|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 756/QĐ-UBND 2017 bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới Quảng Nam 2017 2020
Số hiệu:
|
756/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 756/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 13 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ
VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) tại Tờ trình số
16/TTr-VPĐPNTM ngày 07/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai
đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Bộ
tiêu chí).
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây
dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện hằng năm, trung hạn 5 năm trong thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Chương trình
NTM); là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định,
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và xét khen thưởng trong phong trào
thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể
việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020 (thay thế Quyết đinh số 2702/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh); tham mưu
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai
thực hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành căn
cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ
các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định
này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các Cơ
quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động
thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí
nông thôn mới theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đốn đốc các Phòng,
ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai
thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ
chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hằng năm theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phó; Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực hiện
Chương trình NTM và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Ban Chỉ đạo TW các CTMTQG;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- VPĐP NTM TW;
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- Ban Chỉ đạo xã; UBND các xã (do UBND cấp huyện sao gửi);
- CPVP;
- Lưu VT, VX, NC, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI (NTM) GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/03/2017
của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn NTM
|
Khu vực 1 (*)
|
Khu
vực 2 (**)
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
Tối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT(2) cấp A hoặc cấp B
|
100% được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp A hoặc cấp B
|
2.2. Đường trục thôn và đường liên
thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
Tối thiểu 50% được bê tông hóa hoặc
nhựa hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C
|
Tối thiểu 70% được bê tông hóa hoặc
nhựa hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C
|
2.3. Đường
ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
Tối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường
GTNT cấp C hoặc cấp D
|
Tối thiểu 70% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu
đường GTNT cấp C hoặc cấp D
|
2.4. Đường trục
chính nội đồng(3) (hoặc đường
vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Tối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C
|
Tối thiểu 70% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80%
trở lên
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp ở những khu vực sản xuất tập trung(4), các cánh đồng lớn, cánh đồng dồn
điền đổi thửa tổ chức canh tác ổn định được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở
lên
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng, chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥
95%
|
≥98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp: Mầm non/mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
≥70%
|
≥
80%
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân (khu) thể thao phục vụ sinh
hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
- Nhà văn hóa
xã hoặc hội trường đa năng hoặc nhà làng truyền thống đảm
bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi và 01 phòng chức năng; có trồng hoa, cây xanh
- Sân thể thao/bóng đá xã có chiều dài tối thiểu 90 mét, chiều
rộng tối thiểu 45 mét; có trồng cây xanh bóng mát
|
- Nhà văn hóa
xã hoặc hội trường đa năng ở các xã thuộc các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn và xã hải đảo
đảm bảo tối thiểu 150 chỗ ngồi và 01 phòng chức năng;
các xã thuộc huyện/thị xã/thành phố còn lại đảm bảo tối
thiểu 200 chỗ ngồi và 3 phòng chức năng; có trồng hoa, cây xanh
- Sân thể thao (bóng đá) xã có chiều
dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét; có trồng
cây xanh bóng mát
|
6.2. Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em
và người cao tuổi theo quy định(5)
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ
thôn có nhà văn hóa(6) hoặc nơi sinh hoạt văn
hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
- Xã có chợ nằm trong quy hoạch mạng
lưới chợ của tỉnh (trong kỳ quy hoạch cùng với kỳ phấn đấu
đạt chuẩn NTM của xã) đạt chuẩn theo quy định hoặc xã có siêu thị mini/cửa hàng tiện
lợi/cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ
Công thương
- Xã không có chợ trong quy hoạch mạng
lưới chợ của tỉnh hoặc có trong quy hoạch nhưng giai đoạn hiện tại chưa cần đầu tư xây dựng chợ thì không xem xét, đánh giá tiêu chí này.
|
8
|
Thông tin và truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Tối thiểu 50% số thôn có hạ tầng kỹ
thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập
internet hoặc có phủ sóng 3G/4G hoặc xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn
thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại
và dịch vụ truy nhập internet
|
Tối thiểu 80% số thôn có hạ tầng kỹ
thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập
internet hoặc có phủ sóng 3G/4G hoặc xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công
cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch
vụ truy nhập internet
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
- Có Đài truyền thanh (hữu tuyến hoặc
vô tuyến) hoạt động tốt; có Ban Biên tập hoạt động đảm bảo
nội dung, chất lượng tin bài phát sóng và tiếp âm dài các cấp theo quy định.
- Tối thiểu 70% thôn có hệ thống
loa kết nối với Đài Truyền thanh xã hoạt động tốt
|
- Có Đài truyền
thanh (hữu tuyến hoặc vô tuyến) hoạt động tốt; có Ban
Biên tập hoạt động đảm bảo nội dung, chất lượng tin bài
phát sóng và tiếp âm dài các cấp theo quy định.
- 100% thôn có hệ thống loa kết nối
với Đài Truyền thanh xã hoạt động tốt
|
8.4. Xã có ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
- Có trang
thông tin điện tử của xã hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin điện tử cấp huyện; có sử dụng chung phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của huyện (Q- office)
trong chỉ đạo, điều hành;
- Đảng ủy xã,
HĐND xã, UBND xã và các tổ chức chính trị - xã hội của
xã có máy vi tính, máy in, máy scan
kết nối mạng phục vụ công tác (trong đó tối thiểu 01 máy scan dùng chung cho xã); tối
thiểu 60% cán bộ, công chức xã có máy vi tính để làm việc chuyên môn, thực hiện nhận/gửi
văn bản chỉ đạo điều hành qua mạng internet: Qua thư điện tử (email),
qua trang thông tin điện tử của xã/huyện qua phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc (Q-office)
|
- Có trang
thông tin điện tử của xã hoặc có trang
thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin điện tử cấp huyện; có sử dụng chung phần mềm quản
lý văn bản và hồ sơ công việc của huyện
(Q- office) trong chỉ đạo, điều hành;
- Đảng ủy xã, HĐNN xã, UBND xã và các
tổ chức chính trị - xã hội của xã có máy vi tính, máy in, máy scan kết nối mạng phục vụ công tác (trong đó tối thiểu 01 máy scan dùng chung cho xã); tối thiểu 70% cán bộ,
công chức xã có máy vi tính để làm việc chuyên môn, thực
hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo điều hành qua mạng internet: Qua thư điện
tử (email), qua trang thông tin điện tử của xã/huyện qua phần mềm quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (Q-office)
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm,
dột nát
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ
có nhà ở đại tiêu chuẩn theo quy định
|
≥
75%
|
≥
80%
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến
năm 2020 (triệu đồng/người/năm)
|
-
Năm 2017: ≥ 26
-
Năm 2018: ≥ 30
- Năm 2019: ≥ 33
- Năm 2020: ≥ 36
|
-
Năm 2017: ≥ 31
-
Năm 2018: ≥ 35
- Năm
2019: ≥ 38
-
Năm 2020: ≥ 41
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤
12%
|
≤ 5%
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao động
|
≥
90%
|
≥90%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm
2012
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa
mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ lúc, trung cấp)
|
≥
70%
|
≥ 85%
|
14.3. Tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo
|
≥
25%
|
≥
40%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥
85%
|
≥ 85
%
|
15.2. Xã đạt
tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao
theo tuổi)
|
≤
26,7%
|
≤
24,2%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥
70%
|
≥
70%
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥
90% nước hợp vệ sinh, trong đó ≥50%
nước sạch
|
≥
95% nước hợp vệ sinh, trong đó ≥ 60% nước sạch
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng
nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường
|
100%
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
- Có nghĩa
trang nằm trong quy hoạch xã NTM (hoặc quy hoạch vùng đối với 2-3 xã quy hoạch 01 nghĩa trang)
được xây dựng để thực hiện việc chôn cất phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, hương ước của địa phương, làng,
xóm; phù hợp truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh
hiện đại, không phô trương, lãng phí;
- Có quy chế quản lý nghĩa trang được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh
doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ
có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(7)
|
≥
70%
|
≥
85%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại và xử lý chất thải chăn nuôi(8) đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
60%
|
≥
75%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm hảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Có đủ
các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ
xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch,
vững mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ
bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia
đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên:
Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma
túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút)
được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
Đạt
|
* Xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017- 2020: Ngoài đạt chuẩn 19
tiêu chí nêu trên thì phải có ít nhất 01 thôn đạt chuẩn “Khu dân
cư NTM kiểu mẫu” theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 và Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh và không có nợ
đọng xây dựng cơ bản trái quy định, không có khả năng thanh toán.
(*)
Khu vực 1: Gồm các xã thuộc các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My;
(**)
Khu vực 2: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại.
(1)
Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với
biến đổi khí hậu, quá trình đô thị
hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
(2)
Tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn (GTNT) theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải:
Cấp A: Nền đường
rộng tối thiểu 6-6,5m, mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; cấp
B: Nền đường rộng tối thiểu 4-5m, mặt đường rộng tổi thiếu 3-3,5m; cấp C: Nền đường rộng tối thiểu 3-4m, mặt
đường rộng tối thiểu 2-3m; cấp D: Nền đường rộng tối thiểu 2m, mặt đường rộng tối
thiểu 1,5m.
(3)
Đường trục chính nội đồng chỉ áp dụng đối với địa phương
có cánh đồng lớn (quy mô diện lích cánh đồng lớn quy định tại Khoản
1, Điều 1 Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND
ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh) hoặc khu vực thực hiện dồn điền đổi thửa có diện tích tập trung từ 20 ha trở lên, các khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
(4) Khu vực sản xuất tập trung nằm trong vùng có quy
hoạch phân kỳ đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trùng với kỳ phấn đấu đạt
chuẩn xã NTM (không tính diện tích trồng cây
lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày,
cây gỗ lớn): Là khu vực có diện tích sản xuất liền vùng, có điều kiện tương
tự để sản xuất cùng một loại nông sản và đạt diện tích tối thiểu được quy định cụ thể cho từng loại cây trồng: Cây lúa: Lúa giống thuần,
nếp: 10 ha (riêng sản xuất hạt lúa
lai F1: 05 ha), lúa thương phẩm: 20 ha; cây ngô, lạc, mè
và đậu hạt các loại thương phẩm: 05 ha; ngô, lạc, mè, đậu hạt các loại sản xuất giống: 03 ha; cây rau các loại: 2 ha; cây dược liệu: 1 ha;
cây công nghiệp ngắn ngày: 5 ha.
(5)
Điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm
bảo điều kiện và có nội dung hướng dẫn hoạt động chống đuối nước cho trẻ em; có
trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động. Những xã chưa có điểm vui chơi, giải trí cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, nhà văn hóa thôn, khu thể thao thôn để bố trí điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi.
(6)
Nhà văn hóa thôn (hoặc nhà làng truyền thống
đối với các xã miền núi cao) thuộc các xã ở các huyện:
Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước tối
thiểu 80 chỗ ngồi; thuộc các xã ở các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông
Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, thuộc các xã hải đảo và thôn Đồng Me, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc tối thiểu 50 chỗ ngồi và
thuộc các xã ở các huyện, thị xã, thành
phố còn lại tối thiểu 100 chỗ ngồi; có khu vệ sinh; có trồng hoa, cây xanh.
(7) Đảm bảo 3 sạch gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam phát động)
(8) Xử ý chất thải bằng: Hầm biogas hoặc đệm lót
sinh học hoặc các biện pháp xử lý khác như hố thu gom/hầm tiêu có nắp đậy...;
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 756/QĐ-UBND ngày 13/03/2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
6.529
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|