ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 317/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 08
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người
có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số
63/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ
trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản
lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán, nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng
về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
1972/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi
tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số
1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh
An Giang và Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2;
Căn cứ Quyết định số
2270/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
(nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang);
Căn cứ Quyết định số
3761/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng cuối năm 2017 sử
dụng nguồn ngân sách do cấp tỉnh quản lý;
Căn cứ Quyết định số
3938/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch
vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2018 sử dụng nguồn ngân sách do cấp tỉnh
quản lý;
Xét đề nghị của Liên Sở: Xây
dựng – Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 239/TTr-LS-XD-LĐTBXH
ngày 24 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ người có công
với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018, như sau:
1. Nhu cầu vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện năm
2018 là 77.950 triệu đồng; Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 61.866
triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 16.084 triệu
đồng (bao gồm: đối ứng là 6.874 triệu đồng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số
kiến thiết là 9.210 triệu đồng).
Cụ thể như sau:
- Vốn hoàn trả tạm ứng đã thực
hiện đợt 2 -2017 là 35.330 triệu đồng; Trong đó: Ngân sách Trung ương là
26.046 triệu đồng; Ngân sách tỉnh là 9.284 triệu đồng (bao gồm: đối ứng là
2.894 triệu đồng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết là 6.390 triệu đồng).
- Vốn thực hiện hỗ trợ cho số hộ
năm 2018 là 42.620 triệu đồng; Trong đó: Ngân sách Trung ương là 35.820
triệu đồng; Ngân sách tỉnh là 6.800 triệu đồng (bao gồm: đối ứng là 3.980
triệu đồng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết là 2.820 triệu đồng).
2. Nguyên tắc phân bổ:
a) Về số lượng đối tượng:
Tập trung thực hiện hỗ trợ dứt
điểm nhà ở cho người có công với cách mạng đối với số hộ thuộc danh sách hỗ trợ
giai đoạn 2017-2018 trong Quyết định số 3371/QĐ- UBND ngày 08/11/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh và một số hộ rà soát theo Nghị quyết số 63/NQ ngày 25/7/2017
của Chính phủ (bao gồm số hộ chết mà vợ hoặc chồng của họ còn sống tại nhà ở
đó và hộ đã tự ứng kinh phí thực hiện xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở có tên trong
Đề án tại Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
chưa nhận hỗ trợ từ ngân sách), tổng số hộ thực hiện năm 2018 là 2.516 hộ
(cất mới: 921 hộ; sửa chữa: 1.595 hộ), trong đó:
- Số hộ đã tạm ứng vốn thực hiện
đợt 2-2017: 808 hộ (cất mới: 639 hộ; sửa chữa: 169 hộ).
- Số hộ sẽ thực hiện tiếp trong
năm 2018: 1.708 hộ (cất mới: 282 hộ; sửa chữa: 1.426 hộ).
b) Mức hỗ trợ:
- Xây mới nhà ở được hỗ trợ 50
triệu đồng/hộ; Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm ngân sách trung ương và
ngân sách tỉnh (đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết nộp vào
ngân sách (theo chủ trương tại Văn bản số 117/UBND-TH ngày 22/01/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh).
- Sửa chữa nhà ở được hỗ trợ 20
triệu đồng/hộ; Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm ngân sách trung ương và
ngân sách tỉnh đối ứng.
3. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch
vốn năm 2018 cho các huyện, thị xã, thành phố:
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số hộ
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh phí hỗ trợ nhà ở (triệu đồng)
|
NSTW hỗ trợ
|
Ngân sách tỉnh
|
Trong đó:
|
NS tỉnh đối ứng
|
Hỗ trợ bổ sung (nguồn XSKT)
|
Trong đó:
|
Vốn đã cấp
|
Vốn còn phải bổ sung
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
2.516
|
77.950
|
61.866
|
16.084
|
6.874
|
9.210
|
7.666
|
1.544
|
1
|
Long Xuyên
|
66
|
1.650
|
1.386
|
264
|
154
|
110
|
110
|
0
|
2
|
Châu Đốc
|
105
|
3.000
|
2.430
|
570
|
270
|
300
|
160
|
140
|
3
|
Tân Châu
|
391
|
11.630
|
9.324
|
2.306
|
1.036
|
1.270
|
520
|
750
|
4
|
An Phú
|
485
|
17.410
|
13.356
|
4.054
|
1.484
|
2.570
|
2.246
|
324
|
5
|
Phú Tân
|
154
|
3.740
|
3.168
|
572
|
352
|
220
|
90
|
130
|
6
|
Tri Tôn
|
457
|
16.880
|
12.870
|
4.010
|
1.430
|
2.580
|
2.580
|
0
|
7
|
Tịnh Biên
|
140
|
6.010
|
4.446
|
1.564
|
494
|
1.070
|
910
|
160
|
8
|
Châu Phú
|
136
|
3.500
|
2.916
|
584
|
324
|
260
|
260
|
0
|
9
|
Chợ Mới
|
306
|
6.600
|
5.796
|
804
|
644
|
160
|
120
|
40
|
10
|
Châu Thành
|
59
|
1.180
|
1.062
|
118
|
118
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Thoại Sơn
|
217
|
6.350
|
5.112
|
1.238
|
568
|
670
|
670
|
0
|
(Chi tiết theo Biểu đính
kèm).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
a) Lập và phê duyệt danh sách đối
tượng thuộc Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn theo chỉ tiêu kế hoạch được phân bổ năm 2018; đồng
thời gửi danh sách đối tượng đã được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
duyệt về Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn được phân bổ chỉ tiêu vốn hỗ trợ về nhà ở tổ
chức triển khai thực hiện, rà soát, công khai danh sách, mức hỗ trợ và lập biên
bản xác nhận xây dựng nhà ở theo quy định; phổ biến các quy định bắt buộc, mẫu
nhà (tham khảo) và hướng dẫn các hộ người có công tiếp nhận kinh phí; tổ chức
xây dựng nhà ở đạt chất lượng; quản lý cấp phát chặt chẽ nguồn vốn hỗ trợ được
phân bổ và thực hiện việc thanh quyết toán nguồn vốn đúng theo nội dung tại
Thông tư số 98/2013/QĐ-TTg ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính và Văn bản số
513/STC-NS ngày 25/3/2014 của Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện cấp kinh phí ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hỗ trợ người có công về nhà ở.
c) Chịu trách nhiệm hướng dẫn
các hộ gia đình được hỗ trợ sau khi nhận được tạm ứng kinh phí hỗ trợ phải tự
xây dựng hoặc phối hợp với Tổ công tác hỗ trợ xây dựng nhà ở (dưới sự chỉ đạo của
UBND cấp xã) để xây dựng hoàn thành nhà ở đảm bảo chất lượng theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm về đối tượng
đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở theo quy định, khẩn trương triển khai thực hiện,
quản lý sử dụng hiệu quả kinh phí được giao theo đúng quy định hiện hành; theo
dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình tiến độ thực hiện định kỳ trước ngày 20 hàng
tháng gửi về Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo nêu đầy đủ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc (nếu
có), đề xuất kiến nghị để Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời.
2. Sở Tài chính tiếp nhận
nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn,
bố trí vốn đối ứng của tỉnh và vốn hỗ trợ bổ sung từ nguồn Xổ số Kiến thiết tỉnh
An Giang (theo Văn bản 117/UBND-TH ngày 22/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) để
thực hiện. Căn cứ vào quyết định phân bổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính
chuyển vốn hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện để tổ chức thực hiện hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở và đồng thời thu hồi kinh phí đã tạm ứng thực hiện
đợt 2-2017; theo dõi, đôn đốc tiến độ thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định
hiện hành. Kinh phí hỗ trợ được quyết toán vào ngân sách cấp huyện.
3. Kinh phí quản lý, triển
khai thực hiện chương trình được bố trí bằng 0,5% tổng kinh phí ngân sách Nhà
nước hỗ trợ được phân bổ và thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính tại Văn bản
số 658/STC-ĐT ngày 10/04/2014.
4. Sở Xây dựng với nhiệm
vụ là Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở tỉnh chủ trì,
phối hợp với các thành viên trong Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định
này; tổ chức theo dõi, kiểm tra chất lượng xây dựng nhà ở, đôn đốc tiến độ thực
hiện hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng; báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh
và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
5. Giao Sở Lao động
Thương binh và Xã hội theo dõi, kiểm tra danh sách người có công với cách mạng
đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố phê duyệt hỗ trợ năm 2018, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ
theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính rà soát, cân đối điều chỉnh một phần vốn của
Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg trong kế hoạch
vốn đầu tư công với số tiền 1.544 triệu đồng sang Đề án hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg để đảm bảo đủ vốn
thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ người có công dứt điểm trong năm 2018 theo Nghị
quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ. Trong thời gian chờ điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công, thống nhất cho sử dụng phần vốn hỗ trợ hộ
nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của năm 2017 còn thừa chưa giải
ngân hết để thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở năm 2018 với
số tiền 1.544 triệu đồng.
Trong thời gian chờ ngân sách tỉnh
điều chỉnh, bổ sung phần vốn còn thiếu nêu trên (1.544 triệu đồng), giao các
huyện, thị xã, thành phố trước mắt tạm ứng ngân sách của cấp huyện để thực hiện,
khi nào có quyết định điều chỉnh, bổ sung cấp vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh thì
sẽ hoàn trả lại ngân sách huyện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An
Giang năm 2017 và Quyết định số 3769/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà
ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang (đợt 2-2017).
Điều 4.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh An Giang;
- Các sở: XD, TC, KH&ĐT, LĐTBXH;
- Kho bạc Nhà nước;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh: LĐVP, P. KTTH, KTN & KGVX;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
BIỂU SỐ LƯỢNG HỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số: 317/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang)
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng hộ
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Trong đó:
|
Tổng số hộ
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Đã ứng vốn thực hiện đợt 2-2017
|
Số liệu thực hiện năm 2018
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
NSTW hỗ trợ
|
NS tỉnh đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn XSKT
|
Tổng số hộ
|
Trong đó:
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Tổng số hộ
|
Trong đó:
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
NST W hỗ trợ
|
NS tỉnh đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn XSKT
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
NST W hỗ trợ
|
NS tỉnh đối
|
Trong đó:
|
Đối ứng
|
Hỗ trợ bổ sung từ nguồn XSKT
|
Trong đó:
|
Đã cấp
|
Vốn phải bổ sung
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9= 10 +11
|
10
|
11
|
12= 13 +14
|
13
|
14
|
15= 16 +17
|
16
|
17
|
18= 19 +20
|
19
|
20= 21 +22
|
21
|
22=23 +24
|
23
|
24
|
|
Tổng cộng
|
2.516
|
921
|
1.595
|
77.950
|
61.866
|
16.084
|
808
|
639
|
169
|
35.330
|
26.046
|
9.284
|
1.708
|
282
|
1.426
|
42.620
|
35.820
|
6.800
|
3.980
|
2.820
|
1.276
|
1.544
|
1
|
Long
Xuyên
|
66
|
11
|
55
|
1.650
|
1.386
|
264
|
21
|
11
|
10
|
750
|
576
|
174
|
45
|
|
45
|
900
|
810
|
90
|
90
|
0
|
|
|
2
|
Châu
Đốc
|
105
|
30
|
75
|
3.000
|
2.430
|
570
|
16
|
16
|
|
800
|
576
|
224
|
89
|
14
|
75
|
2.200
|
1.854
|
346
|
206
|
140
|
|
140
|
3
|
Tân
Châu
|
391
|
127
|
264
|
11.630
|
9.324
|
2.306
|
123
|
52
|
71
|
4.020
|
3.150
|
870
|
268
|
75
|
193
|
7.610
|
6.174
|
1.436
|
686
|
750
|
|
750
|
4
|
An
Phú
|
485
|
257
|
228
|
17.410
|
13.356
|
4.054
|
160
|
150
|
10
|
7.700
|
5.580
|
2.120
|
325
|
107
|
218
|
9.710
|
7.776
|
1.934
|
864
|
1.070
|
746
|
324
|
5
|
Phú
Tân
|
154
|
22
|
132
|
3.740
|
3.168
|
572
|
29
|
9
|
20
|
850
|
684
|
166
|
125
|
13
|
112
|
2.890
|
2.484
|
406
|
276
|
130
|
|
130
|
6
|
Tri
Tôn
|
457
|
258
|
199
|
16.880
|
12.870
|
4.010
|
225
|
225
|
|
11.250
|
8.100
|
3.150
|
232
|
33
|
199
|
5.630
|
4.770
|
860
|
530
|
330
|
330
|
|
7
|
Tịnh
Biên
|
140
|
107
|
33
|
6.010
|
4.446
|
1.564
|
124
|
91
|
33
|
5.210
|
3.870
|
1.340
|
16
|
16
|
|
800
|
576
|
224
|
64
|
160
|
|
160
|
8
|
Châu
Phú
|
136
|
26
|
110
|
3.500
|
2.916
|
584
|
51
|
26
|
25
|
1.800
|
1.386
|
414
|
85
|
|
85
|
1.700
|
1.530
|
170
|
170
|
0
|
|
|
9
|
Chợ
Mới
|
306
|
16
|
290
|
6.600
|
5.796
|
804
|
12
|
12
|
|
600
|
432
|
168
|
294
|
4
|
290
|
6.000
|
5.364
|
636
|
596
|
40
|
|
40
|
10
|
Châu
Thành
|
59
|
0
|
59
|
1.180
|
1.062
|
118
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
59
|
|
59
|
1.180
|
1.062
|
118
|
118
|
0
|
|
|
11
|
Thoại
Sơn
|
217
|
67
|
150
|
6.350
|
5.112
|
1.238
|
47
|
47
|
|
2.350
|
1.692
|
658
|
170
|
20
|
150
|
4.000
|
3.420
|
580
|
380
|
200
|
200
|
|