ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 19 tháng 03
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn nhiệm vụ các chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 106 /TTr-SNV ngày 27/2/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2019 và thay
thế Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Thủy lợi tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Trưởng Chi cục Thủy lợi;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ (2b);
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY
LỢI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức hành
chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở thực
hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về
thủy lợi, phòng, chống lụt, bão, thiên tai và nước sạch nông thôn theo quy định
của pháp luật.
2. Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ đạo,
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp
nhân, con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Chi cục Thủy lợi đặt tại
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về công tác thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê
duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Tổ chức thực hiện công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi và phòng, chống
thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về khai thác, sử dụng và bảo vệ
công trình thủy lợi:
a) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi;
giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ thống thủy lợi theo quy định của
pháp luật;
d) Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ
sở các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm
quyền giao;
đ) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa
thường xuyên các công trình thủy lợi;
e) Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với
chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo
vệ công trình thủy lợi.
6. Về công tác nước sạch nông thôn:
a) Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng
và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ
sung, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa
chữa công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Là thành viên hội đồng bàn giao cơ
sở công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn.
7. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ
thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra:
a) Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện
để phòng, chống, khắc phục hậu quả do bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, sạt lở,
thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; xử lý sự cố công trình thủy lợi; tổ
chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình
hình mưa, bão, lũ, tố, lốc, động đất; phối hợp với các ngành, các tổ chức, các
địa phương kịp thời đề xuất với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn của tỉnh phương án xử lý sự cố các công trình thủy lợi và xử lý tình huống,
khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản lý;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các
quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân, bảo
đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho
nhân dân; biện pháp phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai.
8. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy
lợi; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm
quyền giao.
9. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định;
nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.
10. Thực hiện chức năng kiểm tra, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy lợi, phòng, chống
thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được
giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi.
12. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi.
13. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
14. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi Cục Thủy
lợi có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi
cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục
trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách
nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng
ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý công trình thủy lợi
và cấp nước sạch nông thôn;
c) Phòng Phòng, chống thiên tai.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn.
Điều 4. Biên chế
Biên chế của Chi cục Thủy lợi nằm trong
tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục Trưởng Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy
định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh cần điều chỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi báo cáo Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.