ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2017/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 29
tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ PHỐI HỢP THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2015/QĐ-UBND NGÀY 09/4/2015 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số
72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính
sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 109/2014/TT-BTC
ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính
sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh tại Tờ trình số 07/KKT-KHTC ngày 05/5/2017; ý kiến thẩm định của Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 162/BC-STP ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều Quy chế phối hợp thu phí sử dụng các công trình kết cấu
hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế cầu Treo ban hành kèm theo
Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi Điều 4
như sau:
“Điều 4. Ban Quản lý chịu trách nhiệm
chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với
phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế cầu Treo; Cục Hải quan, Bộ đội Biên phòng
và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Ban Quản lý trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối
với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo”.
2. Sửa đổi Điểm g
Khoản 1 Điều 7 như sau:
“g. Các thành phần tham gia ký xác nhận
và ghi rõ họ tên vào Tờ khai nộp phí.”
3. Sửa đổi mẫu Tờ khai nộp phí (có
mẫu kèm theo).
4. Sửa đổi Điều 8
như sau:
“Điều 8. Quy trình phối hợp thực hiện
thu phí
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh
doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải hàng hóa qua cửa khẩu quốc tế cầu Treo
thuộc đối tượng nộp phí, được cán bộ Ban Quản lý phát Tờ khai nộp phí theo mẫu
in sẵn; đối tượng nộp phí thực hiện kê khai theo các nội dung yêu cầu của Tờ
khai.
2. Khi đối tượng nộp phí làm thủ tục
thông quan, cán bộ Hải quan kiểm tra đối chiếu nếu đúng với đối tượng nộp phí,
số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu thì xác nhận vào
Tờ khai nộp phí (trang 2); nếu đối tượng nộp phí kê khai không đúng nội dung
thì cán bộ Hải quan yêu cầu đối tượng nộp phí phải kê khai lại đúng theo quy định
và xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2).
3. Cán bộ Ban Quản lý nhận lại Tờ
khai, kiểm tra tải trọng xe, phương tiện, số tiền phí phải nộp, ký xác nhận vào
Tờ khai và tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí đối tượng nộp phí được cấp
biên lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí.
Biên lai thu phí lập thành 2 liên:
Liên 1 lưu Ban Quản lý và liên 2 giao đối tượng nộp phí.
4. Đối tượng nộp phí phải xuất trình
Tờ khai nộp phí (có xác nhận của cán bộ Hải quan và Ban Quản lý) và biên lai
thu phí cho Bộ đội Biên phòng kiểm tra tại cửa khẩu hàng vận chuyển ra, vào; Bộ
đội Biên phòng thu lại Tờ khai nộp phí và tiếp tục tác nghiệp. Cuối ngày, Bộ đội
Biên phòng giao lại Tờ khai nộp phí cho cán bộ Ban Quản lý và ký xác nhận vào
Biên bản tổng số thu trong ngày.”
5. Sửa đổi Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Chỉ đạo, kiểm tra Chi cục Hải
quan cửa khẩu quốc tế Cầu Treo phân công cán bộ kiểm tra đối chiếu xác nhận vào
Tờ khai nộp phí số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu”.
6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Chỉ đạo, kiểm tra Đồn biên phòng
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo phân công cán bộ kiểm soát phương tiện vận chuyển
hàng hóa thuộc đối tượng nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện
qua cửa khẩu và cuối ngày ký xác nhận với Ban Quản lý cửa khẩu thống nhất số
thu trong ngày”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc Nhà nước
Hà Tĩnh, Cục Thuế Hà Tĩnh, Cục Hải quan Hà Tĩnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- T.Tr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo và Tin học;
- Lưu: VT, TM;
Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
BAN QUẢN LÝ KKT
TỈNH HÀ TĨNH
BAN QUẢN LÝ CỬA KHẨU
QUỐC TẾ CẦU TREO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO
CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO
Số: ….............
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai:......................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Tờ khai hải quan □ ; Tờ khai phương tiện □
TT
|
Tờ khai
|
Tải trọng xe,
phương tiện (tấn)
|
Biển kiểm soát
phương tiện
|
Loại hình hàng hóa
xuất, nhập khẩu
|
Số tiền phí phải nộp
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày/tháng/ năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
…......................................................................................................................
|
Ngày
….../...../.........
Người nộp phí
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….../...../.........
Cán bộ thu phí
(Ký ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
- Đối tượng nộp phí:
- Số lượng xe:
- Biển kiểm soát:
- Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu:
Ngày....../....../.......
Cán bộ Hải quan
(Ký, ghi rõ họ tên)