BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2531/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 08 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC
CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO LÀM CÔNG TÁC GIÁO DỤC
THỂ CHẤT TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định Chương
trình, tài liệu bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tổ chức các hoạt động
thể thao cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất
trong các cơ sở giáo dục đại học ngày 10/8/2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ tổ chức các hoạt động thể thao cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công
tác giáo dục thể chất trong các cơ sở giáo dục đại học (Chương trình kèm
theo).
Điều 2. Chương trình bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tổ chức
các hoạt động thể thao được sử dụng làm căn cứ để biên soạn tài liệu bồi dưỡng,
tập huấn đối với đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất
trong các cơ sở giáo dục đại học.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục
đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CHO CÁN BỘ
QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO LÀM CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Quyết định số 2531/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Chương trình bồi dưỡng được áp dụng đối với cán bộ
quản lý, nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất trong các đại học, trường đại
học, học viện, trường cao đẳng sư phạm (Sau đây gọi tắt là trong các cơ sở giáo
dục đại học).
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Trang bị cho đội ngũ quản lý, nhà giáo làm công tác
giáo dục thể chất (GDTC) trong các cơ sở giáo dục đại học những kiến thức, kỹ
năng, chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả tổ chức các hoạt
động thể thao trường học, đáp ứng nhu cầu thực tế của sinh viên trong giai đoạn
hiện nay. Qua đó góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC trong các cơ sở
giáo dục đại học.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao năng lực nhận biết, khai thác và vận dụng
hiệu quả hệ thống văn bản về lĩnh vực GDTC và thể thao trường học cho đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác GDTC.
- Có kỹ năng xây dựng kế hoạch, chuẩn bị và huy động
các nguồn lực trong tổ chức các hoạt động thể thao dành cho sinh viên.
- Có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác GDTC và tổ chức, tham gia các hoạt động thể thao dành cho sinh viên.
- Có kiến thức, kỹ năng phát triển các môn thể thao
phù hợp điều kiện thực tiễn trong cơ sở giáo dục đại học.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời lượng bồi dưỡng
1.1. Tổng số: 5 Chuyên đề.
1.2. Thời lượng: 60 tiết, bao gồm: Nghiên cứu, trao
đổi, thảo luận tập trung, tự nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực tế, thực hành
bài tập theo chủ đề, thực hiện kiểm tra đánh giá theo quy định của chương trình.
Trong đó:
- Lý thuyết trên lớp: 25 tiết.
- Thực hành: 30 tiết.
- Kiểm tra đánh giá: 05 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT
|
CHUYÊN ĐỀ
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra đánh
giá
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
trong triển khai thực hiện công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học
|
5
|
2
|
1
|
2
|
Kỹ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động
tập luyện và thi đấu thể thao cho sinh viên
|
5
|
6
|
1
|
3
|
Quản lý, điều hành hoạt động của Câu lạc bộ thể
thao trong cơ sở giáo dục đại học
|
5
|
4
|
1
|
4
|
Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông thể thao trường học
|
5
|
8
|
1
|
5
|
Kiến thức, kỹ năng phát triển các môn thể thao đồng
đội, cá nhân phù hợp điều kiện thực tiễn trong cơ sở giáo dục đại học
|
5
|
10
|
1
|
|
Tổng
|
25
|
30
|
5
|
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG CHÍNH CÁC
CHUYÊN ĐỀ
1. Chuyên đề 1: Hướng dẫn thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật trong triển khai thực hiện công tác giáo dục
thể chất và thể thao trường học
1.1. Mục tiêu:
Vận dụng có hiệu quả hệ thống văn bản chỉ đạo về
công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học.
1.2. Nội dung, hình thức tổ chức và thời lượng
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
(số tiết đã quy đổi)
|
Kiểm tra, đánh
giá
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành và tự
nghiên cứu tài liệu
|
- Vị trí, vai trò, ý nghĩa của hoạt động thể thao
trường học trong các cơ sở giáo dục đại học.
|
1
|
0
|
|
1
|
- Hệ thống các văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm
pháp luật trong triển khai thực hiện công tác giáo dục thể chất và thể thao
trường học
|
3
|
1
|
|
3
|
- Trách nhiệm của cán bộ quản lý, giảng viên đối
với công tác GDTC và hoạt động thể thao trường học.
|
1
|
1
|
|
2
|
Tổng cộng
|
5
|
2
|
1
|
8
|
2. Chuyên đề 2: Kỹ năng xây dựng
kế hoạch, tổ chức các hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao cho sinh viên.
2.1. Mục tiêu:
- Trang bị kỹ năng xây dựng kế hoạch hoạt động tổng
thể, chi tiết đối với các hoạt động thể thao trường học.
- Hình thành kỹ năng tổ chức, triển khai có hiệu quả
phong trào tập luyện, tham gia thi đấu thể thao trong sinh viên.
2.2. Nội dung, hình thức tổ chức và thời lượng
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
(số tiết đã quy đổi)
|
Kiểm tra, đánh
giá
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành và tự nghiên
cứu tài liệu
|
- Các bước xây dựng kế hoạch tổng thể và tổ chức
các hoạt động thể thao sinh viên.
|
2
|
2
|
|
4
|
- Quản lý và tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Tổng kết và đánh giá phong trào thể thao trường
học.
|
2
|
2
|
|
4
|
- Quy trình chuẩn bị, tổ chức Giải thể thao cấp
trường.
- Quy trình chuẩn bị, tuyển chọn, thành lập Đoàn
vận động viên tham gia giải thể thao sinh viên cấp khu vực và toàn quốc.
|
1
|
2
|
|
3
|
Tổng cộng
|
5
|
6
|
1
|
12
|
3. Chuyên đề 3: Quản lý, điều
hành hoạt động Câu lạc bộ thể thao trong cơ sở giáo dục đại học
3.1. Mục tiêu:
- Trang bị kỹ năng quản lý, điều hành và phát triển
Câu lạc bộ các môn thể thao sinh viên.
3.2. Nội dung, hình thức tổ chức và thời lượng
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
(số tiết đã quy đồi)
|
Kiểm tra, đánh
giá
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành và tự
nghiên cứu tài liệu
|
- Đặc điểm và quy trình thành lập Câu lạc bộ thể
thao sinh viên.
|
1
|
1
|
|
2
|
- Cách thức quản lý, điều hành Câu lạc bộ thể
thao/nhóm Câu lạc bộ thể thao sinh viên.
|
2
|
1
|
|
3
|
- Kỹ năng thực hiện công tác truyền thông và tiếp
thị thể thao.
|
2
|
2
|
|
4
|
Tổng cộng
|
5
|
4
|
1
|
10
|
4. Chuyên đề 4: Kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông thể thao trường học
4.1. Mục tiêu:
- Tầm quan trọng và sự cần thiết của việc ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông thể thao trường học.
- Trang bị kỹ năng khai thác và thực hành ứng dụng
phần mềm đáp ứng cơ bản được việc quản lý, tổ chức các hoạt động thể thao trường
học.
4.2. Nội dung, hình thức tổ chức và thời lượng
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
(số tiết đã quy đổi)
|
Kiểm tra, đánh
giá
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành và tự
nghiên cứu tài liệu
|
- Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông
thể thao trường học.
|
1
|
1
|
|
2
|
- Sự cần thiết của việc xây dựng và ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác tổ chức và tham gia các giải thể thao sinh
viên.
|
2
|
1
|
|
3
|
- Giới thiệu và hướng dẫn khai thác, thực hành ứng
dụng phần mềm đăng ký tham gia các hoạt động thể thao trường học.
|
2
|
6
|
|
8
|
Tổng cộng
|
5
|
8
|
1
|
14
|
5. Chuyên đề 5: Kiến thức, kỹ
năng phát triển các môn thể thao đồng đội, cá nhân phù hợp với điều kiện thực
tiễn trong cơ sở giáo dục đại học
5.1. Mục tiêu:
Trang bị kiến thức, kỹ năng, hướng dẫn phương pháp tổ
chức và phát triển phong trào các môn thể thao tập thể và cá nhân phù hợp với
điều kiện thực tiễn trong cơ sở giáo dục đại học.
5.2. Nội dung, hình thức tổ chức và thời lượng
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
(số tiết đã quy đổi)
|
Kiểm tra, đánh
giá
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành và tự
nghiên cứu tài liệu
|
- Đặc điểm, tính chất của các môn thể thao đồng đội/cá
nhân.
|
1
|
1
|
|
2
|
- Kỹ năng lựa chọn, phát triển các môn thể thao
cá nhân/đồng đội phù hợp thực tế.
|
2
|
4
|
|
6
|
- Kỹ năng quản lý, phương pháp triển khai tổ chức
một số hoạt động thể thao đồng đội/cá nhân trong trường học.
|
2
|
5
|
|
7
|
Tổng cộng
|
5
|
10
|
1
|
16
|
V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Biên soạn Tài liệu
1.1. Căn cứ nội dung Chương trình bồi dưỡng quy định
tại văn bản này, Bộ GDĐT phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo tổ chức biên
soạn và thẩm định tài liệu bồi dưỡng. Tài liệu bồi dưỡng được biên soạn bám sát
mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung các chuyên đề cần bổ trợ, nâng cao.
1.2. Báo cáo viên, giảng viên tham gia bồi dưỡng
căn cứ tài liệu bồi dưỡng do Bộ GDĐT ban hành và tham khảo các văn bản, tài liệu
liên quan đến nội dung Chương trình bồi dưỡng để xây dựng bài giảng lý thuyết
và hướng dẫn học viên thực hành. Bài giảng của báo cáo viên, giảng viên cần
biên soạn theo nhiều dạng thức khác nhau (Word, PowerPoint, video,...) để học
viên dễ dàng tiếp cận và học tập.
2. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng
2.1. Hình thức bồi dưỡng được thực hiện dưới dạng
toàn phần hoặc bồi dưỡng theo từng chuyên đề; tổ chức bồi dưỡng trực tiếp hoặc
trực tiếp kết hợp với trực tuyến đối với các tiết lý thuyết.
2.2. Phương pháp bồi dưỡng đảm bảo kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Ứng dụng
các phương pháp dạy học tích cực, đa dạng hóa hình thức dạy học nhằm hỗ trợ học
viên tiếp thu được tối đa kiến thức, kỹ năng cần thiết.
3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng
3.1. Kết thúc mỗi chuyên đề, học viên được đánh giá
thông qua bài kiểm tra hoặc kết quả thảo luận nhóm hoặc kết quả thực tập tình
huống. Hoạt động đánh giá này là nhằm xác định mức độ đạt được các mục tiêu về
kiến thức, thái độ và kỹ năng ở từng chuyên đề của học viên.
3.2. Kết quả đánh giá mỗi chuyên đề được đánh giá mức
độ đạt và không đạt. Học viên có kết quả đánh giá không đạt thì yêu cầu được
đánh giá lại.
4. Yêu cầu đối với báo cáo viên, giảng viên và học
viên
4.1. Yêu cầu đối với báo cáo viên, giảng viên
- Có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu đối với
học phần giảng dạy, có khả năng nghiên cứu, tổng hợp tài liệu chuyên ngành, thường
xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, nhằm đáp ứng yêu cầu vị trí công việc
phù hợp với xu thế phát triển chung.
- Có kinh nghiệm trong quản lý, giảng dạy GDTC, thể
thao trường học, có năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức thực hành.
- Có khả năng phát triển nội dung, thiết kế tình huống
và thiết kế nội dung kiểm tra, đánh giá.
4.2. Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng theo kế hoạch;
thực hiện đúng nội quy của đơn vị tổ chức lớp học.
- Trong quá trình học tập, học viên tăng cường chia
sẻ những kinh nghiệm, tình huống thực tiễn và cách xử lý khác nhau để giải quyết
vấn đề. Kết hợp với báo cáo viên để tìm ra các cách xử lý tốt nhất.
- Học viên chủ động vận dụng các kiến thức, kỹ năng
được bồi dưỡng vào công tác chuyên môn tại nhà trường.
5. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ
chức lớp bồi dưỡng
5.1. Lớp bồi dưỡng học lý thuyết trực tiếp phải đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu về không gian, âm thanh, ánh sáng, cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ việc dạy và học.
5.2. Lớp bồi dưỡng học lý thuyết trực tuyến phải
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về đường truyền và thiết bị dạy và học trực tuyến của
giảng viên và học viên.
5.3. Lớp bồi dưỡng học thực hành phải có đầy đủ
trang thiết bị, dụng cụ cần thiết để học viên thực hành, đáp ứng mục tiêu, nội
dung của chuyên đề.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Giáo dục thể chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây
dựng danh mục tài liệu theo nội dung Chương trình bồi dưỡng; phối hợp chỉ đạo tổ
chức biên soạn và thẩm định tài liệu bồi dưỡng theo quy định.
1.3. Chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng dành cho cán
bộ quản lý, giảng viên GDTC, thể thao trường học cốt cán của các cơ sở giáo dục
đại học theo Kế hoạch của Bộ GDĐT.
2. Các cơ sở giáo dục đại học
2.1. Xây dựng kế hoạch tham gia các lớp bồi dưỡng
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tổ chức các hoạt động thể thao cho đội ngũ cán bộ
quản lý, nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất của đơn vị do Bộ GDĐT chủ trì
tổ chức.
2.2. Thường xuyên cập nhật, khai thác và vận dụng
có hiệu quả hệ thống văn bản về lĩnh vực GDTC và thể thao trường học tại đơn vị;
tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn về nội dung các chuyên đề thuộc Chương
trình bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
quản lý, nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất của đơn vị.
3. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Chương trình bồi dưỡng được
trích từ nguồn ngân sách theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước; nguồn đóng góp của các cơ sở giáo dục cử cán bộ quản lý, nhà giáo
làm công tác GDTC, thể thao trường học tham gia lớp bồi dưỡng theo quy định của
Pháp luật./.