ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
902/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
40/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy
định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 627/TTr-STNMT ngày 12 tháng 3 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 131/TTr-SNV ngày 03 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Vị trí, chức
năng:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi
trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng
hợp và thống nhất về biển và hải đảo; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ
công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu
sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế công
chức của Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Lãnh đạo Sở:
- Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám
đốc và 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường; báo cáo trước Hội đồng nhân dân, trả lời kiến nghị của cử tri, chất
vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
- Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công;
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và
thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và
chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Tài nguyên khoáng sản;
- Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng
thủy văn;
c) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc:
- Chi cục Quản lý đất đai;
- Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Chi cục Biển và Hải đảo;
- Trung tâm Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường;
- Trung tâm Phát triển Quỹ đất;
- Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và
môi trường;
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường;
- Văn phòng Đăng ký đất đai.
d) Biên chế công chức và Hợp đồng lao
động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách
nhiệm của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền
hạn và bố trí biên chế tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường trong tổng số biên chế công chức được giao cho phù hợp nhằm đảm
bảo hoàn thành nhiệm vụ theo quy định; căn cứ Quy chế làm việc mẫu của các cơ
quan chuyên môn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, ban hành Quy chế làm việc của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi về tên gọi, cơ cấu tổ chức, chức năng
nhiệm vụ xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ............. tháng ........... năm 2015 và
thay thế Quyết định số 3594/QĐ.UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các quy định khác có nội
dung trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TTr TU; TTr HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT;
- Như điều 4; Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trình
|