”:
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì
đầu mối theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời nâng
cao chất lượng tư vấn, giới thiệu việc làm qua hệ thống các sàn giao dịch việc
làm; Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế; Tăng cường
hợp tác giữa các cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp, gắn đào tạo với nhu cầu của
thị trường lao động; Ưu tiên phát triển các ngành nghề đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực trong lĩnh vực mũi nhọn như: Du lịch, công nghiệp công nghệ cao, công
nghệ tự động hóa, số hóa công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, dược, mỹ phẩm,
nông nghiệp công nghệ cao, logistics...
(10). Chỉ số “Thiết chế pháp lý và An ninh trật
tự”:
Giao Sở Tư pháp chủ trì, đầu mối theo dõi và
triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số; Đồng thời phối hợp Tòa án nhân dân
Thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án dân sự Thành phố
thực hiện các giải pháp sau:
- Nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm
sát các hoạt động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án để đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp công bằng, đúng pháp luật; Đẩy nhanh
tiến độ thi hành án dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật;
Tham mưu các giải pháp đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa Tòa án nhân dân Thành
phố và UBND Thành phố trong việc cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ cho Tòa
án nhân dân các cấp phục vụ quá trình giải quyết các vụ án; Tham mưu và tổ chức
thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng doanh nghiệp phải
trả các chi phí không chính thức khi giải quyết tố cáo qua Tòa án và phải trả
tiền bảo kê cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn.
- Triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp; Kịp thời xử lý đúng quy định đối với hành vi nhũng nhiễu,
gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp; Đảm bảo các tranh chấp hợp đồng và phá
sản doanh nghiệp được thực hiện theo đúng quy định; Tăng cường vai trò của các
Trung tâm tư vấn pháp luật, đội ngũ Luật sư trong việc tổ chức thực hiện các hoạt
động tư vấn pháp luật, chú trọng tăng cường hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp.
3.2. Tập trung thực hiện nâng cao chỉ số PGI:
(1) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
đầu mối theo dõi và triển khai các giải pháp để nâng cao Chỉ số PGI, đồng thời:
Phối hợp với các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai hiệu quả Kế
hoạch hành động tăng trưởng xanh thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến
năm 2050. Tăng cường các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường; kiểm tra
thường xuyên công tác bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề.... Tổng hợp danh mục các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường; đề
xuất giải pháp di dời các cơ sở này ra khỏi khu vực nội thành Hà Nội theo quy
hoạch.
(2) Các sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các quận,
huyện, thị xã: Khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi phương thức kinh doanh xanh,
thúc đẩy ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện với môi trường; Huy động và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực để triển khai các chương trình bảo vệ môi trường; Xây dựng
chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường...
(Kết quả các chỉ
số PCI, PGI và phân công nhiệm vụ tại Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức
thực hiện tốt Kế hoạch này; Phối hợp chặt chẽ với đơn vị được giao chủ trì nâng
cao chỉ số thành phần PCI, PGI hoàn thành nhiệm vụ; Báo cáo UBND Thành phố về
tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo quy định.
- Chủ động, tích cực truyền thông, tạo sự đồng thuận
xã hội trong thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh thuộc trách nhiệm của mình; Xây dựng hình ảnh của đơn vị
và của Thành phố trong “Xây dựng chính quyền phục vụ - Lấy người dân và
doanh nghiệp là đối tượng để phục vụ”.
2. Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì nhiệm
vụ nâng cao chỉ số thành phần PCI, PGI có trách nhiệm xây dựng và thực hiện đề
án, phương án, giải pháp thực hiện hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao; Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố kết quả chỉ số thành phần
được giao chủ trì; Báo cáo UBND Thành phố về tình hình triển khai, kết quả thực
hiện theo quy định.
3. Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp sở, ngành và địa phương:
- Giao Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - xã hội
Hà Nội chủ trì xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và
địa phương trên địa bàn Thành phố (DDCI), báo cáo UBND Thành phố trong quý
I/2024; Triển khai điều tra, đánh giá và công bố xếp hạng Bộ chỉ số này định
kỳ hàng năm.
- Giao Sở Tài chính bố trí ngân sách Nhà nước kinh
phí xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và địa phương
trên địa bàn Thành phố và kinh phí điều tra, khảo sát, tổng hợp báo cáo kết quả
xếp hạng hàng năm.
4. Chế độ báo cáo:
- Các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã gửi
báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/10/2023 (báo cáo 05
tháng) và trước ngày 18/3/2024 (báo cáo 10 tháng) để tổng hợp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Là cơ quan chủ trì theo dõi, tổng hợp tình hình
triển khai thực hiện Kế hoạch.
+ Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch trong Báo cáo
về tình hình kinh tế - xã hội năm 2023 trước ngày 31/10/2023 phục vụ họp
tập thể UBND Thành phố, họp Thành ủy và HĐND Thành phố.
+ Tổng hợp báo cáo kết quả 10 tháng thực hiện Kế hoạch
này trước ngày 31/3/2024 gắn với Báo cáo về kết quả các chỉ số PCI, PGI
năm 2023 khi VCCI công bố về các chỉ số này (thường là nửa đầu tháng 4 hàng
năm)./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Liên đoàn TM&CN Việt Nam VCCI; (để báo cáo)
- TT TU, TT HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp;
- VPUB: CVP, các PCVP, TH, KTTH;
- Lưu: VT, KH&ĐT(02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
Biểu
1: PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Chỉ số thành phần
|
PCI 2020
|
PCI 2021
|
PCI 2022
|
Năm 2022 so với
2021
|
Mục tiêu năm
2023
|
Đơn vị chủ trì
theo dõi/thực hiện
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
|
Kết quả tổng hợp (có trọng số)
|
66.93
|
9
|
68.6
|
10
|
66.74
|
20
|
-10
|
Phấn đấu tăng
05 bậc trở lên
|
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
6.74
|
61
|
6.57
|
44
|
6.47
|
59
|
-15
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
6.07
|
56
|
6.6
|
50
|
6.21
|
59
|
-9
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tính minh bạch
|
5.01
|
34
|
5.21
|
57
|
6.32
|
18
|
39
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
4
|
Chi phí thời gian
|
7.93
|
27
|
8.45
|
5
|
7.82
|
15
|
-10
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
6.72
|
26
|
7.15
|
29
|
6.75
|
48
|
-19
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Thanh tra Thành phố
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
6.06
|
52
|
5.38
|
51
|
6.49
|
18
|
33
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
7
|
Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh
|
6.06
|
44
|
6.92
|
29
|
6.35
|
53
|
-24
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
6.6
|
13
|
7.74
|
4
|
6.24
|
9
|
-5
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Đào tạo lao động
|
7.05
|
4
|
7.64
|
1
|
7.51
|
3
|
-2
|
Phấn đấu tăng 01 bậc
trở lên
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
10
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
6.21
|
52
|
6.6
|
48
|
7.23
|
44
|
4
|
Phấn đấu tăng 05 bậc
trở lên
|
Sở Tư pháp
|
Biểu
1.1:
Chỉ số thành phần 1: Gia nhập thị trường - Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 1: Gia nhập thị trường
|
6.57
|
44
|
6.47
|
6.98
|
59
|
-0.10
|
-15
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị
trung vị)
|
9.0
|
41
|
8.0
|
7.9
|
40
|
-1.0
|
1
|
1.2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021
|
14%
|
21
|
6%
|
5%
|
32
|
-8%
|
-11
|
1.3
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- số ngày (Giá trị trung vị)
|
7
|
40
|
10
|
6.4
|
60
|
3
|
-20
|
1.4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp
thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành
chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
78%
|
4
|
83%
|
66%
|
13
|
5%
|
-9
|
1.5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công
khai (% DN Đồng ý)
|
55%
|
54
|
95%
|
87%
|
22
|
40%
|
32
|
1.6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý)
|
61%
|
55
|
73%
|
77%
|
41
|
12%
|
14
|
1.7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn
(% DN Đồng ý)
|
35%
|
49
|
72%
|
71%
|
38
|
37%
|
11
|
1.8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện
(% DN Đồng ý)
|
29%
|
54
|
58%
|
63%
|
42
|
29%
|
12
|
1.9
|
Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp
mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh
nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý)
|
64%
|
37
|
45%
|
49%
|
36
|
-19%
|
1
|
1.10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021
|
50%
|
46
|
19%
|
29%
|
59
|
-31%
|
-13
|
1.11
|
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện
thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
37%
|
43
|
18%
|
28%
|
58
|
-19%
|
-15
|
1.12
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có
điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
52%
|
42
|
21%
|
29%
|
54
|
-31%
|
-12
|
1.13
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh
có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
55%
|
13
|
11%
|
27%
|
63
|
-44%
|
-50
|
1.14
|
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt
quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
49%
|
21
|
12%
|
28%
|
62
|
-37%
|
-41
|
1.15
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh
do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) -
Biến mới năm 2021
|
13%
|
56
|
14%
|
5%
|
60
|
1%
|
-4
|
1.16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những
khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến
mới năm 2021
|
17%
|
60
|
17%
|
4%
|
63
|
0%
|
-3
|
1.17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những
khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có
điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
25%
|
44
|
11%
|
13%
|
26
|
-14%
|
18
|
1.18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
21%
|
61
|
6%
|
8%
|
23
|
-15%
|
38
|
1.19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
3%
|
45
|
2%
|
2%
|
38
|
-1%
|
7
|
Biểu
1.2:
Chỉ số thành phần 2: Tiếp cận đất đai và ổn định
trong sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 2: Tiếp cận đất đai
|
6.60
|
50
|
6.21
|
6.82
|
59
|
-0.39
|
-9
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị)
|
30.0
|
31
|
37.5
|
35.4
|
51
|
7.5
|
-20
|
2.2
|
DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai
hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
44%
|
51
|
60%
|
47%
|
11
|
16%
|
40
|
2.3
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
|
22%
|
32
|
17%
|
18%
|
32
|
-5%
|
0
|
2.4
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng
chậm (%)
|
14%
|
29
|
11%
|
15%
|
17
|
-3%
|
12
|
2.5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp
thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
39%
|
51
|
30%
|
22%
|
52
|
-9%
|
-1
|
2.6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời
hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến mới năm 2021
|
39%
|
16
|
75%
|
61%
|
43
|
36%
|
-27
|
2.7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành
chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
30%
|
50
|
36%
|
30%
|
46
|
6%
|
4
|
2.8
|
Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất
mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
17%
|
22
|
75%
|
34%
|
59
|
58%
|
-37
|
2.9
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp;
5=Rất cao)
|
1.82
|
42
|
2.21
|
1.68
|
63
|
0.39
|
-21
|
2.10
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng
khi bị thu hồi đất (%)
|
24%
|
47
|
15%
|
25%
|
57
|
-9%
|
-10
|
2.11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự
thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
70%
|
56
|
58%
|
72%
|
59
|
-12%
|
-3
|
2.12
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai
trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%)
|
21%
|
36
|
90%
|
77%
|
1
|
69%
|
35
|
2.13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không
có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
9%
|
27
|
22%
|
24%
|
30
|
13%
|
-3
|
2.14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai - Biến
mới năm 2021
|
50%
|
21
|
25%
|
46%
|
6
|
-25%
|
15
|
Biểu
1.3:
Chỉ số thành phần 3: Tính minh bạch - Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 3: Tính minh bạch
|
5.21
|
57
|
6.32
|
5.88
|
18
|
1.11
|
39
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2.55
|
56
|
3.31
|
3.01
|
8
|
0.76
|
48
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3.02
|
40
|
3.40
|
3.14
|
8
|
0.38
|
32
|
3.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
71%
|
48
|
22%
|
37%
|
46
|
-49%
|
2
|
3.4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu
cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (%)
|
80%
|
20
|
63%
|
70%
|
43
|
-17%
|
-23
|
3.5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản
yêu cầu (Trung vị)
|
4
|
47
|
6
|
5
|
46
|
2
|
1
|
3.6
|
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu
đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
22%
|
55
|
29%
|
30%
|
33
|
7%
|
22
|
3.7
|
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về
thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
44%
|
50
|
68%
|
62%
|
25
|
24%
|
25
|
3.8
|
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều
hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
30%
|
51
|
30%
|
33%
|
42
|
0%
|
9
|
3.9
|
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản
pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
51
|
37%
|
42%
|
51
|
-1%
|
0
|
3.10
|
Cần có “mối quan hệ” để có được các tài liệu của
tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)
|
57%
|
25
|
25%
|
35%
|
13
|
-32%
|
12
|
3.11
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu
trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
48%
|
33
|
42%
|
54%
|
13
|
-6%
|
20
|
3.12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ
thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
37%
|
33
|
35%
|
36%
|
34
|
-2%
|
1
|
3.13
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc
xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN)
|
58%
|
46
|
71%
|
66%
|
27
|
13%
|
19
|
3.14
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với
quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm 2021
|
33%
|
33
|
58%
|
30%
|
1
|
25%
|
32
|
3.15
|
Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật
của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
31%
|
42
|
56%
|
30%
|
1
|
25%
|
41
|
3.16
|
Chất lượng website của tỉnh - Điều chỉnh năm 2021
|
33.04
|
44
|
59.61
|
51.06
|
5
|
26.57
|
39
|
3.17
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của
UBND tỉnh (%)
|
63%
|
21
|
30%
|
41%
|
55
|
-33%
|
-34
|
Biểu
1.4:
Chỉ số thành phần 4: Chi phí thời gian - Văn phòng
UBND Thành phố chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 4: Chi phí thời gian
|
8.45
|
5
|
7.82
|
7.16
|
15
|
-0.63
|
-10
|
4.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu
và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)
|
26%
|
35
|
17%
|
20%
|
20
|
-9%
|
15
|
4.2
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý)
|
75%
|
50
|
78%
|
85%
|
62
|
3%
|
-12
|
4.3
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (%
Đồng ý)
|
80%
|
50
|
81%
|
87%
|
61
|
1%
|
-11
|
4.4
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và
chữ ký (% Đồng ý)
|
72%
|
46
|
77%
|
81%
|
53
|
5%
|
-7
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)
|
64%
|
54
|
74%
|
80%
|
56
|
10%
|
-2
|
4.6
|
Phí, lệ phí được công khai (% Đồng ý)
|
94%
|
33
|
88%
|
92%
|
61
|
-6%
|
-28
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với
quy định (% Đồng ý)
|
83%
|
25
|
81%
|
84%
|
50
|
-2%
|
-25
|
4.8
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực
tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
71%
|
1
|
77%
|
62%
|
11
|
6%
|
-10
|
4.9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời
gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
72%
|
3
|
76%
|
62%
|
12
|
4%
|
-9
|
4.10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí
cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
72%
|
3
|
75%
|
61%
|
15
|
3%
|
-12
|
4.11
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn
thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
8%
|
25
|
7%
|
8%
|
32
|
-1%
|
-7
|
4.12
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một
năm - Điều chỉnh năm 2021
|
4%
|
3
|
2%
|
8%
|
1
|
-2%
|
2
|
4.13
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng
thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
19%
|
52
|
10%
|
10%
|
32
|
-9%
|
20
|
4.14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị)
|
3
|
9
|
8
|
14
|
20
|
5
|
-11
|
Biểu
1.5:
Chỉ số thành phần 5: Chi phí không chính thức -
Thanh tra Thành phố chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm 2022
so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 5: Chi phí không chính thức
|
7.15
|
29
|
6.75
|
6.88
|
48
|
-0.40
|
-19
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản
chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
38%
|
25
|
40%
|
46%
|
24
|
2%
|
1
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả
chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
59%
|
28
|
48%
|
59%
|
52
|
-11%
|
-24
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho
DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
56%
|
29
|
79%
|
69%
|
50
|
23%
|
-21
|
5.4
|
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận
được (% Đồng ý)
|
84%
|
44
|
83%
|
87%
|
58
|
-1%
|
-14
|
5.5
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức cho cán
bộ thanh, kiểm tra (%)
|
23%
|
37
|
15%
|
15%
|
34
|
-8%
|
3
|
5.6
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa
đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021
|
26%
|
50
|
29%
|
10%
|
58
|
3%
|
-8
|
5.7
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
67%
|
49
|
38%
|
20%
|
56
|
-29%
|
-7
|
5.8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra
phòng cháy, chữa cháy (%) - Biến mới năm 2021
|
36%
|
44
|
49%
|
33%
|
59
|
13%
|
-15
|
5.9
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi
trường (%) - Biến mới năm 2021
|
62%
|
56
|
40%
|
29%
|
47
|
-22%
|
9
|
5.10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường
(%) - Biến mới năm 2021
|
54%
|
47
|
50%
|
44%
|
33
|
-4%
|
14
|
5.11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế
(%) - Biến mới năm 2021
|
45%
|
54
|
44%
|
45%
|
36
|
-1%
|
18
|
5.12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây
dựng - Biến mới năm 2021
|
75%
|
39
|
86%
|
74%
|
41
|
11%
|
-2
|
5.13
|
DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi
phí không chính thức
|
2%
|
13
|
3%
|
4%
|
26
|
1%
|
-13
|
5.14
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh
việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)
|
17%
|
14
|
38%
|
41%
|
26
|
21%
|
-12
|
5.15
|
Chi trả “ hoa hồng” là cần thiết để có cơ hội thắng
thầu (% Đồng ý)
|
39%
|
36
|
38%
|
38%
|
37
|
-1%
|
-1
|
5.16
|
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải
quyết do lo ngại tình trạng “chạy án” là phổ biến (%)
|
20%
|
28
|
15%
|
16%
|
27
|
-5%
|
1
|
Biểu
1.6:
Chỉ số thành phần 6: Cạnh tranh bình đẳng - Hiệp hội
doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ trì
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 6: Cạnh tranh bình đẳng
|
5.38
|
51
|
6.49
|
5.87
|
18
|
1.11
|
33
|
6.1
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc
vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế
phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
77%
|
31
|
83%
|
81%
|
38
|
6%
|
-7
|
6.2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các
doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
53%
|
36
|
48%
|
58%
|
16
|
-5%
|
20
|
6.3
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn
hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
48%
|
56
|
22%
|
30%
|
7
|
-26%
|
49
|
6.4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
31%
|
52
|
58%
|
53%
|
42
|
27%
|
10
|
6.5
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
27%
|
59
|
33%
|
33%
|
31
|
6%
|
28
|
6.6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
22%
|
55
|
37%
|
21%
|
60
|
15%
|
-5
|
6.7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
12%
|
39
|
17%
|
13%
|
49
|
5%
|
-10
|
6.8
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
27%
|
58
|
40%
|
30%
|
54
|
13%
|
4
|
6.9
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các
doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
20%
|
45
|
41%
|
32%
|
51
|
21%
|
-6
|
6.10
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân)
gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
38%
|
17
|
44%
|
56%
|
12
|
6%
|
5
|
6.11
|
“Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế
khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (%
Đồng ý)
|
63%
|
35
|
38%
|
57%
|
5
|
-25%
|
30
|
Biểu
1.7:
Chỉ số thành phần 7: Tính năng động của chính quyền
tỉnh - Sở Nội vụ chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 7: Tính năng động của
chính quyền tỉnh
|
6.92
|
29
|
6.35
|
6.65
|
53
|
-0.57
|
-24
|
7.1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân
là tích cực (% DN)
|
57%
|
45
|
58%
|
62%
|
41
|
1%
|
4
|
7.2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính
sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không
làm gì” (% DN)
|
31%
|
36
|
24%
|
21%
|
45
|
-7%
|
-9
|
7.3
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương,
chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
26%
|
15
|
37%
|
48%
|
17
|
11%
|
-2
|
7.4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý)
|
87%
|
25
|
61%
|
82%
|
63
|
-26%
|
-38
|
7.5
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải
quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
74%
|
32
|
55%
|
77%
|
62
|
-19%
|
-30
|
7.6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý) - Điều chỉnh
năm 2021
|
29%
|
11
|
40%
|
52%
|
18
|
11%
|
-7
|
7.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua
các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)
|
82%
|
18
|
76%
|
77%
|
45
|
-6%
|
-27
|
7.8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với
việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
47%
|
50
|
53%
|
47%
|
23
|
6%
|
27
|
7.9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã
hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình -
Biến mới năm 2021
|
61%
|
59
|
81%
|
77%
|
25
|
20%
|
34
|
Biểu
1.8:
Chỉ số thành phần 8: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 8: Chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp
|
7.74
|
4
|
6.24
|
5.68
|
9
|
-1.50
|
-5
|
8.1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực
hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
88%
|
24
|
86%
|
68%
|
6
|
-2%
|
18
|
8.2
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực
doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
91%
|
15
|
82%
|
65%
|
7
|
-9%
|
8
|
8.3
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm
CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
90%
|
22
|
67%
|
73%
|
59
|
-23%
|
-37
|
8.4
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật
khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ
thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
88%
|
15
|
73%
|
75%
|
51
|
-15%
|
-36
|
8.5
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông
tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của
CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
92%
|
7
|
72%
|
75%
|
51
|
-20%
|
-44
|
8.6
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các
khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị
doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
86%
|
22
|
72%
|
77%
|
59
|
-14%
|
-37
|
8.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề
cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
88%
|
21
|
81%
|
77%
|
18
|
-7%
|
3
|
8.8
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các
FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng) - Biến
mới năm 2021
|
18%
|
53
|
26%
|
33%
|
47
|
8%
|
6
|
8.9
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi
các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả
(%) - Biến mới năm 2021
|
57%
|
43
|
58%
|
55%
|
29
|
1%
|
14
|
8.10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021
|
20%
|
37
|
14%
|
20%
|
38
|
-6%
|
-1
|
8.11
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng
hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%)
- Biến mới năm 2021
|
74%
|
36
|
43%
|
21%
|
12
|
-31%
|
24
|
8.12
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh
nghiệp (%)
|
1.35%
|
8
|
2.01%
|
1.47%
|
12
|
0.66%
|
-4
|
8.13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng
số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
98%
|
3
|
95%
|
78%
|
12
|
-3%
|
-9
|
Biểu
1.9:
Chỉ số thành phần 9: Đào tạo lao động - Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 9: Đào tạo lao động
|
7.64
|
1
|
7.51
|
5.48
|
3
|
-0.13
|
-2
|
9.1
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ
thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
67%
|
44
|
67%
|
55%
|
15
|
0%
|
29
|
9.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật
tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
30%
|
44
|
51%
|
33%
|
3
|
21%
|
41
|
9.3
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý,
giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
19%
|
60
|
51%
|
30%
|
4
|
32%
|
56
|
9.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi
phí kinh doanh (%)
|
3.27%
|
6
|
6.56%
|
6.19%
|
40
|
3.29%
|
-34
|
9.5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí
kinh doanh (%)
|
1.54%
|
35
|
7.12%
|
6.82%
|
32
|
5.58%
|
3
|
9.6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng
ý)
|
54%
|
33
|
55%
|
49%
|
24
|
1%
|
9
|
9.7
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
65.33%
|
7
|
45.88%
|
47.23%
|
45
|
-19%
|
-38
|
9.8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại
địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
48.50%
|
1
|
50.27%
|
23.57%
|
1
|
1.77%
|
0
|
9.9
|
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn
nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
60%
|
23
|
67%
|
40%
|
2
|
7%
|
21
|
9.10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (%
Đồng ý)
|
66%
|
40
|
54%
|
56%
|
41
|
-12%
|
-1
|
9.11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT
(BGDĐT) - Biến mới 2021
|
6.73
|
7
|
6.45
|
6.23
|
25
|
-0.28
|
-18
|
Biểu 1.10:
Chỉ số thành phần 10: Thiết chế pháp lý và an ninh
trật tự - Sở Tư pháp chủ trì
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà Nội năm
2021
|
Hà Nội năm
2022
|
Hà Nội năm
2022 so với 2021
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
|
Chỉ số thành phần 10: Thiết chế pháp lý và an
ninh trật tự
|
6.60
|
48
|
7.23
|
7.39
|
44
|
0.63
|
4
|
10.1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành
vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
37%
|
48
|
29%
|
42%
|
57
|
-8%
|
-9
|
10.2
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp
luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)
|
87%
|
50
|
87%
|
90%
|
58
|
0%
|
-8
|
10.3
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết
các tranh chấp (%)
|
46%
|
59
|
61%
|
63%
|
44
|
15%
|
15
|
10.4
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ
nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
42%
|
47
|
42%
|
58%
|
61
|
0%
|
-14
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế
đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
93%
|
45
|
91%
|
90%
|
38
|
-2%
|
7
|
10.6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế
nhanh chóng (% Đồng ý)
|
79%
|
44
|
85%
|
85%
|
44
|
6%
|
0
|
10.7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng
(% Đồng ý)
|
79%
|
45
|
87%
|
85%
|
38
|
8%
|
7
|
10.8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp
dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
82%
|
41
|
87%
|
86%
|
42
|
5%
|
-1
|
10.9
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản
án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
79%
|
37
|
80%
|
77%
|
38
|
1%
|
-1
|
10.10
|
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến
khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
71%
|
37
|
78%
|
73%
|
31
|
7%
|
6
|
10.11
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (% Đồng ý)
|
91%
|
42
|
90%
|
89%
|
41
|
-1%
|
1
|
10.12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC)
|
0.65
|
52
|
1.13
|
1.72
|
41
|
0.48
|
11
|
10.13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số
nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
87%
|
30
|
91%
|
78%
|
28
|
4%
|
2
|
10.14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%,
TANDTC)
|
45%
|
59
|
68%
|
74%
|
48
|
23%
|
11
|
10.15
|
Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt
(%)
|
77%
|
35
|
81%
|
76%
|
17
|
4%
|
18
|
10.16
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa
qua (%)
|
6%
|
36
|
3%
|
6%
|
9
|
-3%
|
27
|
10.17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu
quả (%)
|
68%
|
18
|
84%
|
85%
|
42
|
16%
|
-24
|
10.18
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm
côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
3%
|
55
|
1%
|
1%
|
43
|
-2%
|
12
|
Biểu 2: PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
PGI - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Chỉ số thành phần
|
PGI 2022
|
Mục tiêu PGI
2023
|
Điểm số
|
TB cả nước
|
Xếp hạng
|
|
Kết quả tổng hợp
|
12,52
|
14,83
|
63
|
Phấn đấu tăng
10 bậc trở lên
|
1
|
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động của biến
đổi khí hậu
|
3.15
|
3.73
|
59
|
Phấn đấu tăng 10 bậc
trở lên
|
2
|
Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường tối
thiểu
|
4.27
|
5.07
|
59
|
Phấn đấu tăng 10 bậc
trở lên
|
3
|
Thúc đẩy thực hành xanh
|
3.65
|
4.11
|
49
|
Phấn đấu tăng 10 bậc
trở lên
|
4
|
Chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong bảo
vệ môi trường
|
1.46
|
1.92
|
62
|
Phấn đấu tăng 10 bậc
trở lên
|