|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3503/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3503/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
06 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
Theo Quyết định số 289/QĐ-BNV
ngày 14/04/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX) năm 2022 và Quyết định số 288/QĐ-BNV ngày
14/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS) năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện cải cách hành
chính (CCHC) của tỉnh Quảng Nam đạt 80.91 điểm, giảm 5.67 điểm so với năm 2021,
xếp vị thứ 57/63 tỉnh, thành phố, giảm 24 bậc so với năm 2021. Trong 08 lĩnh vực
được đánh giá, gồm:
(1) Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính đạt tỷ lệ 90%;
(2) Chỉ đạo, điều hành CCHC đạt
tỷ lệ 89%;
(3) Cải cách thể chế đạt tỷ lệ
88%;
(4) Cải cách thủ tục hành chính
đạt tỷ lệ 74%;
(5) Chế độ công vụ đạt tỷ lệ
73%;
(6) Tài chính công đạt tỷ lệ
77%;
(7) Chính quyền điện tử đạt tỷ
lệ 82%;
(8) Tác động của CCHC đến người
dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội đạt tỷ lệ 80%.
So với năm 2021, tỉnh Quảng Nam
có 06 lĩnh vực có tỷ lệ điểm giảm: lĩnh vực: cải cách thủ tục hành chính giảm
18%; lĩnh vực: Chế độ công vụ giảm 15%; lĩnh vực: Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số giảm 5%; lĩnh vực: Tài chính công giảm 4%; lĩnh vực:
Công tác, chỉ đạo, điều hành CCHC giảm 10%.
Chỉ số hài lòng (SIPAS) của tỉnh
Quảng Nam năm 2022 chỉ được 75% điểm quy đổi là 7.58/10 điểm (giảm 0.83 điểm
so với năm 2021). Trong 05 yếu tố tác động đến sự hài lòng của người dân, tổ
chức thì kết quả cho thấy tỉnh đều bị đánh giá rất thấp, tỷ lệ dưới 80%.
Để nâng cao hiệu quả CCHC, tiếp
tục cải thiện chất lượng phục vụ, cung ứng dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh,
góp phần nâng cao điểm số, vị trí thứ bậc của tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số SIPAS năm 2023 với
những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát huy những kết quả tích cực,
khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm 2022; xác định trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong việc cải thiện Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của tỉnh năm
2023 và những năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS.
- Trong năm 2023, phấn đấu Chỉ
số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của tỉnh được cải thiện và nằm trong nhóm xếp hạng
25 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
- Góp phần hoàn thành các mục
tiêu và nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính năm của tỉnh năm 2023.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra
phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của
Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ.
- Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các lĩnh vực
CCHC đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung và triển khai thực
hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của
người dân, tổ chức.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
tại Kế hoạch này nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiếp tục đẩy mạnh truyền thông về kết quả CCHC của tỉnh đến toàn thể cán
bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp để nâng cao nhận thức, tăng
sự tin tưởng và đưa ra những đánh giá, chính xác sự nỗ lực của tỉnh trong công
tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Người đứng đầu các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải xác định rõ công tác
CCHC là trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
tỉnh trong thực hiện các giải pháp để nâng cao Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số SIPAS
cấp tỉnh.
- Tiếp tục tăng cường công tác
chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu các cơ quan hành chính đối với công tác
CCHC. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2023
tại Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng
nội dung, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, kết quả đã được xác định.
- Định kỳ, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này (thể hiện trong báo cáo CCHC) gửi
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giải trình và chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp được phân công theo Kế hoạch do không đáp ứng được mục
tiêu đề ra làm giảm điểm số các nội dung, tiêu chí trong Chỉ số PAR INDEX có
liên quan.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam và các đơn vị có liên
quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp cải thiện Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2023 của tỉnh, thông tin
kịp thời những sáng kiến, giải pháp CCHC của tỉnh đến người dân, doanh nghiệp.
3. Sở Nội vụ
- Tổ chức thực hiện, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các nội dung, tiêu
chí, tiêu chí thành phần Chỉ số PAR INDEX theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này (thể hiện trong
báo cáo CCHC).
- Chủ trì tổ chức, triển khai Kế
hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023.
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, tổng hợp tài liệu kiểm chứng trong
công tác chấm điểm Chỉ số PAR INDEX; làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng về sự phục vụ hành chính năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan các cấp và tổ chức Mặt trận, đoàn thể đối với
công tác CCHC nhằm chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những hạn chế, thiếu sót; thực
hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về tình hình, kết quả triển
khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kỷ luật công vụ, kỷ cương hành chính.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện
và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2023 của tỉnh Quảng Nam, yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Ban chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban XD Đảng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
- Các Huyện, Thị, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam; Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX, NCKS.
I:\Dropbox\CÔNG2023\KEHOạCH\NOIVU\0106- KH cai thiên các CS.docx
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ PARINDEX VÀ
CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2023
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 3503/KH-UBND ngày 06/6/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Tiến độ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả/sản phẩm
|
A
|
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX)
|
I
|
CÔNG
TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CCHC
|
1
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
đề ra tại Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2023
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
100% nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch
được hoàn thành
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện
công tác CCHC định kỳ của tỉnh
|
Theo quy định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ chủ trì xây dựng báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện của
UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung và đúng thời
gian quy định
|
3
|
Tổ chức kiểm tra công tác
CCHC năm 2023, đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị trở lên
|
Theo Kế hoạch kiểm tra
|
- Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh
- Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm
tra CCHC
- 100% các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý
|
4
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong CCHC
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Mỗi cơ quan, đơn vị, địa
phương có ít nhất 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC.
- Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
phi địa giới hành chính.
- Mô hình “Không gian hành
chính phục vụ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bản đồ thể chế cải cách
hành chính.
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
Theo tiến độ cụ thể của từng nhiệm vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, tổng hợp
|
100% nhiệm vụ được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành đúng tiến độ
|
6
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai
thực hiện việc khảo sát cán bộ, lãnh đạo quản lý phục vụ chấm điểm Chỉ số
CCHC của tỉnh năm 2023
|
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
- Đại biểu HĐND tỉnh
|
Hoàn thành 100% phiếu khảo
sát, đáp ứng yêu cầu đặt ra
|
II
|
CÔNG
TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Đăng tải nội dung, thông tin
CCHC trên các website của tỉnh
|
Thường xuyên
|
- Ban Biên tập Cổng Thông tin
điện tử CCHC tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tin, bài viết về những kết quả
đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, tình hình triển khai nhiệm vụ
CCHC của các ngành, địa phương; các mô hình, cơ chế đang được triển khai thực
hiện, các điển hình tốt trong CCHC được đăng tải thường xuyên và liên tục
|
2
|
Thực hiện tuyên truyền công
tác cải cách hành chính thông qua các hình thức thi tìm hiểu trên nền tảng số;
hoặc sân khấu hóa
|
|
- Sở Thông tin - Truyền
thông; Sở Nội vụ
|
|
(1) Tổ chức Cuộc thi trực tuyến
tìm hiểu công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2023;
(2) Thi tìm hiểu cải cách
hành chính trên truyền hình;
|
2
|
Tuyên truyền CCHC trên Báo Quảng
Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam
|
Thường xuyên
|
- Đài Phát thanh và Truyền
hình Quảng Nam
- Báo Quảng Nam
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tiếp tục duy trì thực hiện và
tăng thời lượng chuyên mục về CCHC
|
3
|
Tổ chức các Hội nghị, hội thảo
tập huấn chuyên đề CCHC
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ chủ trì tham mưu
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các hội nghị tập huấn được tổ
chức
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện chủ động tổ chức tập huấn theo nhu cầu của từng đơn vị
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại của
Lãnh đạo cấp tỉnh, Lãnh đạo cấp huyện với người dân, tổ chức, doanh nghiệp,
nhà đầu tư
|
Trong năm 2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại/diễn đàn với doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường,
thị trấn.
|
Các hội nghị, hội thảo được tổ
chức theo kế hoạch trong năm 2023
|
Ban Tiếp công dân tỉnh: tham
mưu tổ chức đối thoại với người dân.
|
III
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật
|
Trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
- Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
Trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Các văn bản xử lý/kiến nghị
xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền
- Báo cáo kết quả của UBND tỉnh
|
2
|
Xử lý các văn bản trái pháp
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
Trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
100% văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị được xử lý
|
3
|
Thực hiện rà soát thường
xuyên, hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban
hành nhằm xem xét tính hiệu quả, tính phù hợp của văn bản hoặc xem xét sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn,
chồng chéo, không còn phù hợp
|
Trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Sở Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành đảm bảo tính hiệu quả, tính phù hợp của văn
bản
|
IV
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
1
|
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành trái
thẩm quyền
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
-Bảo đảm trong năm trong năm không
có TTHC ban hành trái thẩm quyền
|
|
Có các kiến nghị cải cách
TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh
giá
|
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
- Trong năm tỉnh có các kiến
nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC
- Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC của tỉnh
|
2
|
Công
bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
|
|
|
|
2.1
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC
theo quy định
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các quyết định công bố TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05
ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
Trường hợp VBQPPL được ban
hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký
ban hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03
ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC
|
2.2
|
Công khai TTHC và các quy định
có liên quan
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời trên Cổng DVC quốc gia
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời
(chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày quyết định công bố được ban hành) trên Cổng
DVC quốc gia
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của cơ quan có thẩm quyền giải quyết
TTHC
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời trên Cổng DVC của tỉnh
- 100% Trang thông tin điện tử
của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết.
- 100% Cổng/Trang thông tin
điện tử của UBND cấp huyện công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Trong năm 2023
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-100% TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai trên Cổng DVC quốc gia:
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
100% hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai trên cổng DVC quốc gia
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan
hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng
DVC của tỉnh
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
-Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC do
cơ quan hành chính các cấp tại tỉnh tiếp nhận, giải quyết được công khai trên
Cổng DVC của tỉnh
|
3
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
Trong năm 2023
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bảo đảm 100% TTHC thuộc thẩm
quyền quản ký, giải quyết của tỉnh thực hiện tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận
một cửa các cấp
|
3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
|
Các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện 100% TTHC theo danh
mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
|
Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Quyết định công bố Danh mục
TTHC/nhóm liên thông trên địa bàn tỉnh
- Danh mục TTHC/nhóm TTHC
liên thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết
đối với từng TTHC/nhóm TTHC liên thông
|
3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Quyết định công bố Danh mục
TTHC/nhóm TTHC liên thông trên địa bàn tỉnh
- Danh mục TTHC/nhóm TTHC
liên thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết
đối với từng TTHC/nhóm TTHC liên thông
|
4
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp
tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải
quyết đúng hạn trên 99%.
|
4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trong năm 2023
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hạn trên 95%
|
4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trong năm 2023
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh
|
Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hạn trên 95%
|
4.4
|
Khắc phục hồ sơ trễ hạn trên
phần mềm một cửa điện tử theo chỉ đạo UBND tỉnh tại Công văn số 2883/UBND-
KSTT ngày 12/5/2023 về việc khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao
về cải cách TTHC phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Quý II/2023
|
- Sở: Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Huyện: 18/18 huyện, thị xã,
thành phố. Một số đơn vị hồ sơ trễ hạn cao: Đại Lộc, Duy Xuyên, Nam Giang,
Núi Thành, Phú Ninh, Quế Sơn, Thăng Bình, thị xã Điện Bàn, thành phố Hội An,
Tam Kỳ.
- Xã: một số xã thuộc huyện
Núi Thành, Phú Ninh, Nam Giang, Đông Giang.v.v..
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bảo đảm từ ngày 01/6/2023
không phát sinh hồ sơ trễ hạn, tồn đọng do không cập nhật kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trên phần mềm một cửa
|
4.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thực hiện đầy đủ và đúng quy định
về việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ
sơ TTHC
|
4.6
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của địa phương
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐCP, Thông tư 01/2018/TT-VPCP và các văn bản có liên
quan
- Bảo đảm Từ 80% - 100%
CQCM cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên
|
5
|
Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
|
|
5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
100% số PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý kịp thời, đầy
đủ theo quy định
|
5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định
|
V
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ
chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
phòng chuyên môn cấp huyện đảm bảo quy định
|
Theo tiến độ triển khai của Trung ương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thực hiện theo các quy định tại
Nghị định 108/2020/NĐ-CP , Nghị định 107/2020/NĐ-CP
và các văn bản có liên quan.
100% cơ quan, đơn vị, địa
phương đảm bảo cơ cấu số lượng lãnh đạo theo quy định
|
3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2021
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập giảm trên 10% so với năm 2021
|
4
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo lộ trình đã đề ra
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Bảo đảm tỷ lệ biên chế giảm
so với năm 2021 theo quy định
|
5
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện các quy định về phân
cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
đúng quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các
quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; Kế hoạch số 325/KHUBND ngày
16/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam thông qua Đề
án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý Nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2026
|
5.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở, ngành đã phân cấp, phân quyền
cho cấp huyện, cấp xã
|
5.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Bảo đảm 100% số vấn đề phát
hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
|
VI
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện quy định về
vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong năm 2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định
|
- UBND tỉnh ban hành các văn
bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối
với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
Chính phủ và các bộ, ngành hoặc trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập,
thành lập mới tổ chức
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền
hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản
mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã
được phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo
vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị
trí.
|
2
|
Tiếp tục rà soát, bố trí công
chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Trong năm 2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch
công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí
- 100% cơ quan, tổ chức hoàn thành
Bản mô tả công việc/Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực cho từng vị
trí việc làm
- 100% công chức, viên chức
được bố trí đúng vị trí việc làm
|
3
|
Thực hiện đúng quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức
|
Trong năm 2023
|
- Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Việc tuyển dụng được thực
hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian, đảm bảo công khai, minh bạch
- Ứng dụng công nghệ thông
tin trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nhu cầu thực tế tại đơn vị
|
Sở Nội vụ hướng dẫn, giám sát
|
4
|
Thực hiện kế hoạch công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn theo quy định
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Bảo đảm 100% Cán bộ, công chức
cấp xã đáp ứng các tiêu chuẩn về tuổi, trình độ lý luận chính trị, trình độ học
vấn và chuyên môn nghiệp vụ theo các quy định của Đảng, Chính phủ, Bộ Nội vụ
và các tiêu chuẩn do các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quy định đối với
từng chức danh cụ thể
|
VII
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Thực hiện tốt các mục tiêu,
chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch số 1118/KH-UBND ngày 03/3/2023 của
UBND tỉnh thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 và Quyết định
giao vốn đầu tư của UBND tỉnh
- 12 Sở, Ban, ngành có kết quả
giải ngân đến hết ngày 30/4/2023 dưới 20%: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh
- Truyền hình Quảng Nam, Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; các Ban
Quản lý: dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dự án đầu tư xây dựng
các công trình Nông nghiệp và PTNT, dự án đầu tư xây dựng tỉnh; 12 địa phương
giải ngân đạt dưới 20%, gồm: Tam Kỳ, Hội An, Đại Lộc, Núi Thành; Tiên Phước,
Phú Ninh, Nam Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, , Nông Sơn, Quế Sơn đẩy
nhanh tiến độ giải ngân, đảm bảo mục tiêu, lộ trình theo Kế hoạch
1118/KH-UBND của UBND tỉnh.
|
1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
- Tập trung thực hiện các chỉ
đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện kết luận kiểm toán, thanh tra năm 2021,
2022, 2023 như: Công văn số 1441/UBND-KTTH ngày 16/3/2023 về việc khẩn trương
thực hiện dứt điểm các kiến nghị kiểm toán năm 2020 và từ năm 2018 trở về trước
còn tồn đọng kéo dài; Công văn số 1651/UBND-KTTH ngày 23/3/2023 V/v triển
khai thực hiện kết luận của Kiểm toán nhà nước đối với Báo cáo kiểm toán ngân
sách địa phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2021.v.v…
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
- Thực hiện tối thiểu 80% các
kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của
cơ quan có thẩm quyền tại tỉnh trong 2 năm gần nhất;
|
2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Sở Tài
chính tại văn bản 538/STC-NS ngày 27/02/2023. Đối tượng phải ban hành Quy chế
gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ cấp
huyện trở lên do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Trong năm 2023
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; cụ thể: Kế hoạch kiểm tra; Biên bản
kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra về quản lý, sử
dụng tài sản công
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật
số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
|
Thực hiện rà soát, chuẩn hóa,
cập nhật đầy đủ, kịp thời số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
tại địa chỉ http://qltsc.mof.gov.vn theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính và Sở Tài chính
|
2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
Sở Tài chính theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
167/2017/NĐ-CP , Nghị định số 67/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
2.4
|
Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
Sở Tài chính hướng
dẫn
|
- Giảm dần số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, tăng dần số lượng các
đơn vị tự chủ tự bảo đảm chi thường xuyên và bảo đảm một phần chi thường
xuyên, góp phần giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp
- Trong năm 2023 có ít nhất 2 đơn vị sự nghiệp
công lập được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo chi thường xuyên và ít nhất 02 đơn
vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
2.5
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp so với năm 2022
|
Trong năm 2023
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
|
|
VIII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Phát triển các nền tảng,
cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử theo quy định
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh Ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyên đôi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ
tiêu kỹ thuật theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1.3
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết
nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Bảo đảm 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được
kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
2
|
Phát
triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng tại tỉnh
|
Trong năm 2023
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
|
Bảo đảm 100% các sở, ngành và
tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt
từ 80% trở lên; 100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50% trở lên
|
2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện
tử 4 cấp chính quyền
|
Trong năm 2023
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
|
Bảo đảm 100% sở, ngành, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã đã thực hiện kết nối
|
2.3
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Hệ thống thông tin báo cáo
đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định
- Tỷ lệ kết nối chế độ báo
cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ đạt 100%
|
3
|
Phát
triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
|
|
|
|
3.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
-Cổng thông tin điện tử của tỉnh
đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện chuyển đổi sang
công nghệ IPv6
|
3.2
|
Thiết lập, vận hành thử nghiệm
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử và có đầy đủ tính năng theo quy định
|
3.3
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
|
|
|
|
-
|
Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện
kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
kết quả giải quyết TTHC
|
Quý II năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Hình thành kho dữ liệu cá
nhân đảm bảo yêu cầu tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
-
|
Hoàn thành bổ sung các tính
năng số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Quý II năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Hoàn thành kết nối với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy thông tin điền vào form xử lý thủ tục hành
chính của công chức.
- Lưu trữ giấy tờ thành phần
hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC (được ký số) trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Tỉnh và kho dữ liệu tổ chức, cá nhân trong tài khoản của tổ chức,
công dân.
- Hoàn thành kết nối api lấy
danh mục giấy tờ và danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đồng bộ được kết quả giải
quyết và thành phần hồ sơ về Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
-
|
Triển khai số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt chỉ tiêu theo chỉ đạo của
Chính phủ
|
3.4
|
Nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến, tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình,
thanh toán trực tuyến
|
Trong năm 2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch của dịch vụ công đạt
30%
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt
60%
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến được giao
|
|
Ban hành, triển khai Kế hoạch
hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh năm 2023; Quyết định giao chỉ tiêu cụ thể năm 2023
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định/Kế hoạch UBND tỉnh
|
|
Tăng tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công
trực tuyến toàn trình
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 70% trở lên
|
|
Tăng tỷ lệ TTHC được triển
khai thanh toán trực tuyến và phát sinh giao dịch trực tuyến (đối với các
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực
tuyến)
|
Trong năm 2023
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh
|
- Bảo đảm tỷ lệ thực hiện
thanh toán trực tuyến của tỉnh Quảng Nam đạt 80% trở lên
|
IX
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Phấn đấu hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do HĐND tỉnh giao
|
Trong năm 2023
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn thành 100% các mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 tỉnh
Quảng Nam theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tổng số vốn thu hút đầu tư của
tỉnh trong năm 2023 cao hơn năm 2022.
|
3
|
Tham mưu cơ chế, chính sách,
giải pháp khuyến khích phát triển doanh nghiệp. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển
mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân
|
Trong năm 2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập
mới trong năm 2023 cao hơn năm 2022 ít nhất 20%
|
4
|
Thực hiện các giải pháp nâng
cao tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh
|
Trong năm 2023
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Tỷ lệ đóng góp của khu vực
doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh năm 2023 cao hơn năm 2022.
|
5
|
Thực hiện các cơ chế, chính
sách thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển - xã hội, tăng hiệu quả hoạt động
các cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Trong năm 2023
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Tỷ lệ Tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh (GRDP) năm 2023 cao hơn năm 2022
|
B
|
CHỈ
SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC (CHỈ SỐ SIPAS)
|
|
|
|
|
I
|
CHỈ
SỐ HÀI LÒNG VỀ “TIẾP CẬN DỊCH VỤ”
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp
xã theo đúng quy định nhằm đáp ứng và phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân,
tổ chức trong giải quyết TTHC
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, bố trí kinh phí
|
Bộ phận một cửa đáp ứng các
yêu cầu:
- Biển hiệu Bộ phận một cửa,
bảng niêm yết, thông báo rõ ràng, dễ thấy
- Bố trí đầy đủ ghế ngồi, bàn
viết hồ sơ, quạt mát (máy lạnh), nước uống cho người dân, tổ chức
- Trang bị đầy đủ máy tính
tra cứu thủ tục, máy scan, máy photocopy
|
2
|
Đa dạng hóa các hình thức
cung cấp thông tin về thủ tục hành chính
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, UBDN cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thông tin về quy định TTHC,
các phương thức thực hiện TTHC được cung cấp dưới nhiều hình thức, đặc biệt
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các ứng dụng công nghệ thông
tin, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu để thực
hiện khi có nhu cầu
|
II
|
CHỈ
SỐ HÀI LÒNG VỀ “TỔ CHỨC GIẢI QUYẾT TTHC”
|
1
|
Tuân thủ nguyên tắc và quy
trình giải quyết TTHC đã được phê duyệt
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành; UBDN cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
100% cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện đúng quy định
|
2
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC, giảm số lượng giấy tờ, thời gian giải quyết
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương rà soát các TTHC theo lĩnh vực được ban hành kèm theo Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2023 của đơn vị, đề xuất phương án đơn giản hóa
|
3
|
Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức
cá nhân dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu
chính công ích khi có nhu cầu giải quyết TTHC
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
- Phát hành các tờ rơi hướng
dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
- Thông báo công khai đơn giá
và phương thức thực hiện gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hồ sơ TTHC qua
bưu chính công ích
- Trên các phương tiện thông
tin đại chúng và các ứng dụng công nghệ thông tin
|
4
|
- Định kỳ tổ chức đối thoại với
người dân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC
- Thanh tra, kiểm tra việc giải
quyết TTHC, quy trình nghiệp vụ của cán bộ, công chức tham gia giải quyết
TTHC
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, UBDN cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
- Tổ chức tiếp nhận và xử lý
đầy đủ, kịp thời các góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và công khai kết quả xử lý
- Xây dựng kế hoạch tổ chức đối
thoại với người dân, tổ chức về việc thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan,
đơn vị mình
- Thành lập Tổ kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất, chấn chỉnh, xử lý kịp thời các trường hợp thực hiện giải
quyết hồ sơ TTHC của người dân, tổ chức không đúng quy định
|
III
|
CHỈ
SỐ HÀI LÒNG VỀ “CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH”
|
1
|
- Rà soát và bố trí cán bộ,
công chức, viên chức có đủ năng lực chuyên môn, có đạo đức tốt, có kỹ năng và
kinh nghiệm giao tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa
- Tổ chức tập huấn nâng cao
chuyên môn, kỹ năng giao tiếp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa cấp
huyện, cấp xã
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Tinh thần, thái độ phục vụ
người dân, tổ chức ngày càng được nâng cao:
- Hướng dẫn tận tình, chu đáo
người dân, tổ chức kê khai hồ sơ 1 lần là có thể hoàn thiện hồ sơ, hạn chế
các trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ sau khi đã
tiếp nhận
- Vui vẻ, cởi mở, sẵn sàng trả
lời, giải thích các thắc mắc, kiến nghị về quy định, thủ tục, chính sách
|
2
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra công vụ
|
Trong năm 2023
|
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Xử lý kịp thời, nghiêm khắc đối
với những cán bộ, công chức, viên chức có thái độ nhũng nhiễu, gây khó khăn, ứng
xử kém khi giao tiếp phục vụ người dân, tổ chức đến liên hệ giải quyết hồ sơ
|
IV
|
CHỈ
SỐ HÀI LÒNG VỀ “KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH”
|
1
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
công việc nói chung và giải quyết hồ sơ TTHC nói riêng của cơ quan hành chính
nhà nước:
- Thực hiện nghiêm túc việc
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC theo quy trình đã được UBND tỉnh phê duyệt
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
nhắc nhở và nâng cao ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trong giải
quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng thời gian, trường hợp giải
quyết TTHC trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính
công bằng
|
2
|
Tổ chức đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Việc đánh giá phải đảm bảo thực
chất, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giải quyết TTHC
|
V
|
CHỈ
SỐ HÀI LÒNG VỀ “TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH”
|
1
|
Thực hiện niêm yết, công khai
số điện thoại tổng đài 1022 của tỉnh Quảng Nam, các quy định quy trình tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Đường dây nóng, các quy định
về quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức được
niêm yết, công khai đầy đủ theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-
VPCP của Văn phòng Chính phủ.
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý các
góp ý, phản ánh, kiến nghị và thông báo kết quả xử lý cho người dân, tổ chức
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
100% góp ý, phản ánh, kiến
nghị của người dân, tổ chức được tiếp nhận, xử lý kịp thời và gửi thông báo kết
quả cho người dân, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
3
|
Công khai đầy đủ những nội
dung đã tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị của người dân, tổ chức được công khai đầy đủ theo đúng quy định
|
Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3503/KH-UBND ngày 06/06/2023 về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
1.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|