ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 22
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TÂY NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2022/QĐ-UBND
NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông
tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 499/TTr-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
01/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 như sau:
“1. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ
máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải
cách chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính;
cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu
phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp
xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; thanh niên; văn thư, lưu trữ Nhà nước;
tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua, khen thưởng”.
2. Bổ sung khoản 8 Điều 2 như
sau:
“8. Về cải cách hành chính, cải
cách chế độ công chức, công vụ:
a) Tham
mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân công các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của
công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ;
b) Tham
mưu, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Chỉ đạo,
triển khai chương trình, kế hoạch và các văn bản khác của cơ quan cấp trên về cải
cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ;
Quyết định
các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, đẩy mạnh cải cách chế độ công chức,
công vụ theo chương trình, đề án, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
Triển
khai việc xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh;
chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn;
Theo
dõi, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ về cải cách hành
chính, cải cách chế độ công chức, công vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Chủ
trì triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, cải
cách chế độ công chức, công vụ trên địa bàn tỉnh”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Cơ cấu tổ chức
bộ máy
a) Các phòng chuyên môn thuộc Sở: Văn phòng Sở;
Thanh tra Sở; Phòng Công chức, viên chức; Phòng Xây dựng chính quyền và Cải
cách hành chính; Phòng Tổ chức - Biên chế;
b) Các cơ quan trực thuộc Sở: Ban Tôn giáo; Ban Thi
đua - Khen thưởng;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Tây Ninh”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 17 Điều 2 của Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh:
Bãi bỏ
khoản 17 Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
01/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|