ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1746/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1117/TTr-STP ngày 20/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Điều kiện thực hiện
- Việc tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến
theo Quy trình tại Điều 1 được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long khi Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long đã hoàn thành
việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
kết nối, liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
thủ tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến có
tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định danh điện tử
(VNeID) mức độ 2 theo quy định của Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đồng thời
theo dõi, kiểm soát trong quá trình thực hiện các quy trình liên quan đến kỹ
thuật, nghiệp vụ, nếu có vướng mắc, khó khăn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để kiến nghị, đề xuất gửi về Bộ Công an (Cục Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội C06) và Bộ Tư pháp (Cục Công nghệ thông tin) để
được hướng dẫn.
2. Giao Công an tỉnh thu thập,
cập nhật thông tin công dân, đảm bảo dữ liệu công dân đúng, đủ, sạch, sống, xác
thực định danh điện tử phục vụ việc khai thác thông tin khi triển khai thực hiện
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Triển khai thực hiện, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tuyến.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn tuyên truyền, hướng dẫn để tổ chức, cá nhân lựa chọn thực
hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư
pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB;
- Lưu: VT, 1.12.33.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
Phụ lục
(Kèm
theo Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
1. Phạm vi áp dụng
- Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC): Đăng ký kết hôn (ĐKKH), xác nhận tình trạng hôn nhân (XNTTHN)
áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam thực hiện thủ
tục ĐKKH tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người có yêu cầu thực hiện thủ
tục hành chính: ĐKKH, XNTTHN nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ
sơ
- Người có yêu cầu truy cập vào
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn, đăng ký
tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập
vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH, thực hiện quy trình
nộp hồ sơ: ĐKKH, XNTTHN trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền giải quyết thủ tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1 Điều 17 (UBND cấp xã
nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính
kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí,
lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo
quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có
yêu cầu hoàn tất việc nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu
cầu. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì
thông báo qua thư điện tử cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động
cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực
hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ
chối giải quyết qua thư điện tử cho người yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm
công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông
báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ -
thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú,
công chức làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công
dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có
yêu cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả
trường hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công
tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu
CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TTHN của
công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận
TTHN.
Công chức tư pháp, hộ tịch của
UBND cấp có thẩm quyền xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống,
kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển
trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND
nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công
tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển
sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ
phận Một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ phải
có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin
trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện
kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác
ĐKKH, XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh
người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;
Đối với kết hôn có yếu tố nước
ngoài:
• Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
• Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
• Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
• Công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
• Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó.
• Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ
này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải
tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú. Trường hợp thông tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động
thì không phải tải lên;
4. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN:
Trong ngày làm việc.
5. Lệ phí
- Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp
xã.
- Đối với ĐKKH có yếu tố nước
ngoài tại UBND cấp huyện: Lệ phí 1.400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
6. Điều kiện
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh chỉ được
thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã
hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và kết nối, liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
TTHC ĐKKH, XNTTHN trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc
tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện
tử.
7. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có yêu cầu
giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú); (10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng
hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có yêu cầu
giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú); (10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các
thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác
ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp
thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực
điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn
nhân là nơi người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp
ĐKKH tại nơi thường trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân
Người yêu cầu đăng ký kết hôn
nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa
chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký
kết hôn chỉ cần khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; số định danh cá nhân, các
thông tin còn lại sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.