ỦY
BAN DÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
873/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 27 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG NỘI DUNG ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 3938/2015/QĐ-UBND
NGÀY 11/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ,
TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NƯỚC CỦA CÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
3938/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu thủy lợi
phí, tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước của các công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 1038/TTr-STC ngày 16/ 3/2017 và Báo cáo thẩm định số 48/BC-STP
ngày 09/3/2017 của Sở Tư pháp Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 3 Quyết định số
3938/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc Quy định mức
thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước của
các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, cụ thể như sau:
1.
Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
TT
|
Biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
vùng Miền núi
|
vùng Đồng bằng
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
1.646
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
1.152
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
1.399
|
- Trường
hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại biểu trên.
- Trường
hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu
trên.
- Trường
hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu
trên.
- Trường
hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng
trọng lực.
- Trường
hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so
với mức giá tại Biểu trên.
- Trường
hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá
cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn
ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá
trị muối thành phẩm.
4. Mức thu tiền nước đối với tổ chức,
cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các
mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các đối tượng
dùng nước
|
Đơn vị
|
Thu theo các
biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ, đập,
kênh, cống
|
1
|
Cấp nước sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/ m3
|
1800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi
|
đồng/ m3
|
1320
|
900
|
3
|
Cấp nước tưới cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả và cây dược liệu
|
đồng/ m3
|
1020
|
840
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng
thủy sản
(được lựa chọn 1 trong hai hình thức)
|
đồng/ m3
|
840
|
600
|
đồng/ m2
mặt thoáng/ năm
|
250
|
5
|
Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy
lợi
|
% giá trị sản
lượng
|
5%
|
Nuôi cá bè trong hồ thủy lợi
|
6%
|
6
|
Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy
lợi:
Thuyền, sà lan
|
đồng/tấn/lượt
|
7.200
|
Các loại bè
|
đồng/tấn/lượt
|
1.800
|
7
|
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện
|
% giá trị sản
lượng điện thương phẩm
|
8%
|
8
|
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch,
nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (sân gôn, casino, nhà hàng... )
|
Tổng giá trị
doanh thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền
nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi
dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại Tiết 4 biểu thu tiền nước
trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả và cây dược liệu nếu không tính theo (m3) thì
thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa thu cho một năm.
5.
Giá quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều này áp dụng đối với
từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ
chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
6.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá
không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật
Thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 3938/2015/QĐ-UBND
ngày 11/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc Quy định mức thu
thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước của
các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương,
Xây dựng, Văn hóa -Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành có
liên quan; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Giám đốc Công ty TNHH 1TV Thủy lợi
Miền Đông, Giám đốc Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Đông Triều, Giám đốc Công ty TNHH
1TV Thủy lợi Yên Lập và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|