UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
284/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 07 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư
số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số:
833/QĐ-BXD, 834/QĐ-BXD, 835/QĐ-BXD, 837/QĐ-BXD, 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi
bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ bãi bỏ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 13/TTr-SXD ngày 24/01/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 50/STP-TTHC ngày 23/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
(Danh mục
thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, STPKSTTHC, NCT.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 07 /02/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa:
I. Lĩnh vực
Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh
|
II. Lĩnh vực Quy
hoạch – Kiến trúc
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
3
|
Cấp giấy phép quy hoạch dự án
đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản lý
|
III. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường
hợp thiết kế 1 bước)
|
2
|
Cấp GPXD (GPXD mới, giấy phép
sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở
riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích
lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền
cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
3
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại
GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
IV. Lĩnh vực Nhà ở
|
1
|
Thủ tục Cấp đổi, biển số nhà
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị hủy bỏ/ bãi bỏ
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung được sửa đổi bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Nhà ở
|
1
|
T-PYE-190169-TT
|
Thủ tục
Cấp đổi, biển số nhà tiền sử dụng đất)
|
|
II. Lĩnh vực Quy hoạch –
kiến trúc
|
1
|
T-PYE-233097-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch
|
Quyết định số
835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
2
|
T-PYE-233106-TT
|
Thủ tục Thỏa thuận Kiến trúc quy hoạch (đối với trường
hợp công trình xây dựng trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 được duyệt)
|
3
|
T-PYE-202796-TT
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (đối với các
dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt và phù hợp với quy hoạch được phê duyệt)
|
4
|
T-PYE-247005-TT
|
Thủ tục Điều chỉnh quy hoạch
|
II. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
T-PYE-202735-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình và nhà ở
riêng lẻ ở đô thị (Đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng được
duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)
|
Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Quyết định số
833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
2
|
T-PYE-244881-TT
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình không theo tuyến
|
3
|
T-PYE-244883-TT
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị
|
4
|
T-PYE-244877-TT
|
Cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
5
|
T-PYE-244870-TT
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
6
|
T-PYE-244872-TT
|
Gia hạn giấy
phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
7
|
T-PYE-244874
|
Cấp lại giấy
phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
8
|
T-PYE-244875-TT
|
Cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
9
|
T-PYE-263281-TT
|
Thỏa thuận vị
trí hướng tuyến công trình ngầm đô thị
|
10
|
T-PYE-263281-TT
|
Chấp thuận đấu nối không gian
công trình ngầm đô thị
|
11
|
T-PYE-263287-TT
|
Cấp phép xây dựng công trình
ngầm đô thị
|
12
|
T-PYE-263292-TT
|
Cấp Giấy phép
xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
1. Thủ tục cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức gửi
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tới Bộ phận tiếp nhận
một cửa cấp huyện.
Bước 2: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh cấp giấy phép theo quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h-11h30; chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ, Tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận một cửa cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nêu rõ vị trí chặt
hạ, dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị
cần chặt hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh
đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy
quyền, phân cấp thực hiện: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý cây xanh cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
1.7. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh
1.8. Lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (Theo mẫu tại Phụ lục 1 Ban hành kèm theo
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
- Nghị định số 64/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính
gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá
nhân:..............................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..
Fax:......................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây
…………………… tại đường ……………….., xã (phường): ………....................…, huyện (thành
phố, thị xã):.......................................
Loại cây: ……………………………., chiều
cao (m): …………….. đường kính
(m):......................................................................................................................
Mô tả hiện trạng cây
xanh......................................................................................
................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển,
thay thế................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có
liên quan.
- Tài liệu kèm theo
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
|
…….,
ngày … tháng … năm ……..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Quy hoạch
– Kiến trúc
1. Thủ tục thẩm định nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ
thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tới bộ phận tiếp
nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
Bước 2: Cơ quan quản lý quy hoạch
sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng
thời hạn quy định
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h-11h30; chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ, Tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
một cửa của UBND cấp Huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị
và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP) thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có liên
quan.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân
cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP) thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có liên
quan.
(6) Văn bản giải trình ý kiến
của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
(7) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03
(bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị
và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP):
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân
cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ
tục hành chính: (nếu có);
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
-
Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
1.8. Lệ phí: Thông tư 01/2013/TT-BXD, ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị..
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2. Thủ tục thẩm định đồ án,
đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây
dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi
hồ sơ thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đến Bộ phận tiếp
nhận một cửa của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cơ quan quản lý
quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định
theo đúng thời hạn quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ,
Tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
một cửa của UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật
Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP) thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định;
+ Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
+ Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
+ Các phụ lục tính toán kèm
theo;
+ Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
theo quy định;
+ Các văn bản pháp lý có liên
quan;
- Đối với thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP) thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định;
+ Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
+ Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
+ Các phụ lục tính toán kèm
theo;
+ Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
theo quy định;
+ Các văn bản pháp lý có liên
quan;
+ Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội
dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ); sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt thì in đủ số lượng theo nhiệm vụ
quy hoạch được duyệt để phát hành theo quy định;
2. 4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng công trình.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp
huyện. (Ủy ban nhân dân cấp huyện);
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ
tục hành chính: (nếu có);
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
-
Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định
đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
2.8. Lệ phí: Thông
tư 01/2013/TT-BXD, ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản
lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không có
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch
đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3. Thủ tục cấp giấy phép quy
hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản
lý
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ vào thông
tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Điều 36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị gửi UBND cấp huyện.
Bước 2: Cơ quan quản lý
quy hoạch cấp huyện (được UBND Tỉnh ủy quyền cấp giấy phép quy hoạch) tổ chức
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép quy hoạch theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ,
Tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ Bộ phận tiếp
nhận một cửa của UBND cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị
cấp giấy phép quy hoạch theo quy định;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu
đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy
mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng
lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ);
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng công trình.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ
tục hành chính: (nếu có);
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
-
Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy
hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại mẫu
số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Giấy phép quy
hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại mẫu số
4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 4 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
3.8. Phí, Lệ
phí: 2
triệu đồng/hồ sơ dự án.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung);
quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy
định tại mẫu số 3Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định
số37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Luật Quy hoạch
đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND Tỉnh về việc ban hành quy định phân
cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các
dự án do tỉnh Phú Yên quản lý;
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND Tỉnh Phú Yên,
về Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản đầu tư xây dựng
đối với các dự án do Tỉnh Phú Yên quản lý.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:
…………………………………….……………….………
- Người đại diện: …………………………..
Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….………………...……
- Số nhà: …………… Đường ……………..
Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận
(huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
…………………………………….……………
- Quy mô, diện tích:
……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
…………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư:
…………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến:
…………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
…………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
…………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…..,
ngày … tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:
…………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………
Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường …………….
Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….……
- Số điện thoại:
…………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công
trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận
(huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới:
…………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích:
…………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
…………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư:
…………………………………….……………….…
- Chức năng công trình:
…………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: ……………
m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn:
……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…..,
ngày … tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Lĩnh vực Hoạt động xây
dựng:
1. Thủ tục thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước):
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị
thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp
Huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 2:
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn
về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu
cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để
ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra
không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã
đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
Bước 3: Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ, Tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
một cửa của UBND cấp Huyện các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế hoặc gửi theo đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo quy
định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư;
- Và các văn bản khác có liên
quan.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ
thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình
đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách.
- Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
+ Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
+ Chứng chỉ hành nghề của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê
duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ (hồ sơ gốc).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp
huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ
tục hành chính: (nếu có);
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế.
-
Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết
quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
1.8. Phí, Lệ
phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định
tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
- Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh Phú Yên “Về việc ban hành Quy
định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối
với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”. Có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2016.
Mẫu
Tờ trình Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………….
|
…………,
ngày……tháng…… năm ..........
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông
tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự
toán xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
10. Các thông tin khác có liên
quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư;
- Và các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ
thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình
đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thủ tục cấp giấy phép xây
dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời
công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm
cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương,
cấp tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
Bước 2: Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ
sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu
còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư
tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được
các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo
đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất, loại
công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu
các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Đối với công trình kể từ ngày
nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau
thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc
cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ, Tết).
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận một cửa của UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình không
theo tuyến; Công trình tín ngưỡng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100
- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Đối với công trình tôn giáo bổ
sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình
tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc
bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ
yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm
phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình quảng
cáo, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực
không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp
thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình
xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ
1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt
công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình
có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình
tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc
bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai
đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ
lệ 1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt
ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ
1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn
tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình theo dự
án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công
trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi
bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án
hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+) Bản vẽ các mặt đứng và các
mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa chữa,
cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng
công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo
đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ
sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công
trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích
lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di
dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về
quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 -
1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại
địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công
trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính phương án di dời gồm
+ Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương
án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn
cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh
môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công
di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ
thiết kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định.
Ngoài các tài liệu quy định đối
với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và
công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo
mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, kèm theo bản sao chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư
xây dựng.
(6) Đối với công trình xây dựng
có thời hạn:
(6.1) Đối với công trình không
theo tuyến; Công trình tín ngưỡng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước
thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên
quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Đối với công trình tôn giáo bổ
sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(6.2) Đối với công trình sửa
chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng
công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo
đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ
sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công
trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích
lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(6.3) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di
dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về
quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 -
1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50
tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công
trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính phương án di dời gồm
+ Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương
án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn
cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh
môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công
di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ
thiết kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định.
Ngoài các tài liệu quy định đối
với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và
công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo
mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, kèm theo bản sao chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư
xây dựng.
(7) Đối với nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây chen có
tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn
phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện
pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận.
- Đối với công trình xây dựng có
công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với
công trình liền kề.
- Các giấy tờ liên quan khác
theo Quy định về cấp Giấy phép xây dựng, điều chỉnh Giấy phép xây dựng, gia hạn
Giấy phép xây dựng trên địa bàn Tỉnh;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại đô thị: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình xây
dựng khác: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ
tục hành chính: (nếu có);
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng ban chuyên môn quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
-
Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
2.8. Lệ phí: 50.000 đồng/
1 giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ; 100.000 đồng/ 1 giấy phép xây dựng công
trình, dự án;
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 1433/2007/QĐ-UBND
ngày 09/8/2007 của UBND Tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/sửa chữa, cải
tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi:..............................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ
hộ):........................................................................................
- Người đại
diện:....................................Chức vụ (nếu
có):.................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Số nhà:.................
Đường/phố....................Phường/xã......................................
-
Quận/huyện.....................................Tỉnh/thành
phố:.........................................
- Số điện thoại:.................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây
dựng:.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích............m2.
- Tại số nhà:.................
Đường/phố....................
-
Phường/xã..........................................Quận/huyện.....................................
- Tỉnh, thành
phố:..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không
theo tuyến:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng: …….m
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công
trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:........m (ghi
rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến:.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công
trình:.............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình:.....m
3.4. Đối với công trình quảng
cáo:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình:.....m
- Nội dung quảng
cáo:..........................
3.5. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt):.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải
tạo, sửa chữa:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt)::.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
+ Diện tích xây dựng:.........m2.
+ Cốt xây dựng:...........m
+ Chiều sâu công trình:........m
(tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
+ Chiều cao công trình:.....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng:......(ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình theo
giai đoạn:……….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:........m (qua
các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến:.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:...........m
(ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp
cho Dự án:
- Tên dự
án:........................................................
+ Đã được:..............phê
duyệt, theo Quyết định số:............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
* Loại công
trình:....................................Cấp công
trình:.......................
* Các thông tin chủ yếu của công
trình:......................................
3.10. Đối với trường hợp di
dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt):.............................................................m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình:......................................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời
đến: ……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
-
Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường (xã)..........................................Quận
(huyện).....................................
- Tỉnh, thành
phố:..................................................................................................
- Số
tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế:....................................................
- Tên đơn vị thiết
kế:...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết
kế:...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân
số:...............do ……. Cấp ngày:.....................
- Địa
chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình:...................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài
liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
3. Điều chỉnh, gia hạn, cấp
lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô
thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc
địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của
cấp trung ương, cấp tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện:
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy
phép xây dựng: trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
(2) Trường hợp gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đến Bộ phận tiếp nhận một
cửa của UBND cấp huyện.
Bước 2: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét
gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
Bước 3: Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp Huyện.
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ,
Tết).
3.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều
chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ
thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối với trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
(3) Trường hợp cấp lại giấy phép
xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số
2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây
dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ
tục hành chính: (nếu có);
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng ban chuyên môn quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
-
Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng được
điều chỉnh, gia hạn, cấp lại.
3.8. Lệ phí: 10.000 đồng/
1 gia hạn.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số: 1433/2007/QĐ-UBND
ngày 09/8/2007 của UBND Tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ
hộ):................................................................................................
- Người đại
diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên
hệ:........................................................................................................
- Số nhà:................. Đường
(phố)....................Phường (xã)....................................
- Quận (huyện) …………………… Tỉnh,
thành phố:..............................
- Số điện
thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
-
Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường (xã)..........................................Quận
(huyện).....................................
- Tỉnh, thành
phố:..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế:....................................................
- Tên đơn vị thiết
kế:...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết
kế:...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân
số:...............do …….. Cấp ngày:....................
- Địa
chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:....... tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài
liệu:
1 -
2 -
|
........
ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
IV. Lĩnh vực Nhà
ở và công sở
1. Thủ tục Cấp, đổi biển số nhà.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một
của UBND cấp huyện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả;
+
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30 – Chiều từ 13h30 đến 17h00 (Trừ
ngày chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện theo trình tự sau :
- Nộp
giấy biên nhận;
- Nộp
lệ phí;
- Nhận
Thông báo cấp biển số nhà.
Thời
gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30 – Chiều từ 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chủ
nhật, lễ, Tết).
-
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cữa của UBND của huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn
đề nghị cấp, đổi số nhà có xác nhận của UBND phường, xã;
- Giấy
chứng nhận Quyền sở hữu nhà. Đối với trường hợp chưa có giấy chứng nhận Quyền
sở hữu nhà thì có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy phép xây dựng
(bản sao có công chứng).
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng chuyên
môn của UBND cáp huyện,
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
Cấp biển số nhà.
- Lệ phí: 10.000 đồng/1 biển số nhà.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, đổi
số nhà theo Quyết định số 1966/2011/QĐ-UB ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Phú Yên
Quy định về đánh số nhà trên địa bàn tỉnh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà-Có hiệu lực kể từ ngày
08/3/2006;
+ Quyết định số 1966/2011/QĐ-UB ngày 25/11/2011 của UBND
tỉnh Phú Yên Quy định về đánh số nhà trên địa bàn tỉnh.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cung cấp và chứng
nhận số nhà
Đối
với ngôi nhà (căn hộ/công trình) chưa có số nhà hoặc số nhà cũ
Kính gởi: UBND
................................., [1] tỉnh Phú Yên
Tôi tên là:
................................................................................................................
[2] CMND số: ......................; do Công an tỉnh
.................., cấp ngày:...….................;
thường trú tại phường (thị trấn/xã):
………………………...................................;
thành phố (thị xã/huyện):.................... [1]
[3] là đại diện
................................................................................................................
Hiện là chủ sử dụng hợp pháp, đề nghị được cung cấp và
chứng nhận số đối với ngôi nhà (căn hộ/công trình) tại đường
phố:..........................................................; chưa có số/
[4] có số cũ: …….……; hẻm chính: .…...…; hẻm phụ: …..….;
hẻm nhánh: …....…;
tọa lạc trên thửa đất số: .............................,
thuộc tờ bản đồ: ................................;
tại đường (khu phố/thôn):
................................;
phường (thị trấn/xã): .......................................;
thành phố (thị
xã/huyện):.................................; tỉnh Phú Yên.
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đúng sự
thật; nếu có sai khác, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.......... [5],
ngày… tháng…năm 20…
|
Kèm theo Đơn này: Bản phô-tô (có
chứng thực):
1. Giấy chứng nhận QSH nhà ở và QSD đất ở, □
2. hoặc Giấy chứng nhận QSD
đất, □
3. hoặc Giấy phép xây
dựng. □
[6]
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
……………………….
|
Chú thích:
[1] Ghi tên UBND cấp huyện (thành phố/ thị xã/ huyện) sở
tại.
[2] Sử dụng khi là ngôi nhà (căn hộ) tư nhân.
[3] Sử dụng khi là công trình của cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
[4] Sử dụng khi có với những nội dung số cũ.
[5] Ghi địa danh cấp lỵ của thành phố/ thị xã/ huyện.
[6] Đánh dấu chéo (x) vào vị trí có giấy tờ phù hợp.