ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2019/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 24
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy
định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định
về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và lĩnh vực khác (sau
đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nông dân, chủ trang trại,
người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là
nông dân);
b) Cá nhân, người được ủy quyền
đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung
là cá nhân);
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã);
d) Doanh nghiệp;
đ) Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc ưu đãi hỗ trợ, điều kiện để được hỗ trợ
1. Các quy định về nguyên tắc
ưu đãi hỗ trợ thực hiện theo Điều 10, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Điều kiện để được hỗ trợ thực
hiện theo Điều 11, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
Điều 3. Các
hình thức liên kết, hợp đồng liên kết, dự án liên kết
1. Các hình thức liên kết quy định
tại Điều 4, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
2. Hợp đồng liên kết quy định tại
Điều 5, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
3. Dự án liên kết quy định tại
Điều 6, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ HỖ
TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT
Điều 4. Chính
sách hỗ trợ thực hiện liên kết thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị
quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 5. Hồ sơ
và trình tự thủ tục hỗ trợ liên kết quy định tại Điều 12, Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 6. Các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần
khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp gồm:
1. Đối với lĩnh vực trồng trọt
gồm: lúa, gạo, ngô, khoai lang, khoai tây, đỗ các loại, rau, quả (dưa chuột,
ổi, chuối, na, bưởi, cam, chanh, hồng xiêm, nhãn, mít), hoa (lan, hồng, cúc,
…), nấm ăn.
2. Đối với lĩnh vực chăn nuôi gồm:
bò thịt, bò sữa, lợn, gia cầm, thủy cầm, trứng, mật ong và các sản phẩm từ mật
ong.
3. Đối với lĩnh vực thủy sản:
cá các loại.
Điều 7. Nguồn vốn thực hiện
1. Vốn bố trí từ nguồn ngân
sách (Trung ương, địa phương), trong đó:
a) Vốn đầu tư phát triển: Hàng
năm bố trí vốn để hỗ trợ đầu tư hạ tầng phục vụ cơ cấu lại nông nghiệp để bố
trí cho các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Vốn sự nghiệp: Sử dụng vốn từ
các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình khuyến
nông, chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn và nguồn vốn
từ các chương trình, dự án hợp pháp được bố trí hàng năm để chi hỗ trợ tư vấn
xây dựng dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết; hỗ trợ khuyến
nông; hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ
thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi giá trị; hỗ trợ giống,
vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ theo quy định.
2. Vốn huy động từ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân, nông dân tham gia liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ sản phẩm.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 8. Quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia
liên kết
1. Quyền của các bên tham gia
liên kết thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Nghĩa vụ của các bên tham
gia liên kết theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Điều 9. Xử lý tranh chấp, vi phạm khi thực hiện hợp
đồng và dự án liên kết
Việc xử lý tranh chấp, vi phạm
khi thực hiện hợp đồng và dự án liên kết hoặc kế hoạch hỗ trợ liên kết theo quy
định tại Điều 15 Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt dự án liên kết hoặc hợp
đồng liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên
hoặc quy mô dự án có tổng giá trị đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên.
Chỉ đạo các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên
quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Tổ chức triển khai thực hiện
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo quy định;
b) Thành lập Hội đồng thẩm định
hồ sơ theo quy định để tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án
hỗ trợ liên kết hoặc kế hoạch hỗ trợ liên kết theo quy định;
c) Thông tin, tuyên truyền về
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh đến các đối tượng thụ hưởng biết và triển khai thực hiện liên kết;
d) Phối hợp các sở, ban, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình thực hiện hỗ trợ liên kết
trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh báo cáo định kỳ
hàng năm về kết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định dự án liên kết và kinh phí hỗ trợ đầu
tư hạ tầng phục vụ liên kết theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, cân đối, tham mưu
lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách hỗ trợ cho liên kết theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành liên quan để bố trí, cân đối, lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp theo quy
định của Luật ngân sách đối với các dự án liên kết.
b) Hướng dẫn quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí vốn hỗ trợ liên kết từ ngân sách để hỗ trợ các bên tham gia liên
kết theo quy định.
4. Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để hỗ trợ các bên tham gia liên kết đảm bảo thực hiện
đúng cam kết của hợp đồng liên kết và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh nhằm phát triển thị trường;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng
ghép nguồn vốn xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh; tăng cường công tác xúc
tiến thương mại để hỗ trợ các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển
thị trường trong nước và ngoài nước.
5. Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu ủy ban nhân dân tỉnh lồng
ghép nguồn vốn đào tạo nghề cho lao động nông thôn hàng năm để hỗ trợ các đối
tượng tham gia liên kết theo quy định.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp
khoa học hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng sản
phẩm nông nghiệp đồng bộ theo chuỗi giá trị để hỗ trợ các đối tượng tham gia
liên kết theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng
thương hiệu, nhãn hàng hóa cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tăng cường thông tin về các chính sách hỗ trợ liên kết, các hình thức
liên kết trong sản xuất nông nghiệp để khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác
xã, cá nhân và nông dân tham gia liên kết;
b) Tuyên truyền, quảng bá các sản
phẩm nông nghiệp của tỉnh trên các phương tiện thông tin truyền thông đại
chúng.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Hà Nam: Chỉ đạo ngân hàng thương mại trên địa bàn phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố triển khai có hiệu quả chương trình cho vay khuyến
khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị
quyết 30/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
Tham gia phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và địa phương thực hiện các
hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ hợp tác
xã, nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế
khác, bảo vệ lợi ích của nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng
liên kết.
Điều 12. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Triển khai thực hiện hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.
2. Phê duyệt dự án liên kết hoặc
hợp đồng liên kết trên địa bàn huyện, thành phố có tổng giá trị đầu tư dưới 10
tỷ đồng.
3. Hàng năm, tổng hợp nhu cầu
kinh phí hỗ trợ đầu tư hạ tầng phục vụ liên kết (nguồn vốn đầu tư) gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư và nguồn vốn sự nghiệp để hỗ trợ các bên tham gia liên kết
theo Quy định này gửi Sở Tài chính tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh phân khai
nguồn vốn để thực hiện hỗ trợ liên kết theo quy định.
4. Kiểm tra, báo cáo định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu về kết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo theo quy định.
Điều 13. Các tổ chức chính trị- xã hội và các hội,
hiệp hội
1. Thông tin, tuyên truyền, tư
vấn, vận động và thông báo đến các thành viên hỗ trợ các bên tham gia liên kết
và thực hiện đúng hợp đồng liên kết theo quy định này nhằm góp phần xây dựng
các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
đồng thời quảng bá thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh có tiềm
năng, thế mạnh phát triển thị trường trong nước và ngoài nước.
2. Bảo vệ quyền và lợi ích của
thành viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết; cung cấp các
thông tin về giải pháp hỗ trợ quy trình kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm,
phát triển thị trường.
Điều 14. Chủ
đầu tư dự án liên kết hoặc Chủ trì liên kết
1. Lập đơn đề nghị về việc hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo mẫu số 01) và hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết theo
quy định trình cấp thẩm quyền thẩm định hồ sơ và phê duyệt theo phân cấp quy định
này.
2. Tập hợp đầy đủ hồ sơ, chứng
từ, hóa đơn thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ các bên tham gia liên kết thực hiện
dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo từng vụ hoặc chu
kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm/năm) trình cấp có thẩm quyền xem xét, huyện
phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp và thi hành
Đối với các nội dung khác chưa
quy định cụ thể trong Quyết định này thì áp dụng theo các quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy định này nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các sở, ban, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
Mẫu số 01
TÊN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../…………..
|
Hà Nam,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
Kính gửi:
…………………………………………………………………….
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết): ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………….
Chức vụ:
…………………..………………………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh số
…………..ngày cấp …………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện thoại:……………… Fax:……………………
Email: ………………
Căn cứ chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị ……………………….. (tên
cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp
liên kết: ……………………………………
2. Địa bàn thực hiện:
………………….……………………………………
3. Quy mô liên kết:
…………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
……………………………………………….
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết: …………………………………
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên
kết: ………………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến
nông: …………………………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:
………………………………………………….
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm: ………………………..
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới: …………………..
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ: ………………………………………..
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): …………..
III. CAM KẾT: ………………………………………………………..
(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ………………… ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT…
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../…………..
|
Hà Nam,
ngày tháng năm
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT:
………………………………………………………………………………………
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết:
………………………..………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………….
- Chức vụ:……………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………………, ngày cấp …………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………Fax:
………………… Email: ……………
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số
…………….., ngày cấp: …………………….
- Địa chỉ:
………………………..…………………………………………….
- Điện thoại: ……………………….Fax:
………………. E-mail ………..…
b) Tên đơn vị tham gia liên kết……………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
………….………………………………….
- Chức vụ:
……………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………………., ngày cấp: …………….
- Địa chỉ:
………………….…………………………………………………
- Điện thoại:…………Fax:
……………………E-mail ………………….
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) ……
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ
ÁN LIÊN KẾT: ………………………
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng
dự án liên kết) ……………………………
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:
………………………………………………………….…………………………
…
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên
quan đến việc thực hiện dự án liên kết):...
2. Tổng quan về liên kết và sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả
thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên
kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản
xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ………………………………
2. Quy mô liên kết:
………………………………………………………….
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: ………………………………….
4. Hình thức liên kết:
……..………………………………………………….
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ………………….
6. Thị trường sản phẩm của dự
án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để
đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết
bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ………..
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế,
chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
……………………………………………………………………………….
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến
nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan
theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)
…………………………………………………………………………………….
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số
lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán
chi phí, ………………)
…………………………………………………………………………………….
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,
dự toán chi phí, ……………………..)
……………………………………………………………………….……………
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...)
…………………………………………………………….…………
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết
thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
…………...………………………………………………………
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết
kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ
……………………………………………………
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu
tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn
hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu
liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
………………………………………………………………….
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội): ………………..
2. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ
thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực
hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh
giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung
dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
Nơi nhận:
- …………;
- Lưu VT…
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết:
………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………….
- Chức vụ:
…………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………., ngày cấp …………………
- Địa chỉ:
…….……………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………….. Fax:
………………… Email: …………….
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
……………………………………………...
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………...……
- Chức vụ:
………………………………….………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………. ngày cấp: …………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………, Fax:
…………….. E-mail …………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………...………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………..…………………
- Chức vụ:
……..……………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………., ngày cấp: ………………..……
- Địa chỉ:
……………………………………..………………………………
- Điện thoại: ……………………… Fax:
…………….. E-mail ……………
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) ….
4. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết:
………………………………………………
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: …………………………………
- Quy mô liên kết:
……………………………………………………………
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: …………………………………
- Hình thức liên kết:
………………………………………………………..
- Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: …………………
- Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày………tháng………năm…………..,tại…..……………………………,
chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:
……………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
- Chức vụ:
……………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………………, ngày cấp: ……………
- Địa chỉ:
…...………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………....,
Fax: …………….. E-mail…………….
2. Tên đơn vị tham gia liên kết:
……………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật………………………………………………
- Chức vụ:
……….…………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………….., ngày cấp: ………………….
- Địa chỉ: …………………...………………………………………………
- Điện thoại: …………………, Fax:
……………… E-mail ……………….
3.
…………………………………………………………………………….
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): …………..
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
…………………………………………………………..
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ………………………………..
3. Quy mô liên kết:
…………………………………………………………..
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: ………………………………….
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết:..…………………
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT:
………………… đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
………………………………. đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ……………………………. đồng
- ………………….. (tên đơn vị tham
gia liên kết): ……………………đồng
- ………….. (tên đơn vị tham gia
liên kết): …………………..………. đồng
3. Các nguồn vốn khác:
………………….…………………………… đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
……………………………………...……………………….
2. Các quy định về sửa đổi các
nội dung được thỏa thuận …………………..
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành …….. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ
đầu tư dự án liên kết giữ ……….. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự
án liên kết
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi: ………(tên cơ quan được
giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết): …………………………..,
Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………..…………………
Địa chỉ:
…………..…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………, Fax:
……………. E-mail: ………………….
Mã số thuế ………..………………………………………………………….
Sản phẩm liên kết:……………………………………………………………
Loại hình liên kết:
………...………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □ Lâm nghiệp □ Chăn
nuôi □ Nuôi trồng thủy sản □
Khai thác, sản xuất muối □ Thu
hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên
lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
DỰ ÁN LIÊN KẾT HOẶC KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
1. Tên Dự án liên kết hoặc kế
hoạch liên kết (hạng mục/nội dung hỗ trợ): ...
2. Địa điểm xây dựng liên kết:
……………………….……………………
3. Thành phần tham gia nghiệm
thu gồm:
a) Đại diện lãnh đạo UBND cấp
huyện, các phòng chuyên môn cấp huyện nghiệm thu (Ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ
quan và cử tham gia làm đại diện)
b) Chủ đầu tư dự án liên kết
(Chủ trì liên kết): Tên doanh nghiệp hoặc HTX
Người đại diện theo pháp luật
và người phụ trách đầu tư dự án, hạng mục/nội dung đầu tư được hỗ trợ:
c) Tên Nhà thầu thi công các hạng
mục/nội dung đầu tư theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu và cán bộ phụ trách thi công dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm
thu:
- Bắt đầu: ….. ngày ….. tháng
.... năm ……………………….;
- Kết thúc: ... ngày …… tháng
.... năm ……………………………
Tại: ……………………………………………………………….
5. Đánh giá theo nội dung của dự
án/KH được cấp có thẩm quyền phê duyệt (hạng mục/nội dung hỗ trợ):
a) Các tài liệu làm căn cứ để
nghiệm thu gồm dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được phê
duyệt để hỗ trợ: Chi phí tư vấn xây dựng liên kết; đầu tư hạ tầng phục vụ liên
kết; xây dựng mô hình khuyến nông; đào tạo, tập huấn; mua giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm; chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới...(nghiệm
thu theo từng vụ/từng nội dung hỗ trợ theo các hợp đồng liên kết đã ký)
……………………………………………………………...…
b) Quy mô dự án liên kết hoặc kế
hoạch đề nghị hỗ trợ (ghi cụ thể theo từng năm/từng vụ sản xuất hoặc chu kỳ
khai thác sản phẩm)
………………………………………………………………………………………
c) Các bên tham gia liên kết (về
thực hiện đúng cam kết thỏa thuận trong hợp đồng liên kết), cụ thể:
………………………………………………………………………………………
d) Các ý kiến khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………
6. Kết luận của đại diện lãnh đạo
UBND cấp huyện:
- Nghiệm thu dự án hoặc kế hoạch
đề nghị hỗ trợ liên kết theo từng hạng mục/nội dung hỗ trợ liên kết đạt yêu cầu
và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nêu cụ thể nội dung, kinh phí được hỗ trợ
cho từng đối tượng tham gia liên kết...)
………………………………………………………………………………………
- Yêu cầu sửa chữa, bổ sung
hoàn thiện (ghi cụ thể các nội dung cần sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh, thời
gian, địa điểm.... và các ý kiến khác nếu có).
………………………………………………………………………………………
Thống nhất các nội dung được
nghiệm thu (nêu cụ thể nội dung được nghiệm thu theo từng hợp đồng liên kết) và
số tiền chi hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định (kèm theo danh sách nhận tiền
hỗ trợ và các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng...có liên quan thực hiện dự án liên kết),
các bên tham gia liên kết chịu trách nhiệm về cung cấp đầy đủ, trung thực những
thông tin liên quan trong biên bản nghiệm thu này./.
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
UBND
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ
QUAN LIÊN QUAN
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN THAM GIA LIÊN KẾT
(HOẶC CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
|