|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2019 về sắp xếp sáp nhập đổi tên thôn khu phố Quảng Trị
Số hiệu:
|
21/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và
hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức
và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp,
sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
a) Thành phố Đông Hà.
- Sắp xếp, sáp
nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố
Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố.
b) Thị xã Quảng Trị.
- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01
thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02
khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã
Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố (05 thôn, 22 khu phố) xuống còn 23 thôn, khu
phố (04 thôn, 19 khu phố).
c) Huyện Hải Lăng.
- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18
thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02
khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải
Lăng giảm từ 98 thôn, khóm (92 thôn, 06 khóm) xuống còn 71 thôn, khóm (67 thôn,
04 khóm).
d) Huyện Đakrông.
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26
thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm (98 thôn, 05 khóm) xuống còn 76 thôn, khóm (71
thôn, 05 khóm).
e) Huyện Hướng Hóa.
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39
thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01
khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng
Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố (172 thôn, 20 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố
(130 thôn, 19 khu phố).
g) Huyện Gio Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25
thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03
khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố (114 thôn, 19 khu phố) xuống còn 97 thôn,
khu phố (81 thôn, 16 khu phố).
h) Huyện Cam Lộ.
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20
thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04
khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố (91 thôn, 14 khu phố) xuống còn 80 thôn, khu
phố (71 thôn, 09 khu phố).
i) Huyện Triệu Phong.
- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37
thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01
khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện
Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố (140 thôn, 06 khu phố) xuống còn 92 thôn,
khu phố (87 thôn, 05 khu phố).
k) Huyện Vĩnh Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24
thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15
khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện
Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố (146 thôn, 49 khu phố) xuống còn 149 thôn,
khu phố (119 thôn, 30 khu phố).
l) Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh
giảm từ 1.082 thôn, khu phố (858 thôn, 224 khu phố) còn lại 799 thôn, khu phố
(630 thôn, 169 khu phố), giảm 283 thôn, khu phố (giảm 228 thôn và 55 khu phố).
2. Đổi tên thôn, khu phố.
a) Đổi tên các khu phố thuộc phường
Đông Lễ, thành phố Đông Hà:
- Khu phố 9 thành khu phố 1.
- Khu phố 1A thành khu phố Lương An.
- Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch.
b) Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải
Lăng, huyện Hải Lăng:
- Khóm 3 thành khóm 7.
- Khóm 6 thành khóm 9.
c) Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và
xã Tà Long, huyện Đakrông:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn
Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn
Xi Pa, xã Tà Long.
(Có danh
mục các thôn, khu phố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
kèm theo).
Điều 2. Hỗ trợ đối
với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đang công tác dôi dư sau
sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ,
Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND
ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “Về số lượng, chức danh, mức
phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường,
thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố
trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1,
Điều này. Trường hợp một người đảm nhận
02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc hỗ trợ một phần kinh phí trong nguồn kinh phí đã bố
trí khoán quỹ phụ cấp trong năm 2019 cho Ban
Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu
Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
HIỆN
TRẠNG
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
|
KẾT
QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
|
Ghi
chú
|
Tên
thôn, khu phố
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, khu phố mới
|
Số
hộ
|
I
|
Xã Cam Nghĩa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Sơn
|
62
|
Sáp
nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ)
|
Thôn
Bảng Sơn
|
145
|
|
2
|
Thôn Bảng Sơn 1
|
83
|
3
|
Thôn Đông Lai
|
51
|
Sáp
nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ)
|
Thôn
Bảng Đông
|
166
|
|
4
|
Thôn Bảng Sơn 2
|
115
|
5
|
Thôn Quật Xá
|
84
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Quật Xá
|
84
|
|
6
|
Thôn Hoàn Cát
|
141
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hoàn Cát
|
141
|
|
7
|
Thôn Thượng Nghĩa
|
126
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thượng Nghĩa
|
126
|
|
8
|
Thôn Cam Lộ Phường
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cam Lộ Phường
|
81
|
|
9
|
Thôn Bảng Sơn 3
|
167
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Bảng Sơn 3
|
167
|
|
10
|
Thôn Phương An 1
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phương An 1
|
135
|
|
11
|
Thôn Phương An 2
|
203
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phương An 2
|
203
|
|
12
|
Thôn Cu Hoan
|
128
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cu Hoan
|
128
|
|
13
|
Thôn Nghĩa Phong
|
130
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nghĩa Phong
|
130
|
|
14
|
Thôn Định Sơn
|
146
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Định Sơn
|
146
|
|
II
|
Xã Cam Chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Minh Hương
|
36
|
Sáp
nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ)
|
Thôn
Minh Chính
|
101
|
|
2
|
Thôn Tân Chính
|
65
|
3
|
Thôn Cồn Trung
|
81
|
Sáp
nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ)
|
Thôn
An Trung
|
193
|
|
4
|
Thôn Lộc An
|
112
|
5
|
Thôn Sơn Nam
|
48
|
Sáp
nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ)
|
Thôn
Sơn Thanh
|
86
|
|
6
|
Thôn Thanh Nam
|
38
|
7
|
Thôn Mai Lộc 3
|
94
|
Sáp
nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ)
|
Thôn
Mai Trung
|
165
|
|
8
|
Thôn Trung Chỉ
|
71
|
9
|
Thôn Thiết Xá
|
102
|
Sáp
nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ)
|
Thôn
Đoàn Kết
|
159
|
|
10
|
Thôn Thượng Nghĩa
|
57
|
11
|
Thôn Mai Lộc 2
|
151
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mai Lộc 2
|
151
|
|
12
|
Thôn Mai Đàn
|
131
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mai Đàn
|
131
|
|
13
|
Thôn Đốc Kỉnh
|
245
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Đốc Kỉnh
|
245
|
|
14
|
Thôn Mai Lộc 1
|
204
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mai Lộc 1
|
204
|
|
III
|
Xã Cam Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Phước Tuyền
|
28
|
Sáp
nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ)
|
Thôn
An Phước
|
138
|
|
2
|
Thôn Ngô Đồng
|
110
|
3
|
Thôn Cam Phú 1
|
83
|
Sáp
nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ)
|
Thôn
Cam Phú
|
200
|
|
4
|
Thôn Cam Phú 2
|
117
|
5
|
Thôn Phan Xá
|
145
|
Sáp
nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phường Cội (90 hộ)
|
Thôn
Phan Xá Phường
|
234
|
|
6
|
Thôn Phường Cội
|
89
|
7
|
Thôn Tân Mỹ
|
85
|
Sáp nhập
thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn
Quật Xá
|
Thôn
Mỹ Tường
|
196
|
|
8
|
Thôn Tân Tường
|
100
|
9
|
Thôn Tân Xuân 1
|
167
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Xuân 1
|
167
|
|
10
|
Thôn Tân Xuân 2
|
185
|
Giữ nguyên
|
Thôn
Tân Xuân 2
|
185
|
|
11
|
Thôn Tân Trang
|
145
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Trang
|
145
|
|
12
|
Thôn Tân Định
|
146
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Định
|
146
|
|
13
|
Thôn Cam Phú 3
|
132
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cam Phú 3
|
132
|
|
14
|
Thôn Tân Phú
|
127
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Phú
|
127
|
|
15
|
Thôn Thượng Lâm
|
265
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thượng Lâm
|
265
|
|
16
|
Thôn Quật Xá
|
293
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Quật Xá
|
282
|
|
IV
|
Xã Cam Tuyền
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Đâu Bình 1
|
67
|
Sáp
nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ)
|
Thôn
Đâu Bình
|
104
|
|
2
|
Thôn Đâu Bình 2
|
37
|
3
|
Thôn Xuân Mỹ
|
59
|
Sáp
nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ)
|
Thôn
Bình Mỹ
|
161
|
|
4
|
Thôn Bắc Bình
|
102
|
5
|
Thôn Tân Hiệp
|
261
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Hiệp
|
261
|
|
6
|
Thôn Ba Thung
|
202
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Ba Thung
|
202
|
|
7
|
Thôn An Mỹ
|
185
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Mỹ
|
185
|
|
8
|
Thôn Bản Chùa
|
79
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Bản Chùa
|
79
|
|
9
|
Thôn Tân Quang
|
52
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Quang
|
52
|
|
10
|
Thôn Tân Hòa
|
154
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Hòa
|
154
|
|
11
|
Thôn An Thái
|
103
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Thái
|
100
|
|
12
|
Thôn Tân Lập
|
107
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Lập
|
100
|
|
V
|
Thị trấn Cam Lộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
319
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
319
|
|
2
|
Khu phố 2
|
236
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
236
|
|
3
|
Khu phố 3
|
314
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
314
|
|
4
|
Khu phố 4
|
195
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
195
|
|
5
|
KP Đông Định
|
142
|
Sáp
nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên
(87 hộ)
|
Khu
phố 5
|
229
|
|
6
|
KP Thượng Nguyên
|
87
|
7
|
Khu phố Trung Viên
|
83
|
Sáp
nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70
hộ)
|
Khu
phố 6
|
153
|
|
8
|
Khu phố Hậu Viên
|
70
|
9
|
Khu phố Thượng Viên
|
85
|
Sáp
nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99
hộ)
|
Khu
phố 7
|
174
|
|
10
|
Khu phố Tây Hòa
|
89
|
11
|
Khu phố An Hưng
|
275
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 8
|
275
|
|
12
|
Khu phố Nam Hùng
|
78
|
Sáp
nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ)
và khu phố Thiết Tràng (115 hộ)
|
Khu
phố 9
|
268
|
|
13
|
Khu phố Nghĩa Hy
|
75
|
14
|
Khu phố Thiết Tràng
|
115
|
VI
|
Xã Cam Thủy
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Thiện Chánh
|
53
|
Sáp
nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ)
|
Thôn
Thiện Chánh-Thọ Xuân
|
95
|
|
2
|
Thôn Thọ Xuân
|
42
|
3
|
Thôn Tân Xuân
|
127
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Xuân
|
127
|
|
4
|
Thôn Cam Vũ 1
|
146
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cam Vũ 1
|
146
|
|
5
|
Thôn Cam Vũ 2
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cam Vũ 2
|
156
|
|
6
|
Thôn Cam Vũ 3
|
136
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cam Vũ 3
|
136
|
|
7
|
Thôn Lâm Lang 1
|
127
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lâm Lang 1
|
127
|
|
8
|
Thôn Lâm Lang 2
|
167
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lâm Lang 2
|
167
|
|
9
|
Thôn Lâm Lang 3
|
206
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lâm Lang 3
|
206
|
|
10
|
Thôn Tam Hiệp
|
194
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tam Hiệp
|
194
|
|
11
|
Thôn Nhật Lệ
|
93
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nhật Lệ
|
93
|
|
VII
|
Xã Cam Hiếu
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Hiếu
|
86
|
Sáp
nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn
Vĩnh Đại (141 hộ)
|
Thôn
Nam Hiếu 1
|
227
|
|
2
|
Thôn Vĩnh Đại
|
141
|
3
|
Thôn Đường 9
|
187
|
Sáp
nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ)
|
Thôn
Nam Hiếu 2
|
280
|
|
4
|
Thôn Tân Trúc
|
93
|
5
|
Thôn Thạch Đâu
|
45
|
Sáp
nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ)
|
Thôn
Nam Hiếu 3
|
384
|
|
6
|
Thôn Vĩnh An
|
339
|
7
|
Thôn Trương Xá
|
188
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trương Xá
|
188
|
|
8
|
Thôn Mộc Đức
|
143
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mộc Đức
|
143
|
|
9
|
Thôn Bích Giang
|
300
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Bích Giang
|
300
|
|
10
|
Thôn Định Xá
|
240
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Định Xá
|
240
|
|
VIII
|
Xã Cam An
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Mỹ Hòa
|
150
|
Sáp
nhập thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ)
|
Thôn
Mỹ Xuân
|
170
|
|
2
|
Thôn Xuân Khê
|
20
|
3
|
Thôn Cẩm Thạch
|
129
|
Sáp
nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ)
|
Thôn
An Thạch
|
188
|
|
4
|
Thôn An Xuân
|
59
|
5
|
Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề
|
490
|
Sáp
nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ)
|
Thôn
Kim Đâu
|
503
|
|
6
|
Thôn Phổ Lại Phường
|
13
|
7
|
Thôn Phi Thừa
|
85
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phi Thừa
|
85
|
|
8
|
Thôn Phú Hậu
|
137
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phú Hậu
|
137
|
|
9
|
Thôn Trúc Khê
|
194
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trúc Khê
|
194
|
|
10
|
Thôn Trúc Kinh
|
211
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trúc Kinh
|
211
|
|
11
|
Thôn Phổ Lại
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phổ Lại
|
296
|
|
IX
|
Xã Cam Thanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Phú Ngạn
|
168
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phú Ngạn
|
168
|
|
2
|
Thôn Cam Lộ
|
191
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cam Lộ
|
191
|
|
3
|
Thôn An Bình
|
488
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Bình
|
488
|
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
|
Kết
quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
|
Ghi
chú
|
Tên
đơn vị
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, khóm mới
|
Số
hộ
|
I
|
Xã
Hướng Hiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú An
|
195
|
Giữ
nguyên
|
Phú
An
|
195
|
|
2
|
Xa Rúc
|
103
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Rúc
|
103
|
|
3
|
Xa Vi
|
125
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Vi
|
125
|
|
4
|
Ruộng
|
189
|
Giữ
nguyên
|
Ruộng
|
189
|
|
5
|
Ra Lu
|
223
|
Giữ
nguyên
|
Ra
Lu
|
223
|
|
6
|
Hà Bạc
|
97
|
Sáp nhập
thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ)
|
Khe
Hà
|
198
|
|
7
|
Khe Van
|
68
|
8
|
Khe Hiên
|
33
|
9
|
Pa Loang
|
70
|
Sáp
nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ)
|
Gia
Giã
|
213
|
|
10
|
Kreng
|
143
|
II
|
Thị
trấn Krông Klang
|
|
|
|
|
|
1
|
Khóm 1
|
283
|
Giữ
nguyên
|
Khóm
1
|
283
|
|
2
|
Khóm 2
|
289
|
Giữ
nguyên
|
Khóm
2
|
289
|
|
3
|
Khe Xong
|
206
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Xong
|
206
|
|
4
|
A Rồng
|
132
|
Giữ
nguyên
|
A Rồng
|
132
|
|
5
|
Làng Cát
|
122
|
Giữ
nguyên
|
Làng
Cát
|
122
|
|
III
|
Xã
Mò Ó
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú Thiềng
|
104
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Thiềng
|
104
|
|
2
|
Phú Thành
|
132
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Thành
|
132
|
|
3
|
Khe Luồi
|
78
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Luồi
|
78
|
|
4
|
Khe Lặn
|
83
|
Sáp
nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ)
|
Đồng
Đờng
|
159
|
|
5
|
Ba Rầu
|
76
|
IV
|
Xã
Triệu Nguyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuân Lâm
|
162
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Lâm
|
162
|
|
2
|
Na Nẫm
|
150
|
Sáp
nhập thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ)
|
Na Nẫm
|
162
|
|
3
|
Vạn Na Nẫm
|
12
|
V
|
Xã
Ba Lòng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khe Cau
|
54
|
Sáp
nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ)
|
Mai Sơn
|
176
|
|
2
|
Mai Sơn
|
81
|
3
|
Cây Chanh
|
41
|
4
|
Lương Hạ
|
65
|
Sáp
nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vung (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh
lũ (70 hộ)
|
Hà
Lương
|
210
|
|
5
|
Hà Vụng
|
75
|
Cụm di dân tránh lũ
|
70
|
6
|
Đá Nổi
|
83
|
Sáp
nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ)
|
Đá Nổi
|
116
|
|
7
|
Vạn Đá Nổi
|
33
|
8
|
Thạch Xá
|
46
|
Sáp
nhập thôn Thạch Xá (46 hộ) và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ)
|
Tân
Xá
|
210
|
|
9
|
Văn Vận
|
73
|
10
|
Tân Trà
|
91
|
VI
|
Xã
Hải Phúc
|
|
|
|
|
|
1
|
Tà Lang
|
75
|
Giữ
nguyên
|
Tà
Lang
|
75
|
|
2
|
Thôn 5
|
58
|
Sáp
nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ)
|
Thôn
5
|
86
|
|
3
|
Văn Vận
|
28
|
VII
|
Xã
Đakrông
|
|
|
|
|
|
1
|
Khe Ngài
|
159
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Ngài
|
159
|
|
2
|
Làng Cát
|
185
|
Giữ
nguyên
|
Làng
Cát
|
185
|
|
3
|
Klu
|
150
|
Giữ
nguyên
|
Klu
|
150
|
|
4
|
Xa Lăng
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Lăng
|
105
|
|
5
|
Pa Tầng
|
103
|
Giữ
nguyên
|
Pa Tầng
|
103
|
|
6
|
Tà Lêng
|
116
|
Giữ
nguyên
|
Tà
Lêng
|
116
|
|
7
|
Cu Pua
|
75
|
Sáp
nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ)
|
Vùng
Kho
|
245
|
|
8
|
Vùng Kho
|
170
|
9
|
Ba Ngào
|
56
|
Sáp nhập
thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ)
|
Chân
Rò
|
171
|
|
10
|
Chân Rò
|
115
|
VIII
|
Xã
Ba Nang
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Ba Nang
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Ba
Nang
|
109
|
|
2
|
Đá Bàn
|
80
|
Giữ
nguyên
|
Đá
Bàn
|
80
|
|
3
|
Ngược
|
34
|
Giữ
nguyên
|
Ngược
|
34
|
|
4
|
A La
|
66
|
Sáp
nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ)
|
Ra
Lây
|
153
|
|
5
|
Tà Rẹc
|
87
|
6
|
Trầm
|
53
|
Sáp
nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ)
|
Sa
Trầm
|
95
|
|
7
|
Cóc
|
42
|
8
|
Tà Mên
|
90
|
Sáp
nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ)
|
Ra
Poong
|
134
|
|
9
|
Bù
|
44
|
IX
|
Xã
Tà Long
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Pa Hy
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Pa
Hy
|
169
|
|
2
|
Tà Lao
|
88
|
Giữ
nguyên
|
Tà
Lao
|
88
|
|
3
|
Sa Ta
|
44
|
Đổi
tên
|
Xi
Pa
|
44
|
Đổi
tên thôn
|
4
|
Chai
|
54
|
Giữ
nguyên
|
Chai
|
54
|
|
5
|
Vôi
|
92
|
Sáp
nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ)
|
Trại
Cá
|
162
|
|
6
|
Kè
|
70
|
7
|
Ly Tôn
|
112
|
Sáp
nhập thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần
cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ)
|
Ly
Tôn
|
167
|
|
8
|
A Đu Ngoài
|
55
|
A Đu Trong
|
14
|
Sáp
nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần
cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ)
|
Pa
Ngày
|
58
|
|
9
|
Ba Ngày
|
44
|
X
|
Xã
Húc Nghì
|
|
|
|
|
|
1
|
Húc Nghì
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Húc
Nghì
|
156
|
|
2
|
La Tó
|
76
|
Giữ
nguyên
|
La
Tó
|
76
|
|
3
|
Thôn 37
|
37
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
37
|
37
|
|
4
|
Cựp
|
77
|
Giữ
nguyên
|
Cựp
|
77
|
|
XI
|
Xã
Tà Rụt
|
|
|
|
|
|
1
|
Tà Rụt 1
|
183
|
Giữ
nguyên
|
Tà Rụt
1
|
183
|
|
2
|
Tà Rụt 2
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Tà Rụt
2
|
135
|
|
3
|
Tà Rụt 3
|
113
|
Giữ
nguyên
|
Tà Rụt
3
|
113
|
|
4
|
A Đăng
|
210
|
Giữ
nguyên
|
A
Đăng
|
210
|
|
5
|
Vực Leng
|
113
|
Giữ
nguyên
|
Vực
Leng
|
113
|
|
6
|
A Pul
|
90
|
Sáp
nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ)
|
A
Pul
|
195
|
|
7
|
Ka Hẹp
|
105
|
8
|
A Vương
|
105
|
Sáp
nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ)
|
A
Liêng
|
193
|
|
9
|
A Liêng
|
88
|
XII
|
Xã
A Bung
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
La Hót
|
72
|
Giữ
nguyên
|
La
Hót
|
72
|
|
2
|
A Bung
|
124
|
Giữ
nguyên
|
A
Bung
|
124
|
|
3
|
Cu Tài 2
|
94
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Tài 2
|
94
|
|
4
|
Cu Tài 1
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Tài 1
|
156
|
|
5
|
Ty Nê
|
90
|
Giữ
nguyên
|
Ty
Nê
|
90
|
|
6
|
A Luông
|
60
|
Giữ
nguyên
|
A
Luông
|
60
|
|
7
|
Cựp
|
62
|
Giữ
nguyên
|
Cựp
|
62
|
|
XIII
|
Xã
A Ngo
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
La Lay
|
64
|
Giữ
nguyên
|
La
Lay
|
64
|
|
2
|
A Rông Trên
|
83
|
Giữ
nguyên
|
A
Rông Trên
|
83
|
|
3
|
A Đeng
|
123
|
Sáp
nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư
thôn A Đang (19 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông
Dưới (08 hộ)
|
A Đeng
|
150
|
|
|
Cụm dân cư thôn A Đang
|
19
|
|
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
|
8
|
4
|
A Rông Dưới
|
66
|
Sáp
nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ)
|
A
Rông Dưới
|
141
|
|
5
|
A Đang
|
75
|
|
Cụm dân cư thôn A La
|
29
|
Sáp
nhập một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ)
và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ)
|
A
Ngo
|
132
|
|
|
Cụm dân cư thôn A Đang
|
3
|
|
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
|
1
|
6
|
A Ngo
|
99
|
7
|
A La
|
34
|
Sáp
nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ)
|
A La
|
94
|
|
8
|
Pi Rao
|
60
|
9
|
Ăng Công
|
54
|
Sáp
nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ)
|
Kỳ
Neh
|
102
|
|
10
|
Kỳ Ne
|
48
|
XIV
|
Xã
A Vao
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Ro Ró 1
|
97
|
Đổi
tên
|
Ra
Ró
|
97
|
Đổi
tên thôn
|
2
|
Tân Đi 3
|
108
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Đi 3
|
108
|
|
3
|
Tân Đi 1
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Đi 1
|
81
|
|
4
|
Tân Đi 2
|
46
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Đi 2
|
46
|
|
5
|
A Vao
|
92
|
Sáp
nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ)
|
A
Vao
|
157
|
|
6
|
Ro Ró 2
|
65
|
7
|
Pa Linh
|
39
|
Sáp
nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ)
|
Pa
Ling
|
123
|
|
8
|
A Sau
|
47
|
9
|
Kỳ Nơi
|
37
|
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN
THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Phương án sắp xếp, sáp nhập
|
Kết
quả sau khi sắp xếp
|
Ghi
chú
|
Tên
đơn vị
|
Số hộ
|
Tên
khu phố
|
Số
hộ
|
I
|
PHƯỜNG 1
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
347
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
347
|
|
2
|
Khu phố 2
|
617
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
617
|
|
3
|
Khu phố 3
|
550
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
550
|
|
4
|
Khu phố 4
|
620
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
620
|
|
5
|
Khu phố 5
|
500
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 5
|
500
|
|
6
|
Khu phố 6
|
561
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 6
|
561
|
|
7
|
Khu phố 7
|
350
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 7
|
350
|
|
8
|
Khu phố 8
|
625
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 8
|
625
|
|
9
|
Khu phố 9
|
320
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 9
|
320
|
|
10
|
Khu phố Tây Trì
|
550
|
Giữ
nguyên
|
KP
Tây Trì
|
550
|
|
II
|
PHƯỜNG 2
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu phố 1
|
143
|
Sáp
nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ)
|
Khu
phố 1
|
236
|
|
12
|
Khu phố 2
|
176
|
Sáp
nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu
phố 3 (174 hộ)
|
Khu
phố 2
|
258
|
|
13
|
Khu phố 3
|
187
|
Sáp
nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ)
|
Khu
phố 3
|
269
|
|
14
|
Khu phố 8
|
92
|
15
|
Khu phố 9
|
132
|
16
|
Khu phố 10
|
68
|
17
|
Khu phố 4
|
147
|
Sáp
nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ)
|
Khu
phố 4
|
254
|
|
18
|
Khu phố 5
|
94
|
Sáp
nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ)
|
Khu
phố 5
|
222
|
|
19
|
Khu phố 6
|
125
|
20
|
Khu phố 7
|
95
|
III
|
PHƯỜNG 3
|
|
|
|
|
|
21
|
Khu phố 1
|
133
|
Sáp
nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ)
|
Khu
phố 1
|
370
|
|
22
|
Khu phố 2
|
201
|
23
|
Khu phố Khe Lấp
|
36
|
24
|
Khu phố 3
|
168
|
Sáp nhập
Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ)
|
Khu
phố 2
|
332
|
|
25
|
Khu phố 4
|
164
|
26
|
Khu phố 5
|
295
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 5
|
295
|
|
27
|
Khu phố 6
|
275
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 6
|
275
|
|
28
|
Khu phố 7
|
342
|
Giữ
nguyên
|
Khu phố
7
|
342
|
|
IV
|
PHƯỜNG 4
|
|
|
|
|
|
29
|
Khu phố 1
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
296
|
|
30
|
Khu phố 2
|
238
|
Tổ
chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ)
|
Khu
phố 2
|
275
|
|
31
|
Khu phố 3
|
333
|
Tổ
chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37
hộ) sang Khu phố 2
|
Khu
phố 3
|
296
|
|
32
|
Khu phố 4
|
181
|
Sáp
nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ)
|
Khu
phố 4
|
335
|
|
33
|
Khu phố 5
|
154
|
V
|
PHƯỜNG 5
|
|
|
|
|
|
34
|
Khu phố 1
|
675
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
675
|
|
35
|
Khu phố 2
|
707
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
707
|
|
36
|
Khu phố 3
|
739
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
739
|
|
37
|
Khu phố 4
|
569
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
569
|
|
38
|
Khu phố 5
|
429
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 5
|
429
|
|
39
|
Khu phố 6
|
571
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 6
|
571
|
|
40
|
Khu phố 7
|
901
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 7
|
901
|
|
41
|
Khu phố 8
|
621
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 8
|
621
|
|
42
|
Khu phố 9
|
798
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 9
|
798
|
|
43
|
Khu phố 10
|
571
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 10
|
571
|
|
44
|
Khu phố 11
|
865
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 11
|
865
|
|
VI
|
PHƯỜNG ĐÔNG GIANG
|
|
|
|
|
|
45
|
Khu phố 1
|
395
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
395
|
|
46
|
Khu phố 2
|
269
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
269
|
|
47
|
Khu phố 3
|
213
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
213
|
|
48
|
Khu phố 4
|
178
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
178
|
|
49
|
Khu phố 5
|
70
|
Sáp nhập
Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ)
|
Khu
phố 5
|
216
|
|
50
|
Khu phố 6
|
82
|
51
|
Khu phố 9
|
64
|
52
|
Khu phố 7
|
127
|
Sáp
nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ)
|
Khu
phố 6
|
245
|
|
53
|
Khu phố 8
|
96
|
54
|
Khu phố 10
|
22
|
VII
|
PHƯỜNG ĐÔNG THANH
|
|
|
|
|
|
55
|
Khu phố 1
|
263
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
263
|
|
56
|
Khu phố 2
|
244
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
244
|
|
57
|
Khu phố 3
|
85
|
Sáp nhập
Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ)
|
Khu
phố 3
|
285
|
|
58
|
Khu phố 4
|
85
|
59
|
Khu phố 5
|
115
|
60
|
Khu phố 6
|
118
|
Sáp
nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố
11 (38 hộ)
|
Khu
phố 4
|
270
|
|
61
|
Khu phố 7
|
114
|
62
|
Khu phố 11
|
38
|
63
|
Khu phố 8
|
79
|
Sáp
nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ)
|
Khu
phố 5
|
208
|
|
64
|
Khu phố 9
|
75
|
65
|
Khu phố 10
|
54
|
VIII
|
PHƯỜNG ĐÔNG LỄ
|
|
|
|
|
|
66
|
Khu phố 1A
|
196
|
Đổi
tên
|
Lương
An
|
196
|
|
67
|
Khu phố 1B
|
241
|
Đổi
tên
|
Phương
Gia
|
241
|
|
68
|
Khu phố 2
|
268
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
268
|
|
69
|
Khu phố 3
|
394
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
394
|
|
70
|
Khu phố 4
|
457
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
457
|
|
71
|
Khu phố 5
|
197
|
Đổi
tên
|
Lập
Thạch
|
197
|
|
72
|
Khu phố 6
|
92
|
Sáp
nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8
|
Khu
phố 5
|
194
|
|
73
|
Khu phố 7
|
50
|
74
|
Khu phố 8
|
52
|
75
|
Khu phố 9
|
474
|
Đổi
tên
|
Khu
phố 1
|
474
|
|
IX
|
PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
76
|
Khu phố 1
|
520
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
520
|
|
77
|
Khu phố 2
|
429
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
429
|
|
78
|
Khu phố 3
|
312
|
Giữ nguyên
|
Khu
phố 3
|
312
|
|
79
|
Khu phố Trung Chỉ
|
424
|
Giữ
nguyên
|
KP
Trung Chỉ
|
424
|
|
80
|
Khu phố Đại Áng
|
394
|
Giữ
nguyên
|
Kp Đại Áng
|
394
|
|
81
|
Khu phố Lai Phước
|
415
|
Giữ
nguyên
|
KP
Lai Phước
|
415
|
|
82
|
Khu phố Vĩnh Phước
|
333
|
Giữ
nguyên
|
KP
Vĩnh Phước
|
333
|
|
83
|
Khu phố Tân Vĩnh
|
272
|
Giữ
nguyên
|
KP
Tân Vĩnh
|
272
|
|
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
HIỆN TRẠNG
|
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP
|
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
|
Ghi
chú
|
TÊN
ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố
|
Số hộ
|
Tên
thôn, khu phố mới
|
Số
hộ
|
I
|
Xã Gio Mai
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá
|
295
|
Sáp
nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ).
|
Mai
Đông
|
389
|
|
2
|
Thôn Mai Thị
|
94
|
3
|
Mai Xá
|
689
|
Giữ
nguyên
|
Mai
Xá
|
689
|
|
4
|
Thôn Lâm Xuân
|
424
|
Giữ
nguyên
|
Lâm
Xuân
|
424
|
|
II
|
Xã Trung Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Kinh Thị
|
110
|
Sáp
nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn
(50 hộ)
|
Bến
Hải
|
356
|
|
2
|
Giang Xuân Hải
|
176
|
3
|
Thôn Tân Sơn
|
50
|
4
|
Thôn Đồng Thị
|
62
|
Sáp
nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ)
|
An Đồng
|
265
|
|
5
|
Thôn An Xá
|
203
|
6
|
Thôn Kinh Môn
|
415
|
Giữ
nguyên
|
Kinh
Môn
|
415
|
|
7
|
Thôn Võ Xá
|
409
|
Giữ
nguyên
|
Võ
Xá
|
409
|
|
III
|
Xã Gio Châu
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Hà Tây
|
90
|
Sáp
nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ)
|
Hà
Thượng
|
456
|
|
2
|
Thôn Hà Thượng
|
366
|
3
|
Thôn Hà Trung
|
326
|
Giữ
nguyên
|
Hà
Trung
|
326
|
|
4
|
Thôn Hà Thanh
|
311
|
Giữ
nguyên
|
Hà
Thanh
|
311
|
|
IV
|
Xã Hải Thái
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn 1B
|
79
|
Sáp
nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ)
|
Trường
Thọ
|
206
|
|
2
|
Thôn 2B
|
61
|
3
|
Thôn 3B
|
66
|
4
|
Thôn 4B
|
90
|
Sáp
nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ)
|
Trường
Trí
|
256
|
|
5
|
Thôn 5B
|
39
|
6
|
Thôn 6B
|
127
|
7
|
Thôn Trung An
|
216
|
Sáp
nhập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ)
|
An
Phú
|
333
|
|
8
|
Thôn Phú Ân
|
117
|
9
|
Thôn 2A
|
99
|
Sáp
nhập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7 B (144 hộ)
|
Hải
An
|
243
|
|
10
|
Thôn 7B
|
144
|
11
|
Thôn 3A
|
54
|
Sáp
nhập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ)
|
Hải
Hòa
|
111
|
|
12
|
Thôn Trãng Rộng
|
57
|
V
|
Thị trấn Gio Linh
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
124
|
Sáp
nhập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ)
|
Khu
phố 1
|
213
|
|
2
|
Khu phố 2
|
89
|
3
|
Khu phố 4
|
123
|
Sáp nhập
khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ)
|
Khu
phố 4
|
278
|
|
4
|
Khu phố 10
|
155
|
5
|
Khu phố 11
|
213
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
213
|
|
6
|
Khu phố 3
|
267
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
267
|
|
7
|
Khu phố 5
|
245
|
Giữ
nguyên
|
Khu phố
5
|
245
|
|
8
|
Khu phố 9
|
229
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 9
|
229
|
|
9
|
Khu phố 6
|
179
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 6
|
179
|
|
10
|
Khu phố 7
|
196
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 7
|
196
|
|
11
|
Khu phố 8
|
192
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 8
|
192
|
|
VI
|
Gio Quang
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Kỳ Lâm
|
63
|
Sáp
nhập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ)
|
Tân
Kỳ
|
197
|
|
2
|
Thôn Kỳ Trúc
|
134
|
3
|
Thôn Trúc Lâm
|
401
|
Giữ
nguyên
|
Trúc
Lâm
|
401
|
|
4
|
Thôn Vinh Quang Thượng
|
161
|
Giữ
nguyên
|
Vinh
Quang Thượng
|
161
|
|
5
|
Thôn Vinh Quang Hạ
|
153
|
Giữ
nguyên
|
Vinh
Quang Hạ
|
153
|
|
VII
|
Gio Hòa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Đại Tâm
|
98
|
Sáp
nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ), Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ)
|
Đại
Đồng Nhất
|
274
|
|
2
|
Thôn Đồng Hòa
|
78
|
3
|
Thôn Nhất Hòa
|
98
|
4
|
Thôn Trí Hòa
|
94
|
Sáp
nhập Thôn Trí Hòa (94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ)
|
Trí
Tiến
|
177
|
|
5
|
Thôn Tiến Hòa
|
83
|
VIII
|
Gio Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Bình Hải
|
118
|
Sáp
nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ)
|
Long
Hải
|
201
|
|
2
|
Thôn Bình Long
|
83
|
3
|
Thôn Xuân Mai
|
116
|
Sáp
nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ)
|
Xuân
Tiến
|
203
|
|
4
|
Thôn Tiến Kim
|
87
|
5
|
Thôn Bình Minh
|
118
|
Giữ
nguyên
|
Bình
Minh
|
118
|
|
6
|
Thôn Tân Lịch
|
111
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Lịch
|
111
|
|
IX
|
Gio An
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn An Bình
|
64
|
Sáp nhập
Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ)
|
Bình
Sơn
|
244
|
|
2
|
Thôn Gia Bình
|
89
|
3
|
Thôn Long Sơn
|
91
|
4
|
Thôn Tân Văn
|
112
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Văn
|
112
|
|
5
|
Thôn Hảo Sơn
|
178
|
Giữ
nguyên
|
Hảo
Sơn
|
178
|
|
6
|
Thôn An Nha
|
213
|
Giữ
nguyên
|
An
Nha
|
213
|
|
7
|
Thôn Xuân Hòa
|
108
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Hòa
|
108
|
|
8
|
Thôn An Hướng
|
151
|
Giữ
nguyên
|
An
Hướng
|
151
|
|
X
|
Linh Hải
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Thành An
|
45
|
Sáp
nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ)
|
Thiện
Thành
|
171
|
|
2
|
Thôn Thiện Nhân
|
89
|
3
|
Thôn Thiện Đức
|
37
|
4
|
Thôn Thượng Đồng
|
52
|
Sáp
nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ)
|
Xuân
Thượng
|
190
|
|
5
|
Thôn Xuân Đông
|
43
|
6
|
Thôn Xuân Tây
|
94
|
7
|
Thôn Hải Lam
|
58
|
Sáp
nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ)
|
Vĩnh
Tân
|
168
|
|
8
|
Thôn Hải Thi
|
39
|
9
|
Thôn Hải Tân
|
71
|
10
|
Thôn Hải Ba
|
95
|
Sáp
nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ)
|
Đông
Hải
|
158
|
|
11
|
Thôn Hải Quế
|
28
|
12
|
Thôn Hải Hòa
|
35
|
XI
|
Vĩnh Trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Xóm Bàu
|
45
|
Sáp
nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ)
|
Bến
Tắt
|
90
|
|
2
|
Thôn Xóm Tre
|
45
|
3
|
Thôn Xóm Cồn
|
39
|
Sáp
nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ)
|
Trường
Hải
|
93
|
|
4
|
Thôn Gia Voòng
|
54
|
5
|
Thôn Trường Thành
|
21
|
Giữ
nguyên
|
Trường
Thành
|
21
|
|
XII
|
Thị trấn Cửa Việt
|
|
|
|
|
Biên
giới
|
1
|
Khu phố 1
|
187
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
187
|
|
2
|
Khu phố 2
|
195
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
195
|
|
3
|
Khu phố 3
|
186
|
Sáp
nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ)
|
Khu
phố 3
|
312
|
|
4
|
Khu phố 8
|
126
|
5
|
Khu phố 4
|
151
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
151
|
|
6
|
Khu phố 5
|
211
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 5
|
211
|
|
7
|
Khu phố 6
|
184
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 6
|
184
|
|
8
|
Khu phố 7
|
250
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 7
|
250
|
|
XIII
|
Linh Thượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Bãi Hà
|
47
|
Sáp
nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ)
|
Bến
Hà
|
137
|
|
2
|
Thôn Bến Mộc 2
|
90
|
3
|
Thôn Bến Mộc 1
|
35
|
Sáp
nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ)
|
Cu
Đinh
|
110
|
|
4
|
Thôn Cu Đinh
|
75
|
5
|
Thôn Sông Ngân
|
50
|
Giữ
nguyên
|
Sông
Ngân
|
50
|
|
6
|
Thôn Khe Me
|
60
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Me
|
60
|
|
7
|
Thôn Đồng Dôn
|
76
|
Giữ
nguyên
|
Đồng
Zôn
|
76
|
|
8
|
Thôn Ba Ze
|
101
|
Giữ
nguyên
|
Ba
Ze
|
101
|
|
XIV
|
Gio Hải
|
|
|
|
|
Biên
giới
|
1
|
Thôn 8 (Diêm Hà Thượng)
|
77
|
Sáp
nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ)
|
Tân
Hải
|
270
|
|
2
|
Thôn 7 ( Hà Lợi Tây)
|
193
|
3
|
Thôn Diêm Hà
|
54
|
Sáp
nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ)
|
Thôn
6
|
242
|
|
4
|
Thôn 6 (Diêm Hà Trung)
|
188
|
5
|
Thôn 5 (Diêm Hà Hạ)
|
168
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
5
|
168
|
|
6
|
Thôn 4 (Hà Lợi Thượng)
|
223
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
4
|
223
|
|
XV
|
Gio Việt
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Hoàng Hà
|
116
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hoàng Hà
|
116
|
|
2
|
Thôn Tân Xuân
|
310
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Xuân
|
310
|
|
3
|
Thôn Xuân Ngọc
|
342
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xuân Ngọc
|
342
|
|
4
|
Thôn Xuân Lộc
|
295
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xuân Lộc
|
295
|
|
5
|
Thôn Xuân Tiến
|
262
|
Giữ nguyên
|
Thôn
Xuân Tiến
|
262
|
|
XVI
|
Gio Phong
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Gia Môn
|
289
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Gia Môn
|
289
|
|
2
|
Thôn Lễ Môn
|
288
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lễ Môn
|
288
|
|
3
|
Thôn Lan Đình
|
395
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lan Đình
|
395
|
|
XVII
|
Trung Hải
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Xuân Hòa
|
274
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xuân Hòa
|
274
|
|
2
|
Thôn Hải Chữ
|
238
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hải Chữ
|
238
|
|
3
|
Thôn Xuân Long
|
196
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xuân Long
|
196
|
|
4
|
Thôn Bách Lộc
|
79
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Bách Lộc
|
79
|
|
5
|
Thôn Xuân Mỵ
|
138
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xuân Mỵ
|
138
|
|
6
|
Thôn Cao Xá
|
217
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cao Xá
|
217
|
|
XVIII
|
Trung Giang
|
|
|
|
|
Biên
Giới
|
1
|
Thôn Bắc Sơn
|
249
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Bắc Sơn
|
249
|
|
2
|
Thôn Nam Sơn
|
297
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nam Sơn
|
297
|
|
3
|
Thôn Thủy Bạn
|
167
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Bạn
|
167
|
|
4
|
Thôn Cang Gián
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cang Gián
|
169
|
|
5
|
Thôn Hà Lợi Trung
|
235
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hà Lợi Trung
|
235
|
|
XIX
|
Gio Mỹ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Thủy Khê
|
188
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Khê
|
188
|
|
2
|
Thôn Cẩm Phổ
|
248
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cẩm Phổ
|
248
|
|
3
|
Thôn An Mỹ
|
203
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Mỹ
|
203
|
|
4
|
Thôn Nhĩ Thượng
|
337
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nhĩ Thượng
|
337
|
|
5
|
Thôn Lại An
|
332
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lại An
|
332
|
|
6
|
Thôn Phước Thị
|
157
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phước Thị
|
157
|
|
XX
|
Gio Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Nhĩ Hạ
|
373
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nhĩ Hạ
|
373
|
|
2
|
Thôn Nhĩ Trung
|
280
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nhĩ Trung
|
280
|
|
3
|
Thôn Tân Minh
|
117
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Minh
|
117
|
|
XXI
|
Gio Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
An Khê
|
176
|
Giữ
nguyên
|
An
Khê
|
176
|
|
2
|
Nam Tân
|
162
|
Giữ
nguyên
|
Nam
Tân
|
162
|
|
3
|
Phú Ốc
|
144
|
Giữ
nguyên
|
Phú Ốc
|
144
|
|
4
|
Nam Đông
|
157
|
Giữ
nguyên
|
Nam
Đông
|
157
|
|
5
|
Lạc Sơn
|
131
|
Giữ
nguyên
|
Lạc
Sơn
|
131
|
|
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
|
Ghi
chú
|
Phương án
|
Tên
thôn, khóm mới
|
Số
hộ
|
I
|
Hải Phú
|
Số
hộ
|
|
|
|
|
1
|
Long Hưng
|
872
|
Giữ
nguyên
|
Long
Hưng
|
872
|
|
2
|
Phú Hưng
|
686
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Hưng
|
686
|
|
II
|
Hải Thượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Thượng Xá
|
853
|
Giữ
nguyên
|
Thượng
Xá
|
853
|
|
2
|
Đại An Khê
|
620
|
Giữ
nguyên
|
Đại
An Khê
|
620
|
|
III
|
Hải Quy
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy Thiện
|
462
|
Giữ
nguyên
|
Quy
Thiện
|
462
|
|
2
|
Văn Vận
|
381
|
Giữ
nguyên
|
Văn
Vận
|
381
|
|
3
|
Trâm Lý
|
320
|
Giữ
nguyên
|
Trâm
Lý
|
320
|
|
IV
|
Hải Khê
|
|
|
|
|
Biên
giới Biển
|
1
|
Trung An
|
476
|
Giữ
nguyên
|
Trung
An
|
476
|
|
2
|
Thâm Khê
|
495
|
Giữ
nguyên
|
Thâm
Khê
|
495
|
|
V
|
Hải Quế
|
|
|
|
|
|
1
|
Hội Yên
|
207
|
Giữ
nguyên
|
Hội
Yên
|
207
|
|
2
|
Đơn Quế
|
299
|
Giữ
nguyên
|
Đơn
Quế
|
299
|
|
3
|
Kim Long
|
467
|
Giữ
nguyên
|
Kim
Long
|
467
|
|
VI
|
Hải Thọ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn 1
|
356
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
1
|
356
|
|
2
|
Thôn 2
|
168
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
2
|
168
|
|
3
|
Thôn 3
|
277
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
3
|
277
|
|
4
|
Thôn 4
|
342
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
4
|
342
|
|
5
|
Thôn Công Thương Nghiệp
|
330
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Công Thương Nghiệp
|
330
|
|
VII
|
Hải Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Kim Giao
|
260
|
Giữ
nguyên
|
Kim
Giao
|
260
|
|
2
|
Diên Khánh
|
565
|
Giữ
nguyên
|
Diên
Khánh
|
565
|
|
3
|
Đông Dương
|
237
|
Giữ
nguyên
|
Đông
Dương
|
237
|
|
4
|
An Nhơn
|
150
|
Giữ
nguyên
|
An
Nhơn
|
150
|
|
5
|
Xuân Viên
|
233
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Viên
|
233
|
|
VIII
|
Hải An
|
|
|
|
|
Biên
giới Biển
|
1
|
Mỹ Thủy
|
576
|
Giữ
nguyên
|
Mỹ
Thủy
|
576
|
|
2
|
Đông Tân An
|
409
|
Giữ
nguyên
|
Đông
Tân An
|
409
|
|
3
|
Tây Tân An
|
252
|
Giữ nguyên
|
Tây
Tân An
|
252
|
|
4
|
Thuận Đầu
|
158
|
Giữ
nguyên
|
Thuận
Đầu
|
158
|
|
IX
|
Hải Hòa
|
|
|
|
|
|
1
|
Hưng Nhơn
|
272
|
Giữ
nguyên
|
Hưng
Nhơn
|
272
|
|
2
|
An Thơ
|
411
|
Giữ
nguyên
|
An
Thơ
|
411
|
|
3
|
Hội Điền
|
39
|
Giữ
nguyên
|
Hội
Điền
|
39
|
|
4
|
Phú Kinh
|
377
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Kinh
|
377
|
|
5
|
Phú Kinh Phường
|
53
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Kinh Phường
|
53
|
|
X
|
Hải Thiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn 1
|
173
|
Sáp nhập
thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ)
|
Thiện
Tây
|
442
|
|
2
|
Thôn 2
|
269
|
3
|
Thôn 3
|
104
|
Sáp
nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ)
|
Thiện
Đông
|
480
|
|
4
|
Thôn 4
|
221
|
5
|
Thôn 5
|
155
|
XI
|
Hải Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung Đơn
|
365
|
Sáp
nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ)
|
Trung
Đơn
|
391
|
|
2
|
Kim Sanh
|
26
|
3
|
Phước Điền
|
116
|
Giữ
nguyên
|
Phước
Điền
|
116
|
|
XII
|
Hải Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
Trà Lộc
|
479
|
Giữ
nguyên
|
Trà
Lộc
|
479
|
|
2
|
Trà Trì
|
434
|
Sáp
nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn Phú Xuân A (22 hộ)
|
Trà
Trì Phú
|
456
|
|
3
|
Phú Xuân A
|
22
|
4
|
Duân Kinh
|
184
|
Sáp
nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ)
|
Kinh
Duy
|
244
|
|
5
|
La Duy
|
60
|
6
|
Phú Xuân B
|
50
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Xuân B
|
50
|
Theo
NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế
|
XIII
|
Hải Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
Câu Nhi
|
539
|
Sáp
nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ)
|
Câu
Hà
|
647
|
|
2
|
Hà Lỗ
|
108
|
3
|
Văn Quỹ
|
305
|
Giữ
nguyên
|
Văn
Quỹ
|
305
|
|
4
|
Văn Trị
|
232
|
Giữ
nguyên
|
Văn
Trị
|
232
|
|
XIV
|
Hải Ba
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương Lang
|
692
|
Sáp
nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ)
|
Phương
Hải
|
752
|
|
2
|
Phú Hải
|
60
|
3
|
Ba Du
|
99
|
Sáp
nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ) và thôn Đa
Nghi (166 hộ)
|
Thống
Nhất
|
615
|
|
4
|
Cổ Lũy
|
350
|
5
|
Đa Nghi
|
166
|
6
|
Tân Lập
|
54
|
Sáp
nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh
|
|
|
|
XV
|
Hải Vĩnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Lam Thủy
|
640
|
Giữ
nguyên
|
Lam
Thủy
|
640
|
|
2
|
Thi Ông
|
478
|
Giữ
nguyên
|
Thi
Ông
|
478
|
|
3
|
Thuận Nhơn
|
113
|
Sáp
nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ)
và thôn Thuận Đức (10 hộ)
|
Thuận
Chánh An
|
135
|
|
4
|
Thượng An
|
6
|
5
|
Lương Chánh
|
6
|
6
|
Thuận Đức
|
10
|
XVI
|
Hải Lâm
|
|
|
|
|
|
1
|
Mai Đàn
|
443
|
Giữ
nguyên
|
Mai
Đàn
|
443
|
|
2
|
Xuân Lâm
|
158
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Lâm
|
158
|
|
3
|
Trường Phước
|
164
|
Giữ
nguyên
|
Trường
Phước
|
164
|
|
4
|
Thượng Nguyên
|
174
|
Sáp
nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân Chính (11 hộ)
|
Thượng
Nguyên
|
185
|
|
5
|
Tân Phước
|
187
|
Sáp
nhập thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ)
|
Tân
Phước
|
200
|
|
6
|
Tân Chính
|
24
|
XVII
|
Hải Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Lộc
|
130
|
Giữ
nguyên
|
Hà Lộc
|
130
|
|
2
|
Lương Điền
|
586
|
Sáp
nhập thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn Như Sơn (53 hộ)
|
Đông
Sơn
|
701
|
|
3
|
Lương Hải
|
62
|
4
|
Như Sơn
|
53
|
5
|
Tân Điền
|
121
|
Sáp
nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ)
|
Tân
Sơn
|
174
|
|
6
|
Trầm Sơn
|
53
|
7
|
Khe Mương
|
76
|
Sáp
nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ)
|
Tây
Sơn
|
143
|
|
8
|
Tân Lý
|
67
|
XVIII
|
Hải Trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Hậu Trường
|
443
|
Giữ
nguyên
|
Hậu
Trường
|
443
|
|
2
|
Mỵ Trường
|
320
|
Giữ
nguyên
|
Mỵ
Trường
|
320
|
|
3
|
Trường Thọ
|
56
|
Sáp
nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và thôn Trường Xuân (74
hộ)
|
Tân Xuân
Thọ
|
200
|
|
4
|
Trường Xuân
|
74
|
5
|
Tân Trường
|
70
|
6
|
Trung Trường
|
274
|
Giữ
nguyên
|
Trung
Trường
|
274
|
|
7
|
Đông Trường
|
143
|
Giữ
nguyên
|
Đông
Trường
|
143
|
|
XIX
|
Hải Chánh
|
|
|
|
|
|
1
|
Tân Lương
|
156
|
Sáp
nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn Lương Sơn (75 hộ)
|
Tây
Chánh
|
325
|
|
2
|
Vực Kè
|
94
|
3
|
Lương Sơn
|
75
|
4
|
Xuân Lộc
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Lộc
|
169
|
|
5
|
Mỹ Chánh
|
705
|
Giữ
nguyên
|
Mỹ
Chánh
|
705
|
|
6
|
Hội Kỳ
|
101
|
Giữ
nguyên
|
Hội
Kỳ
|
101
|
|
7
|
Câu Nhi
|
213
|
Sáp
nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba (54 hộ)
|
Nam
Chánh
|
267
|
|
8
|
Văn Phong
|
84
|
Sáp
nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ)
|
Tân
Phong
|
224
|
|
9
|
Tân Hiệp
|
103
|
10
|
Tân Trưng
|
37
|
XX
|
TT Hải Lăng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khóm 1
|
125
|
Sáp
nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ)
|
Khóm
6
|
242
|
|
2
|
Khóm 2
|
117
|
3
|
Khóm 3
|
329
|
Đổi
tên
|
Khóm
7
|
329
|
|
4
|
Khóm 4
|
79
|
Sáp
nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ)
|
Khóm
8
|
216
|
|
5
|
Khóm 5
|
137
|
6
|
Khóm 6
|
159
|
Đổi
tên
|
Khóm
9
|
159
|
|
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
HIỆN
TRẠNG
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
|
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
|
Ghi
chú
|
TÊN
ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập
|
Số
hộ
|
I
|
Ba
Tầng
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Ba lòng
|
96
|
Giữ
nguyên
|
Ba
lòng
|
96
|
|
2
|
Ba Tầng
|
101
|
Giữ
nguyên
|
Ba Tầng
|
101
|
|
3
|
Loa
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Loa
|
135
|
|
4
|
Trùm
|
53
|
Sáp
nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ)
|
Trùm
|
147
|
|
5
|
Xa Tuông
|
94
|
6
|
Hùn
|
14
|
Sáp
nhập thôn Hùn (14 hộ) và thôn Xa Rô (76 hộ)
|
Hùn
|
90
|
|
7
|
Xa Rô
|
76
|
8
|
Vầng
|
97
|
Giữ
nguyên
|
Vầng
|
97
|
|
9
|
Măng Song
|
98
|
Giữ
nguyên
|
Măng
Song
|
98
|
|
II
|
Xã
A Dơi
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Phong Hải
|
37
|
Sáp
nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ)
|
Đồng
Tâm
|
141
|
|
2
|
Trung Phước
|
57
|
3
|
Tân Hải
|
47
|
4
|
Prăng Xy
|
51
|
Sáp
nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ)
|
Proi
Xy
|
99
|
|
5
|
Pa Roi
|
48
|
6
|
Hợp Thành
|
32
|
Sáp
nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ)
|
Prin
Thành
|
108
|
|
7
|
PrinC
|
76
|
8
|
Xa Doan
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Doan
|
109
|
|
9
|
A Dơi Cô
|
95
|
Giữ
nguyên
|
A
Dơi Cô
|
95
|
|
10
|
A Dơi Đớ
|
110
|
Giữ
nguyên
|
A
Dơi Đớ
|
110
|
|
III
|
Xy
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Xi La
|
39
|
Sáp
nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ)
|
Troan
La Reo
|
151
|
|
2
|
Xi Cơ Reo
|
41
|
3
|
Troan Thượng
|
70
|
4
|
Troan Ô
|
74
|
Sáp nhập
thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ)
|
Ra
Po
|
152
|
|
5
|
Ta Nua
|
78
|
6
|
Ra Man
|
123
|
Giữ
nguyên
|
Ra
Man
|
123
|
|
IV
|
Thanh
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Bản 8
|
57
|
Sáp
nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ)
|
Ba
Viêng
|
122
|
|
2
|
Bản 9
|
65
|
3
|
Bản 10
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Bản
10
|
81
|
|
4
|
A Ho
|
120
|
Giữ
nguyên
|
A Ho
|
120
|
|
5
|
Thanh 1
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Thanh
1
|
105
|
|
6
|
Thanh 4
|
59
|
Sáp nhập
thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ)
|
Thanh
Ô
|
98
|
|
7
|
Pa Lọ Ô
|
39
|
8
|
Pa Lọ Vạc
|
63
|
Sáp
nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ)
|
Thôn
Mới
|
168
|
|
9
|
Ta Nua Cô
|
72
|
10
|
Xung
|
33
|
V
|
Thuận
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Bản 1 Mới
|
45
|
Sáp
nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ)
|
Thuận
1
|
115
|
|
2
|
Bản 1 Củ
|
70
|
3
|
Thuận Trung 1
|
32
|
Sáp
nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ)
|
Thuận
2
|
96
|
|
4
|
Bản 2
|
64
|
5
|
Bản 3
|
40
|
Sáp
nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ)
|
Thuận
3
|
90
|
|
6
|
Bản 4
|
50
|
7
|
Thuận Trung 2
|
57
|
Sáp
nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ)
|
Thuận
4
|
118
|
|
8
|
Bản 5
|
61
|
9
|
Bản Giai
|
70
|
Sáp
nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ)
|
Thuận
5
|
128
|
|
10
|
Bản 6
|
58
|
11
|
Bản 7
|
76
|
Giữ
nguyên
|
Bản
7
|
76
|
|
12
|
Thuận Hòa
|
49
|
Giữ
nguyên
|
Thuận
Hòa
|
50
|
|
13
|
Úp Ly 2
|
67
|
Giữ
nguyên
|
Úp
Ly 2
|
67
|
|
VI
|
Tân
Thành
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Bích La Đông
|
172
|
Giữ
nguyên
|
Bích
La Đông
|
172
|
|
2
|
Nại Cửu
|
210
|
Giữ
nguyên
|
Nại
Cửu
|
210
|
|
3
|
Cổ Thành
|
143
|
Giữ
nguyên
|
Cổ
Thành
|
143
|
|
4
|
An Tiêm
|
65
|
Giữ
nguyên
|
An
Tiêm
|
65
|
|
5
|
Nam Xuân Đức
|
166
|
Giữ
nguyên
|
Nam
Xuân Đức
|
166
|
|
6
|
Bích La Trung
|
107
|
Giữ
nguyên
|
Bích
La Trung
|
107
|
|
7
|
Hà Thành
|
43
|
Sáp
nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ)
|
Hà Lệt
|
129
|
|
8
|
Lệt Cốc
|
86
|
VII
|
Tân
Long
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Long Yên
|
94
|
Sáp
nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ)
|
Yên
Thuận
|
173
|
|
2
|
Long Thuận
|
79
|
3
|
Long An
|
137
|
Giữ
nguyên
|
Long
An
|
137
|
|
4
|
Long Quy
|
117
|
Giữ
nguyên
|
Long
Quy
|
117
|
|
5
|
Long Hợp
|
241
|
Giữ
nguyên
|
Long
Hợp
|
241
|
|
6
|
Long Thành
|
99
|
Giữ
nguyên
|
Long
Thành
|
99
|
|
7
|
Long Giang
|
83
|
Giữ
nguyên
|
Long
Giang
|
83
|
|
8
|
Xi Núc
|
85
|
Giữ
nguyên
|
Xi
Núc
|
85
|
|
9
|
Long Phụng
|
137
|
Giữ
nguyên
|
Long
Phụng
|
137
|
|
10
|
Làng Vây
|
31
|
Giữ
nguyên
|
Làng
Vây
|
31
|
|
VIII
|
Hướng Phùng
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Cợp
|
270
|
Giữ
nguyên
|
Cợp
|
270
|
|
2
|
Cổ Nhổi
|
113
|
Giữ
nguyên
|
Cổ
Nhổi
|
113
|
|
3
|
Xa Ry
|
249
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Ry
|
249
|
|
4
|
Chênh Vênh
|
119
|
Giữ
nguyên
|
Chênh
Vênh
|
119
|
|
5
|
Mã Lai
|
123
|
Sáp nhập
thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)
|
Mã
Lai Pun
|
184
|
|
6
|
Tân Pun
|
61
|
7
|
Doa Củ
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Doa
Củ
|
105
|
|
8
|
Bụt Việt
|
133
|
Giữ
nguyên
|
Bụt
Việt
|
133
|
|
9
|
Hướng Đại
|
47
|
Sáp
nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ)
|
Đại
Độ
|
106
|
|
10
|
Hướng Độ
|
59
|
11
|
Cheng
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Cheng
|
81
|
|
12
|
Hướng Hải
|
60
|
Giữ
nguyên
|
Hướng
Hải
|
60
|
|
13
|
Hướng Phú
|
77
|
Giữ
nguyên
|
Hướng
Phú
|
77
|
|
14
|
Phùng Lâm
|
138
|
Giữ
nguyên
|
Phùng
Lâm
|
138
|
|
15
|
Hướng Choa
|
58
|
Giữ
nguyên
|
Hướng
Choa
|
58
|
|
IX
|
Hướng
Việt
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Thôn Ka Tiêng
|
71
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Ka Tiêng
|
71
|
|
2
|
Thôn Tà Rùng
|
73
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tà Rùng
|
73
|
|
3
|
Thôn Chai
|
47
|
Sáp
nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ)
|
Xà Đưng
|
122
|
|
4
|
Thôn Xà Đưng
|
75
|
5
|
Thôn Trăng-Tà Puồng
|
68
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trăng-Tà Puồng
|
68
|
|
X
|
Hướng
Lập
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Thôn A Xóc - Cha Lỳ
|
74
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
A Xóc - Cha Lỳ
|
74
|
|
2
|
Thôn Sê Pu - Tà Păng
|
58
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Sê Pu - Tà Păng
|
58
|
|
3
|
Thôn Cựp -
Cuôi
|
47
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cựp - Cuôi
|
47
|
|
4
|
Thôn Tri
|
42
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tri
|
42
|
|
5
|
Thôn Cù Bai
|
126
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cù Bai
|
126
|
|
XI
|
A
Túc
|
|
|
5
|
|
|
1
|
Thôn Húc
|
69
|
Sáp
nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ)
|
A
Xóc Lìa
|
145
|
|
2
|
Thôn Pa Lu
|
50
|
3
|
Thôn Lìa
|
26
|
4
|
Thôn Tăng Cô
|
62
|
Sáp
nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ)
|
Tăng
Cô Hang
|
93
|
|
5
|
Thôn Ra Hang
|
31
|
Thôn Ra Hang
|
35
|
Sáp
nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ)
|
A
Xói Hang
|
95
|
|
6
|
Thôn A Xói
|
60
|
7
|
Thôn A Xau
|
91
|
Sáp
nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ)
|
A
Xau
|
122
|
|
8
|
Thôn Ba Linh
|
31
|
Thôn Ba Linh
|
45
|
Sáp
nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ)
|
Kỳ
Nơi
|
149
|
|
9
|
Thôn Kỳ Nơi
|
104
|
XII
|
A
Xing
|
|
|
|
|
|
1
|
A Tông
|
40
|
Sáp
nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ)
|
A
Rông
|
92
|
|
2
|
Cu Rông
|
52
|
3
|
Kỳ Rỹ
|
62
|
Sáp
nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ)
|
Kỳ
Tăng
|
120
|
|
4
|
Tăng Quan 1
|
58
|
5
|
Tăng quan 2
|
33
|
Sáp
nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ)
|
A
Quan
|
94
|
|
6
|
A Cha
|
61
|
7
|
A Máy
|
86
|
Giữ
nguyên
|
A
Máy
|
86
|
|
8
|
A MôR
|
108
|
Giữ
nguyên
|
A
MôR
|
108
|
|
XIII
|
Hướng
Lộc
|
|
|
|
|
|
1
|
Pa Xía
|
59
|
Sáp
nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ)
|
Ta
Xía
|
111
|
|
2
|
Ta Rụi
|
52
|
3
|
Cu Ty
|
106
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Ty
|
106
|
|
4
|
Của
|
47
|
Giữ
nguyên
|
Của
|
47
|
|
5
|
Ra Ty
|
52
|
Giữ
nguyên
|
Ra
Ty
|
52
|
|
6
|
Trằm
|
57
|
Sáp
nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ)
|
Trằm Cheng
|
90
|
|
7
|
Cheng
|
33
|
8
|
Cu Dừn
|
56
|
Sáp
nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ)
|
Cu
Ta Ka
|
142
|
|
9
|
Ta Roa
|
28
|
10
|
Pa Ka
|
58
|
XIV
|
Tân Lập
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Tài
|
253
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Tài
|
253
|
|
2
|
Bản Bù
|
80
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Bù
|
80
|
|
3
|
Thôn Tân Trung
|
186
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Trung
|
186
|
|
4
|
Thôn Tân Sơn
|
160
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Sơn
|
160
|
|
5
|
Bản Cồn
|
60
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Cồn
|
60
|
|
6
|
Thôn Tân Thuận
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Thuận
|
296
|
|
7
|
Bản Vây 1
|
83
|
Sáp
nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ)
|
Bản
Làng Vây
|
100
|
|
8
|
Bản Vây 2
|
17
|
XV
|
Tân
Liên
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy Hòa
|
127
|
Sáp
nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Vân Hòa (53 hộ)
|
Liên
Hòa
|
180
|
|
2
|
Vân Hòa
|
53
|
3
|
Tân Hiệp
|
79
|
Sáp
nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ)
|
Hiệp
Hòa
|
170
|
|
4
|
Hòa Hiệp
|
91
|
5
|
Tân Hà
|
59
|
Sáp
nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thủy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ)
|
Tân
Phú
|
141
|
|
6
|
C7
|
26
|
7
|
Đại Thủy
|
56
|
8
|
Tân Hữu
|
114
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Hữu
|
114
|
|
9
|
Tân Tiến
|
150
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Tiến
|
150
|
|
10
|
Tân Hòa
|
150
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Hòa
|
150
|
|
11
|
Tân Hào
|
151
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Hào
|
151
|
|
12
|
Cheng
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Cheng
|
105
|
|
XVI
|
Húc
|
|
|
|
|
|
1
|
Húc Ván
|
94
|
Sáp
nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ)
|
Ván
Ri
|
196
|
|
2
|
Ta Ri 1
|
102
|
3
|
Ta Ri 2
|
45
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Ri 2
|
45
|
|
4
|
Ho Le
|
37
|
Giữ
nguyên
|
Ho
Le
|
37
|
|
5
|
Húc Thượng
|
131
|
Giữ
nguyên
|
Húc
Thượng
|
131
|
|
6
|
Ta Núc
|
96
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Núc
|
96
|
|
7
|
Ta Rùng
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Rùng
|
156
|
|
8
|
Cu Dông
|
94
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Dông
|
94
|
|
9
|
Ta Cu
|
51
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Cu
|
51
|
|
XVII
|
Hướng
Linh
|
|
|
|
|
|
1
|
Xa Bai
|
90
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Bai
|
90
|
|
2
|
Mới
|
64
|
Sáp
nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ)
|
Hoong
Mới
|
159
|
|
3
|
Hoong
|
95
|
4
|
Cooc
|
91
|
Giữ
nguyên
|
Cooc
|
91
|
|
5
|
Miệt
|
58
|
Sáp
nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)
|
Miệt
- Pa Công
|
86
|
|
6
|
Pa Công
|
28
|
7
|
Miệt Cũ
|
75
|
Giữ
nguyên
|
Miệt
Cũ
|
75
|
|
XVIII
|
Hướng
Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Ra Ly
|
77
|
Sáp
nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ)
|
Ra
Ly - Rào
|
134
|
|
2
|
Thôn Nguồn Rào 1
|
57
|
Thôn Nguồn Rào 2
|
72
|
Sáp
nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ)
|
Nguồn
Rào - Pin
|
133
|
|
3
|
Thôn Pin
|
61
|
4
|
Thôn Hồ
|
76
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hồ
|
76
|
|
5
|
Thôn Mới
|
54
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mới
|
54
|
|
6
|
Thôn Trĩa
|
42
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trĩa
|
42
|
|
7
|
Thôn Cát
|
93
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cát
|
93
|
|
XIX
|
Tân
Hợp
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Xuyên
|
555
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Xuyên
|
555
|
|
2
|
Thôn Quyết Tâm
|
241
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Quyết Tâm
|
241
|
|
3
|
Thôn Lương Lễ
|
328
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lương Lễ
|
328
|
|
4
|
Thôn Hòa Thành
|
97
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hòa Thành
|
97
|
|
5
|
Thôn Tà Đủ
|
38
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tà Đủ
|
38
|
|
XIX
|
Hướng
Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Trằm
|
204
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trằm
|
204
|
|
2
|
Thôn Của
|
99
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Của
|
99
|
|
3
|
Thôn Tân Linh
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Linh
|
109
|
|
4
|
Thôn Tân Vĩnh
|
83
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Vĩnh
|
83
|
|
5
|
Thôn Xa Re
|
123
|
Giữ nguyên
|
Thôn
Xa Re
|
123
|
|
6
|
Thôn Ruộng
|
122
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Ruộng
|
122
|
|
7
|
Thôn Xa Rường
|
26
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xa Rường
|
26
|
|
XXI
|
TT
Khe Sanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Khối 1
|
570
|
Giữ
nguyên
|
Khối
1
|
570
|
|
2
|
Khối 2
|
488
|
Giữ
nguyên
|
Khối
2
|
488
|
|
3
|
Khối 3A
|
593
|
Giữ
nguyên
|
Khối
3A
|
593
|
|
4
|
Khối 3B
|
455
|
Giữ
nguyên
|
Khối
3B
|
455
|
|
5
|
Khối 4
|
449
|
Giữ
nguyên
|
Khối
4
|
449
|
|
6
|
Khối 5
|
232
|
Giữ
nguyên
|
Khối
5
|
232
|
|
7
|
Khối 6
|
193
|
Giữ
nguyên
|
Khối
6
|
193
|
|
8
|
Khối 7
|
98
|
Giữ
nguyên
|
Khối
7
|
98
|
|
IX
|
TT
Lao Bảo
|
|
|
|
|
Biên
giới
|
1
|
Khu phố Duy Tân
|
191
|
Giữ
nguyên
|
Duy
Tân
|
191
|
|
2
|
Khu phố Cao Việt
|
186
|
Giữ
nguyên
|
Cao
Việt
|
186
|
|
3
|
Khu phố An Hà
|
265
|
Giữ
nguyên
|
An
Hà
|
265
|
|
4
|
Khu phố Xuân Phước
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Phước
|
296
|
|
5
|
Khu phố Vĩnh
Hoa
|
89
|
Sáp
nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ)
|
Vĩnh
Đông
|
421
|
|
6
|
Khu phố Đông Chín
|
332
|
7
|
Khu phố Trung Chín
|
372
|
Giữ
nguyên
|
Trung
Chín
|
372
|
|
8
|
Khu phố Tây Chín
|
342
|
Giữ
nguyên
|
Tây
Chín
|
342
|
|
9
|
Khu phố Tân Kim
|
336
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Kim
|
336
|
|
10
|
Khu phố Ka Túp
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Ka
Túp
|
81
|
|
11
|
Khu phố Ka Tăng
|
220
|
Giữ
nguyên
|
Ka
Tăng
|
220
|
|
12
|
Khu phố Khe Đá
|
86
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Đá
|
86
|
|
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên
Đơn vị
|
Các
thôn trước khi sáp nhập
|
Số hộ
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
|
Tên
thôn, khu phố sau sáp nhập
|
Số
hộ
|
Ghi
chú
|
1
|
Xã
Triệu Hòa
|
Hữu
Niên A
|
90
|
Sáp
nhập thôn Hữu Niên A (90 hộ), thôn Hữu Niên B (31 hộ) và thôn Duy Hòa (81 hộ)
|
Hữu
Hòa
|
202
|
|
Hữu
Niên B
|
31
|
Duy
Hòa
|
81
|
An Lộng
|
220
|
Giữ
nguyên
|
An Lộng
|
220
|
|
Vân
Hòa
|
356
|
Giữ
nguyên
|
Vân
Hòa
|
356
|
|
Bố
Liêu
|
119
|
Giữ
nguyên
|
Bố
Liêu
|
119
|
|
Mỹ Lộc
|
212
|
Giữ
nguyên
|
Mỹ Lộc
|
212
|
|
Hà
My
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Hà
My
|
296
|
|
2
|
Xã
Triệu Thượng
|
Tả Hửu
|
39
|
Sáp nhập
thôn Tả Hửu (39 hộ), Trung Kiên (91 hộ) và Xuân An (107 hộ)
|
Ngũ
Hiệp
|
237
|
|
Trung
Kiên
|
91
|
Xuân
An
|
107
|
KV1
Nhan Biều
|
408
|
Giữ
nguyên
|
KV1
Nhan Biều
|
408
|
|
KV2
Nhan Biều
|
243
|
Giữ
nguyên
|
KV2
Nhan Biều
|
243
|
|
KV3
Nhan Biều
|
244
|
Giữ
nguyên
|
KV3
Nhan Biều
|
244
|
|
Trấm
|
119
|
Giữ
nguyên
|
Trấm
|
119
|
|
Tân
Xuân
|
108
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Xuân
|
108
|
|
Thượng
Phước
|
181
|
Giữ
nguyên
|
Thượng
Phước
|
181
|
|
3
|
Xã
Triệu Đông
|
Bích
La Nam
|
66
|
Sáp
nhập thôn Bích La Nam (66 hộ), Bích La Trung (118 hộ)
|
Bích
La
|
184
|
|
Bích
La Trung
|
118
|
Bích
La Đông
|
554
|
Giữ
nguyên
|
Bích
La Đông
|
554
|
|
Nại
Cửu
|
787
|
Giữ
nguyên
|
Nại
Cửu
|
787
|
|
4
|
Xã
Triệu Sơn
|
Đồng
Bào
|
286
|
Sáp
nhập thôn Đồng Bào (286 hộ) và thôn Văn Phong (86 hộ)
|
Đồng
Văn
|
372
|
|
Văn
Phong
|
86
|
An
Phú
|
40
|
Sáp
nhập thôn An Phú (40 hộ), thôn Thượng Trạch (130 hộ) và thôn Phường Đạo Đầu
(32 hộ)
|
Thượng
Phú Phường
|
202
|
|
Thượng
Trạch
|
130
|
Phường
Đạo đầu
|
32
|
An
Lưu
|
113
|
Sáp
nhập thôn An Lưu (113 hộ) và thôn Phương Sơn (182 hộ)
|
Phương
An
|
295
|
|
Phương Sơn
|
182
|
Linh
Chiểu
|
380
|
Giữ
nguyên
|
Linh
Chiểu
|
380
|
|
5
|
Xã
Triệu Đại
|
Hiền
Lương
|
42
|
Sáp
nhập thôn Hiền Lương (42 hộ), thôn Phú Tài (116 hộ) và thôn Phan Xá (46 hộ)
|
Lương
Tài Xá
|
204
|
|
Phú
Tài
|
116
|
Phan
Xá
|
46
|
Đại
Hào
|
526
|
Giữ
nguyên
|
Đại
Hào
|
526
|
|
Quảng
Lượng
|
152
|
Giữ
nguyên
|
Quảng
Lượng
|
152
|
|
Đại
Hòa
|
148
|
Giữ
nguyên
|
Đại
Hòa
|
148
|
|
Quảng
Điền
|
343
|
Giữ
nguyên
|
Quảng
Điền
|
343
|
|
6
|
Xã
Triệu Long
|
An
Mô
|
203
|
Sáp
nhập thôn An Mô (203 hộ) và Tân Định (27 hộ)
|
An Định
|
230
|
|
Tân
Định
|
27
|
Xóm
Cồn
|
115
|
Sáp
nhập Xóm Cồn (115 hộ), Xóm Bồi (50 hộ) và Xóm Kiệt (62 hộ),
|
Cồn
Bồi Kiệt
|
227
|
|
Xóm
Bồi
|
50
|
Xóm
Kiệt
|
62
|
Đại
Lộc Hạ
|
53
|
Xóm Đại
Lộc Hạ (53 hộ), Xóm Rào Hạ (63 hộ) và Xóm Rào Thượng (95 hộ)
|
Đại
Thượng Hạ
|
211
|
|
Xóm
Rào Hạ
|
63
|
Xóm
Rào Thượng
|
95
|
Xóm
Triêu
|
121
|
Sáp
nhập Xóm Triêu (121 hộ), Đại Lộc Thượng (34 hộ) và Bích La Thượng (82 hộ)
|
Bích
Lộc Triêu
|
237
|
|
Đại
Lộc Thượng
|
34
|
Bích
La Thượng
|
82
|
Xóm
Đùng
|
46
|
Sáp
nhập Xóm Đùng (46 hộ), Xóm Bàu (48 hộ) và Xóm Hói (76 hộ)
|
Đùng
Hói Bàu
|
170
|
|
Xóm
Bàu
|
48
|
Xóm
Hói
|
76
|
Phù
Lưu
|
157
|
Sáp nhập
thôn Phù Lưu (157 hộ) và Vệ Nghĩa (99 hộ)
|
Lưu
Nghĩa
|
256
|
|
Vệ
Nghĩa
|
99
|
Phương
Ngạn
|
175
|
Giữ
nguyên
|
Phương
Ngạn
|
175
|
|
Bích
Khê
|
234
|
Giữ
nguyên
|
Bích
Khê
|
234
|
|
7
|
Xã
Triệu Giang
|
Tiền
Kiên
|
36
|
Sáp nhập
Tiền Kiên (36 hộ), Tả Kiên (36 hộ), Phước Mỹ (206 hộ) và Phú Áng (137 hộ)
|
Phú
Mỹ Kiên
|
415
|
|
Tả
Kiên
|
36
|
Phước
Mỹ
|
206
|
Phú
Áng
|
137
|
Trà
Liên Đông
|
161
|
Giữ
nguyên
|
Trà
Liên Đông
|
161
|
|
Trà
Liên Tây
|
694
|
Giữ
nguyên
|
Trà
Liên Tây
|
694
|
|
8
|
Xã
Triệu Ái
|
Tân
Phổ
|
128
|
Sáp
nhập thôn Tân Phổ (128 hộ), Kiên Mỹ (48 hộ), Tràng Sòi (6 hộ)
|
Tân
Kiên
|
182
|
|
Kiên
Mỹ
|
48
|
Tràng
Sòi
|
6
|
Trung
Long
|
29
|
Sáp nhập
Trung Long (29 hộ), Liên Phong (46 hộ) và Kiên Phước (56
hộ)
|
Kiên
Phước
|
131
|
|
Liên
Phong
|
46
|
Kiên
Phước
|
56
|
Hà
Xá
|
241
|
Giữ
nguyên
|
Hà
Xá
|
241
|
|
Ái Tử
|
621
|
Giữ
nguyên
|
Ái Tử
|
621
|
|
Nại
Hiệp
|
155
|
Giữ
nguyên
|
Nại
Hiệp
|
155
|
|
9
|
Xã
Triệu Thành
|
Cổ
Thành
|
395
|
Giữ
nguyên
|
Cổ
Thành
|
395
|
|
Hậu
Kiên
|
92
|
Giữ
nguyên
|
Hậu
Kiên
|
92
|
|
An
Tiêm
|
309
|
Giữ
nguyên
|
An
Tiêm
|
309
|
|
Tân
Đức
|
277
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Đức
|
277
|
|
10
|
Xã
Triệu Vân (Biên giới Biển)
|
Thôn
9
|
212
|
Sáp
nhập thôn 9 (212 hộ) và thôn Sinh Thái (64 hộ)
|
Thôn
9
|
276
|
|
Thôn
Sinh Thái
|
64
|
Thôn
7
|
242
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
7
|
242
|
|
Thôn
8
|
182
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
8
|
182
|
|
11
|
Xã
Triệu Trạch
|
Bồ Bản
|
79
|
Sáp
nhập thôn Bồ Bản (79 hộ) và thôn An Trạch (122 hộ)
|
Đồng
Tâm
|
201
|
|
An
Trạch
|
122
|
Vân
Tường
|
285
|
Giữ
nguyên
|
Vân
Tường
|
285
|
|
Lệ
Xuyên
|
500
|
Giữ
nguyên
|
Lệ
Xuyên
|
500
|
|
Linh
An
|
471
|
Giữ
nguyên
|
Linh
An
|
471
|
|
Long
Quang
|
217
|
Giữ
nguyên
|
Long
Quang
|
217
|
|
12
|
Thị
trấn Ái Tử
|
Tiểu
khu 1
|
200
|
Giữ
nguyên
|
Tiểu
khu 1
|
200
|
|
Tiểu
khu 2
|
238
|
Giữ
nguyên
|
Tiểu
khu 2
|
238
|
|
Tiểu
khu 3
|
274
|
Giữ
nguyên
|
Tiểu
khu 3
|
274
|
|
Tiểu
khu 4
|
181
|
Sáp
nhập Tiểu khu 4 (181 hộ) và Tiểu Khu 5 (67 hộ)
|
Tiểu
khu 3
|
248
|
|
Tiểu
khu 5
|
67
|
Tiểu
khu 6
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Tiểu
khu 6
|
156
|
|
13
|
Xã
Triệu Phước
|
An
Cư
|
172
|
Sáp
nhập thôn An Cư (172 hộ) và thôn An Cư Phường (30 hộ)
|
An
Cư
|
202
|
|
An
Cư Phường
|
30
|
Phước
Lễ
|
77
|
Sáp
nhập thôn Phước Lễ (77 hộ), Vĩnh Lại (196 hộ) và Nhu Lý (79 hộ)
|
Nam
Phước
|
352
|
|
Vĩnh
Lại
|
196
|
Nhu
Lý
|
79
|
An Lợi
|
118
|
Sáp
nhập thôn An Lợi (118 hộ) và thôn Hà Lộc (85 hộ)
|
An
Hà
|
203
|
|
Hà Lộc
|
85
|
Hà
La
|
94
|
Sáp
nhập thôn Dương Xuân (94 hộ), Hà La (94 hộ) và Duy Phiên (128 hộ)
|
Bắc
Phước
|
316
|
|
Dương
Xuân
|
94
|
Duy
Phiên
|
128
|
Việt
Yên
|
150
|
Sáp
nhập thôn Việt Yên (150 hộ) và Cao Hy (147 hộ)
|
Cao
Việt
|
297
|
|
Cao
Hy
|
147
|
Lưỡng
Kim
|
469
|
Giữ
nguyên
|
Lưỡng
Kim
|
469
|
|
14
|
Xã
Triệu Trung
|
Trung
An
|
47
|
Sáp
nhập thôn Trung An (47 hộ) và thôn Đạo Đầu (306 hộ)
|
Đạo
Trung
|
353
|
|
Đạo
Đầu
|
306
|
Mỹ
Khê
|
49
|
Sáp
nhập thôn Xuân Dương (129 hộ), Mỹ Khê (49 hộ) và Tam Hữu (124 hộ)
|
Xuân
Tam Mỹ
|
302
|
|
Xuân
Dương
|
129
|
Tam
Hữu
|
124
|
Thanh
Lê
|
131
|
Sáp
nhập Thanh Lê (131 hộ) và Ngô Xá Tây (227 hộ)
|
Ngô
Xá Thanh Lê
|
358
|
|
Ngô
Xá Tây
|
227
|
Ngô
Xá Đông
|
345
|
Giữ
nguyên
|
Ngô
Xá Đông
|
345
|
|
15
|
Xã
Triệu Độ
|
Thôn
Trung Yên
|
108
|
Sáp nhập
thôn Trung Yên (108 hộ), An Giạ (155 hộ) và Đồng Giám (9
hộ)
|
An
Trung Đồng
|
272
|
|
Thôn
An Giạ
|
155
|
Thôn
Đồng Giám
|
9
|
Thôn
Xuân Thành
|
60
|
Sáp
nhập thôn Quy Hà (229 hộ) và thôn Xuân Thành (60 hộ)
|
Xuân
Quy
|
289
|
|
Thôn
Quy Hà
|
229
|
Thôn
Giáo Liêm
|
172
|
Sáp
nhập thôn Giáo Liêm (172 hộ) và thôn Thanh Liêm (161 hộ)
|
Tân
Liêm
|
333
|
|
Thôn
Thanh Liêm
|
161
|
Thôn
Gia Độ
|
461
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Gia Độ
|
461
|
|
Thôn
An Lợi
|
227
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Lợi
|
227
|
|
16
|
Xã
Triệu Lăng (Biên giới Biển)
|
Thôn
3
|
211
|
Sáp
nhập thôn 3 (211 hộ) và thôn 4 (93 hộ)
|
Thôn
Ba Tư
|
304
|
|
Thôn
4
|
93
|
Thôn
1
|
256
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
1
|
256
|
|
Thôn
2
|
178
|
Giữ nguyên
|
Thôn
2
|
178
|
|
Thôn
5
|
224
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
5
|
224
|
|
Thôn
6
|
322
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
6
|
322
|
|
17
|
Xã
Triệu An (Biên giới Biển)
|
Thanh
Xuân
|
21
|
Sáp
nhập thôn Thanh Xuân (20 hộ) và thôn An Lợi (96 hộ)
|
An
Xuân
|
104
|
|
An Lợi
|
83
|
Tường
Vân
|
347
|
Giữ
nguyên
|
Tường
Vân
|
347
|
|
Phú
Hội
|
372
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Hội
|
372
|
|
Hà
Tây
|
783
|
Giữ
nguyên
|
Hà
Tây
|
783
|
|
18
|
Xã
Triệu Tài
|
Bích
La Hậu
|
72
|
Sáp nhập
thôn Bích La Hậu (72 hộ) và Thâm Triều (150 hộ)
|
Đồng
Tâm 1
|
222
|
|
Thâm
Triều
|
150
|
Anh
Tuấn
|
91
|
Sáp
nhập thôn Anh Tuấn (91 hộ) và thôn Tả Hửu (153 hộ)
|
Đồng
Tâm 2
|
244
|
|
Tả Hửu
|
153
|
An
Hưng
|
183
|
Giữ
nguyên
|
An
Hưng
|
183
|
|
Tài
Lương
|
160
|
Giữ
nguyên
|
Tài
Lương
|
160
|
|
Phú
Liêu
|
179
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Liêu
|
179
|
|
An
Trú
|
356
|
Giữ
nguyên
|
An
Trú
|
356
|
|
19
|
Xã
Triệu Thuận
|
Thôn
1
|
135
|
Sáp nhập
thôn 1 (135 hộ) và thôn 2 (138 hộ)
|
Võ
Phúc An
|
273
|
|
Thôn
2
|
138
|
Thôn
3
|
258
|
Sáp
nhập thôn 3 (258 hộ) và 1/2 thôn 4 (thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ)
|
Dương
Lệ Đông
|
353
|
|
Thôn
4
|
95
|
Thôn
4
|
45
|
Sáp nhập
1/2 thôn 4 (thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ), thôn 5 (141 hộ) và thôn 6 (136 hộ)
|
Dương
Đại Thuận
|
322
|
|
Thôn
5
|
141
|
Thôn
6
|
136
|
Thôn
7
|
208
|
Sáp
nhập thôn 7 (208 hộ) và thôn 8 (110 hộ)
|
Dương
Văn Lộc
|
318
|
|
Thôn
8
|
110
|
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
|
Kết
quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
|
Ghi
chú
|
Phường,
xã/ Thôn, khu phố
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, khu phố mới
|
Số
hộ
|
I
|
PHƯỜNG 1
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
355
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
355
|
|
2
|
Khu phố 2
|
277
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
277
|
|
3
|
Khu phố 3
|
316
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
316
|
|
4
|
Khu phố 4
|
234
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
234
|
|
II
|
PHƯỜNG 2
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
218
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
218
|
|
2
|
Khu phố 2
|
416
|
Giữ nguyên
|
Khu
phố 2
|
416
|
|
3
|
Khu phố 3
|
400
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
400
|
|
4
|
Khu phố 4
|
211
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
211
|
|
5
|
Khu phố 5
|
551
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 5
|
551
|
|
III
|
PHƯỜNG 3
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
260
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 1
|
260
|
|
2
|
Khu phố 2
|
271
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 2
|
271
|
|
3
|
Khu phố 3
|
338
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 3
|
338
|
|
4
|
Khu phố 4
|
425
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 4
|
425
|
|
5
|
Khu phố 5
|
177
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 5
|
177
|
|
6
|
Khu phố 7
|
207
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 7
|
207
|
|
7
|
Khu phố 6
|
270
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 6
|
270
|
|
8
|
Khu phố 8
|
217
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố 8
|
217
|
|
IV
|
PHƯỜNG AN ĐÔN
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu phố 1
|
129
|
Sáp
nhập khu phố 1 và khu phố 2
|
Khu
phố 1
|
209
|
|
2
|
Khu phố 2
|
80
|
3
|
Khu phố 3
|
102
|
Sáp
nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5
|
Khu
phố 3
|
210
|
|
4
|
Khu phố 4
|
73
|
5
|
Khu phố 5
|
35
|
V
|
XÃ HẢI LỆ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tích tường
|
386
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tích tường
|
386
|
|
2
|
Thôn Như Lệ
|
420
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Như Lệ
|
420
|
|
3
|
Thôn Tân Mỹ
|
132
|
Ghép
cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ
|
Thôn
Tân Mỹ
|
177
|
|
4
|
Khu vực đội đánh cá
|
45
|
5
|
Thôn Tân Lệ
|
59
|
Sáp
nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ
|
Thôn
Tân Phước
|
135
|
|
6
|
Thôn Phước Môn
|
76
|
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT
|
HIỆN TRẠNG
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
thôn, khu phố
|
KẾT
QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
|
Ghi
chú
|
TÊN
ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, khu phố mới
|
Số
hộ
|
I
|
Xã Vĩnh Lâm
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tiên Mỹ 2
|
260
|
Sáp
nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền
|
Thôn
Tiên Mỹ 2
|
299
|
|
2
|
Thôn Mỹ Điền
|
39
|
3
|
Thôn Đặng Xá
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Đặng Xá
|
169
|
|
4
|
Thôn Lâm Cao
|
204
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lâm Cao
|
204
|
|
5
|
Thôn Tiên Mỹ 1
|
344
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tiên Mỹ 1
|
344
|
|
6
|
Thôn Tiên Lai
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tiên Lai
|
109
|
|
7
|
Thôn Duy Viên
|
280
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Duy Viên
|
280
|
|
8
|
Thôn Quảng Xá
|
242
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Quảng Xá
|
242
|
|
II
|
Xã Vĩnh Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tây Sơn
|
60
|
Sáp
nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức
|
Thôn
Minh Phước
|
122
|
|
|
Thôn Dục Đức
|
62
|
2
|
Thôn Lê Xá
|
275
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Lê Xá
|
275
|
|
3
|
Thôn Nam Sơn
|
271
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nam Sơn
|
271
|
|
4
|
Thôn Tiên An
|
239
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tiên An
|
239
|
|
5
|
Thôn Huỳnh Thượng
|
330
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Huỳnh Thượng
|
330
|
|
6
|
Thôn Huỳnh Xá Hạ
|
218
|
Giữ nguyên
|
Thôn
Huỳnh Xá Hạ
|
218
|
|
7
|
Thôn Phan Hiền
|
425
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phan Hiền
|
425
|
|
III
|
Xã Vĩnh Thủy
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Thủy Ba
Tây
|
501
|
Sáp
nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3
|
Thôn
Thủy Ba Tây
|
541
|
|
2
|
Thôn 26/3
|
40
|
3
|
Thôn Linh Hải
|
149
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Linh Hải
|
149
|
|
4
|
Thôn Đức Xá
|
517
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Đức Xá
|
517
|
|
5
|
Thôn Thủy Ba
Đông
|
318
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Ba Đông
|
318
|
|
6
|
Thôn Thủy Ba Hạ
|
481
|
Giữ nguyên
|
Thôn
Thủy Ba Hạ
|
481
|
|
7
|
Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy)
|
83
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Kinh Tế Mới (Tân Thủy)
|
83
|
|
IV
|
Xã Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Hòa Lộ
|
97
|
Sáp
nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình
|
Thôn
Thượng Hòa
|
198
|
|
2
|
Thôn Hòa Bình
|
101
|
3
|
Thôn Thống Nhất
|
66
|
Sáp
nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện
|
Thôn
Tân Lập
|
229
|
|
4
|
Thôn Cây Sy (Si)
|
83
|
5
|
Thôn Cầu Điện
|
80
|
6
|
Thôn Gia Lâm
|
139
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Gia Lâm
|
139
|
|
7
|
Thôn Phúc Lâm
|
168
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Phúc Lâm
|
168
|
|
8
|
Thôn Sa Nam
|
174
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Sa Nam
|
174
|
|
9
|
Thôn Sa Bắc
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Sa Bắc
|
169
|
|
10
|
Thôn Hòa Nam
|
146
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hòa Nam
|
146
|
|
11
|
Thôn Trung Lập
|
157
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trung Lập
|
157
|
|
12
|
Thôn Nhà Tài
|
132
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nhà Tài
|
132
|
|
13
|
Thôn Xóm Mội
|
157
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Xóm Mội
|
157
|
|
14
|
Thôn Quảng Xá
|
148
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Quảng Xá
|
148
|
|
V
|
Xã Vĩnh Chấp
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Lai Bình
|
142
|
Sáp
nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú
|
Thôn
Lai Bình
|
265
|
|
2
|
Thôn Mỹ Lộc
|
71
|
3
|
Thôn Bắc Phú
|
52
|
4
|
Thôn Bình An
|
156
|
Sáp nhập
thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình
|
Thôn
Bình An
|
334
|
|
5
|
Thôn Tây Sơn
|
114
|
6
|
Thôn Tân Bình
|
64
|
7
|
Thôn Chấp Đông
|
96
|
Sáp
nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú
|
Thôn
Chấp Lễ
|
252
|
|
8
|
Thôn Tây Trường
|
114
|
|
Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú
|
42
|
9
|
Thôn Tân Định
|
175
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Định
|
175
|
|
10
|
Thôn Chấp Bắc
|
175
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Chấp Bắc
|
175
|
|
11
|
Thôn Chấp Nam
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Chấp Nam
|
156
|
|
VI
|
Xã Vĩnh Tú
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tây 1
|
111
|
Sáp
nhập thôn: Tây 1, Tây 2
|
Thôn
Huỳnh Công Tây
|
182
|
|
2
|
Thôn Tây 2
|
71
|
3
|
Thôn Tây 3
|
138
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tây 3
|
138
|
|
4
|
Thôn Thủy Tú 1
|
106
|
Sáp nhập
thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2
|
Thôn
Thủy Tú
|
182
|
|
5
|
Thôn Thủy Tú 2
|
76
|
6
|
Thôn Thủy Tú Phường
|
107
|
Sáp
nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt
|
Thôn
Phường Duyệt
|
204
|
|
7
|
Thôn Mỹ Duyệt
|
97
|
8
|
Thôn Đông Trường
|
100
|
Sáp
nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè
|
Thôn
Trường Kỳ
|
229
|
|
9
|
Thôn Hạ Kè
|
129
|
10
|
Thôn Tứ Chính
|
141
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tứ Chính
|
141
|
|
VII
|
Xã Vĩnh Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn An Du Nam 2
|
84
|
Sáp nhập
thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3
|
Thôn
An Du Nam 2
|
224
|
|
2
|
Thôn An Du Nam 3
|
140
|
3
|
Thôn An Du Nam 1
|
159
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Du Nam 1
|
159
|
|
4
|
Thôn Cát
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cát
|
135
|
|
5
|
Thôn An Du Đông 1
|
175
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Du Đông 1
|
175
|
|
6
|
Thôn An Du Đông 2
|
281
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Du Đông 2
|
281
|
|
VIII
|
Xã
Vĩnh Hiền
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Đức
|
75
|
Sáp
nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc
|
Thôn
Phúc Đức
|
127
|
|
2
|
Thôn Tân Phúc
|
55
|
3
|
Thôn Tân Hoà
|
48
|
Sáp
nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình
|
Thôn
Hòa Bình
|
125
|
|
4
|
Thôn Tân Bình
|
73
|
5
|
Thôn Tân Ninh
|
73
|
Sáp
nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường
|
Thôn
Tân Trường
|
131
|
|
6
|
Thôn Nông Trường
|
58
|
7
|
Thôn Tân An
|
130
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân An
|
129
|
|
8
|
Thôn Thái Mỹ
|
125
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thái Mỹ
|
125
|
|
IX
|
Xã
Vĩnh Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Ba Buôi
|
44
|
Sáp
nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công
|
Thôn
Công Ba
|
127
|
|
2
|
Bản Thủ Công
|
83
|
3
|
Bản Lâm Trường
|
92
|
Sáp
nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên
|
Thôn
Trường Tiên
|
119
|
|
4
|
Bản Khe Tiên
|
27
|
5
|
Bản Khe Trù
|
24
|
Sáp
nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó)
|
Thôn
Khe Hó Trù
|
99
|
|
6
|
Bản Khe Ó (Khe Hó)
|
75
|
7
|
Bản Mới
|
60
|
Sáp
nhập Bản Mới và Thôn Bãi Hà
|
Thôn
Bãi Hà Mới
|
84
|
|
8
|
Thôn Bải Hà
|
24
|
9
|
Thôn Rào Trường
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Rào Trường
|
135
|
|
X
|
Xã
Vĩnh Khê
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Đá Moọc
|
37
|
Sáp
nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc
|
Thôn
Khe Cát
|
98
|
|
2
|
Thôn Khe Cát
|
61
|
3
|
Thôn Khe Lương
|
72
|
Sáp
nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương
|
Thôn
Mới
|
104
|
|
4
|
Thôn Khe Trằm
|
32
|
5
|
Thôn Xung Phong
|
67
|
Sáp
nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng
|
Thôn
Xung Phong
|
95
|
|
6
|
Thôn Bến Mưng
|
28
|
XI
|
Xã Vĩnh Ô
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Mới I
|
48
|
Sáp
nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II
|
Thôn
Xóm Mới
|
66
|
|
2
|
Xóm Mới II
|
18
|
3
|
Bản Xà Lơi
|
43
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Xà Lơi
|
43
|
|
4
|
Bản Xà Ninh
|
24
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Xà Ninh
|
24
|
|
5
|
Bản Cây Tăm
|
40
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Cây Tăm
|
40
|
|
6
|
Thôn Thúc
|
44
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thúc
|
44
|
|
7
|
Bản Lền
|
84
|
Giữ nguyên
|
Bản
Lền
|
84
|
|
8
|
Bản Mích
|
39
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Mích
|
39
|
|
XII
|
TT Bến Quan
|
|
|
|
|
|
1
|
Khóm Ngã Tư
|
148
|
Sáp
nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy
|
Khóm
1
|
235
|
|
2
|
Khóm Khe Cáy
|
87
|
3
|
Thôn 9
|
51
|
Sáp
nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7
|
Khóm
2
|
214
|
|
4
|
Khóm 2
|
96
|
5
|
Khóm 7
|
67
|
6
|
Thôn 3
|
98
|
Sáp
nhập: Thôn 3, Thôn 8
|
Khóm
3
|
190
|
|
7
|
Thôn 8
|
92
|
8
|
Thôn 4
|
40
|
Sáp
nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204)
|
Khóm
4
|
205
|
|
9
|
Khóm Chế Biến
|
63
|
10
|
Khóm 24 (204)
|
102
|
11
|
Thôn 5
|
186
|
Sáp
nhập: Thôn 5, Khóm 11
|
Khóm
5
|
302
|
|
12
|
Khóm 11
|
116
|
XIII
|
TT Cửa Tùng
|
|
|
|
|
Biên
Giới
|
1
|
Khu phố Hòa Lý
|
260
|
Sáp
nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải
|
Khu
phố Hòa Lý Hải
|
305
|
|
2
|
Khu phố Quang Hải
|
45
|
3
|
Khu phố Thạch Trung
|
64
|
Sáp
nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam
|
Khu
phố Trung Nam
|
124
|
4
|
Khu phố Thạch Nam
|
60
|
5
|
Khu phố Thạch Bắc
|
58
|
Sáp
nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn
|
Khu
phố Bắc Bàn
|
122
|
6
|
Khu phố Thạch Bàn
|
64
|
7
|
Khu phố An Đức 1
|
185
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố An Đức 1
|
185
|
8
|
Khu phố An Đức 2
|
165
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố An Đức 2
|
165
|
9
|
Khu phố An Đức 3
|
187
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố An Đức 3
|
187
|
10
|
Khu phố An Hòa 1
|
305
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố An Hòa 1
|
305
|
11
|
Khu phố An Hòa 2
|
295
|
Giữ
nguyên
|
Khu
phố An Hòa 2
|
295
|
XIV
|
TT Hồ Xá
|
|
|
|
|
|
1
|
Khóm Thắng Lợi
|
139
|
Sáp
nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc
|
Khu
phố 1
|
253
|
|
2
|
Khóm Vĩnh Bắc
|
114
|
3
|
Khóm 7
|
111
|
Sáp
nhập khóm: 7, 8
|
Khu
phố Hòa Phú
|
239
|
|
4
|
Khóm 8
|
128
|
5
|
Khóm Đoàn Kết
|
108
|
Sáp
nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang
|
Khu
phố 3
|
252
|
|
6
|
Khóm Vinh Quang
|
144
|
7
|
Khóm 2
|
107
|
Sáp
nhập khóm: 2, 3
|
Khu
phố Phú Thị Đông
|
203
|
|
8
|
Khóm 3
|
96
|
9
|
Khóm 1
|
112
|
Sáp
nhập khóm: 1, 9
|
Khu
phố 7
|
208
|
|
10
|
Khóm 9
|
96
|
11
|
Khóm Nam Hải
|
137
|
Sáp
nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình
|
Khu
phố 8
|
345
|
|
12
|
Khóm Hải Hoà
|
123
|
13
|
Khóm Hải Bình
|
85
|
14
|
Khóm Hải Tình
|
142
|
Sáp
nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa
|
Khu
phố 9
|
288
|
|
15
|
Khóm Hải Phúc
|
55
|
16
|
Khóm Hải Nghĩa
|
91
|
17
|
Khóm 4
|
155
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố 4
|
155
|
|
18
|
Khóm 5
|
280
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố 5
|
280
|
|
19
|
Khóm 6
|
183
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố 6
|
183
|
|
20
|
Khóm Hữu Nghị
|
242
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Hữu Nghị
|
242
|
|
21
|
Khóm Phú Thị
|
183
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Phú Thị
|
183
|
|
22
|
Khóm Thống Nhất
|
174
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Thống Nhất
|
174
|
|
23
|
Khóm Thành Công
|
183
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Thành Công
|
183
|
|
24
|
Khóm Lao Động
|
170
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Lao Động
|
170
|
|
25
|
Khóm Chợ Huyện
|
156
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Chợ Huyện
|
156
|
|
26
|
Khóm Vĩnh Tiến
|
202
|
Đổi
khóm thành khu phố
|
Khu
phố Vĩnh Tiến
|
202
|
|
XV
|
Xã Vĩnh Thái
|
|
|
|
|
Biên
Giới
|
1
|
Thôn Mạch Nước
|
36
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mạch Nước
|
36
|
|
2
|
Thôn Thái Lai
|
214
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thái Lai
|
214
|
3
|
Thôn Tân Mạch
|
146
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Mạch
|
146
|
4
|
Thôn Thử Luật
|
145
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thử Luật
|
145
|
5
|
Thôn Đông Luật
|
96
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Đông Luật
|
96
|
6
|
Thôn Tân Hòa
|
163
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Hòa
|
163
|
7
|
Thôn Tân Thuận
|
74
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Thuận
|
74
|
XVI
|
Xã Vĩnh Kim
|
|
|
|
|
Biên
Giới
|
1
|
Thôn Thủy Nam
|
54
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Nam
|
54
|
|
2
|
Thôn Thủy Trung
|
67
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Trung
|
67
|
|
3
|
Thôn Thủy Bắc
|
94
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Bắc
|
94
|
|
4
|
Thôn Đông
|
51
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Đông
|
51
|
|
5
|
Thôn Tây
|
51
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tây
|
51
|
|
6
|
Xóm Sẽ (Sẻ)
|
59
|
Giữ
nguyên
|
Xóm
Sẽ (Sẻ)
|
59
|
|
7
|
Thôn Hương Bắc
|
90
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hương Bắc
|
90
|
|
8
|
Xóm Roọc
|
70
|
Giữ
nguyên
|
Xóm
Roọc
|
70
|
|
9
|
Xóm Bàu
|
72
|
Giữ
nguyên
|
Xóm
Bàu
|
72
|
|
10
|
Xóm Nôổng
|
73
|
Giữ
nguyên
|
Xóm
Nôổng
|
73
|
|
11
|
Thôn Hương Nam
|
75
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hương Nam
|
75
|
|
12
|
Xóm Xuân
|
73
|
Giữ
nguyên
|
Xóm
Xuân
|
73
|
|
XVII
|
Xã Vĩnh Thạch
|
|
|
|
|
Biên
Giới
|
1
|
Thôn Sơn Hạ
|
97
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Sơn Hạ
|
97
|
|
2
|
Thôn An Cổ
|
83
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Cổ
|
83
|
|
3
|
Thôn An Đông
|
59
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Đông
|
59
|
|
4
|
Thôn Sơn Thượng
|
55
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Sơn Thượng
|
55
|
|
5
|
Xóm Bơợc
|
103
|
Giữ
nguyên
|
Xóm
Bơợc
|
103
|
|
6
|
Thôn Khe Ba
|
85
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Khe Ba
|
85
|
|
7
|
Thôn An Lễ
|
26
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
An Lễ
|
26
|
|
8
|
Thôn Động Sỏi
|
85
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Động Sỏi
|
85
|
|
9
|
Thôn Hắc Hiền
|
68
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hắc Hiền
|
68
|
|
10
|
Thôn Vịnh Móc
|
438
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Vịnh Móc
|
438
|
|
XVIII
|
Xã Vĩnh Giang
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Trại 2
|
138
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Trại 2
|
138
|
|
2
|
Thôn Tân Mỹ
|
180
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Mỹ
|
180
|
|
3
|
Thôn Tân An
|
141
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân An
|
141
|
|
4
|
Thôn Di Loan
|
205
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Di Loan
|
205
|
|
5
|
Thôn Tân Trại 1
|
215
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Trại
|
215
|
|
6
|
Thôn Cổ Mỹ
|
332
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cổ Mỹ
|
332
|
|
7
|
Thôn Tùng Luật
|
345
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tùng Luật
|
345
|
|
XIX
|
Xã Vĩnh Nam
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Nam Hùng
|
226
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nam Hùng
|
226
|
|
2
|
Thôn Nam Cường
|
346
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nam Cường
|
346
|
|
3
|
Thôn Nam Phú
|
391
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Nam Phú
|
391
|
|
XX
|
Xã Vĩnh Trung
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Mỹ Hội
|
92
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mỹ Hội
|
92
|
|
2
|
Thôn Thủy Trung
|
418
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Thủy Trung
|
418
|
|
3
|
Thôn Huỳnh Công Đông
|
233
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Huỳnh Công Đông
|
233
|
|
XXI
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Hiền Dũng
|
391
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hiền Dũng
|
391
|
|
2
|
Thôn Hòa Bình
|
368
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hòa Bình
|
368
|
|
3
|
Thôn Đơn Duệ
|
353
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Đơn Duệ
|
353
|
|
4
|
Thôn Linh Đơn
|
164
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Linh Đơn
|
164
|
|
XXII
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Hiền Lương
|
179
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hiền Lương
|
179
|
|
2
|
Thôn Liêm Công Tây
|
255
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Liêm Công Tây
|
255
|
|
3
|
Thôn Liêm Công Phường
|
226
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Liêm Công Phường
|
226
|
|
4
|
Thôn Liêm Công Đông
|
198
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Liêm Công Đông
|
198
|
|
5
|
Thôn Tân Trại Thượng
|
298
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tân Trại Thượng
|
298
|
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 20/07/2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
9.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|