|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới Tây Ninh
Số hiệu:
|
12/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2019/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 23 tháng 4
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
XÁC ĐỊNH VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia
ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về xác định vành đai biên giới trong khu vực
biên giới tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 446/TTr-BCH ngày 29 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này xác định phạm vi vành
đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và
người nước ngoài hoạt động ở khu vực vành đai biên giới trong khu vực biên giới
tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Xác định
vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
Việc xác định vành đai biên giới
trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Tây Ninh được thực hiện theo quy định tại
Điều 2 Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh
Tây Ninh.
Điều 3. Số lượng,
vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới
đất liền tỉnh Tây Ninh
Tổng số 176 biển báo vành đai biên giới
(Có phụ lục kèm theo), Cụ thể:
a) Huyện Tân Châu
Có 32 biển báo vành đai biên giới (từ
biển báo số 01 đến biển báo số 32).
b) Huyện Tân Biên
Có 53 biển báo vành đai biên giới (từ
biển báo số 33 đến biển báo số 85).
c) Huyện Châu Thành
Có 43 biển báo vành đai biên giới (từ
biển báo số 86 đến biển báo số 128).
d) Huyện Bến Cầu
Có 30 biển báo vành đai biên giới (từ
biển báo số 129 đến biển báo số 158).
đ) Huyện Trảng Bàng
Có 18 biển báo vành đai biên giới (từ
biển báo số 159 đến biển báo số 176).
Điều 4. Mẫu biển
báo vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
Thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 5 Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số
43/2015/TT-BQP).
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện
1. Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện biên giới:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; hoạt động trong vành đai biên giới
tỉnh Tây Ninh theo quy định của pháp luật;
b) Lập dự toán kinh phí hàng năm bảo
đảm cho nhiệm vụ xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Chủ trì phối hợp với sở, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện biên giới tổ chức thi công cắm biển báo “vành đai biên giới” trên thực địa đảm bảo đúng vị trí đã được
xác định theo tọa độ quy định tại phụ lục kèm theo quyết định này;
d) Thực hiện quản lý, sửa chữa hệ thống
biển báo đã cắm trên toàn tuyến biên giới đất liền tỉnh Tây Ninh theo quy định
của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực
biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thông tư số
43/2015/TT-BQP.
2. Các cơ quan, tổ chức khác
a) Thực hiện nghiêm các quy định về
quản lý nhà nước về biên giới, hoạt động trong phạm vi vành đai biên giới;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ từng
ngành, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh quản lý chặt chẽ
hoạt động trong vành đai biên giới theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
tháng 5 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc xác lập khu vực biên giới, vành đai biên
giới đất liền của tỉnh Tây Ninh.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện biên giới có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng; Công an; Ngoại giao; Tư pháp;
- Thường trực: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại Tây Ninh, Báo nhân dân tại Tây Ninh, Truyền
hình Quốc hội tại Tây Ninh, Báo Tây Ninh; Đài Phát thanh - Truyền hình Tây
Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP.ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
PHỤ LỤC
VỊ TRÍ 176 BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND,
ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh)
TT
|
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
|
Tọa
độ VN 2000, Múi 6°
|
Địa
danh (tên gọi)
|
Cách
biên giới (m)
|
A
|
HUYỆN
TÂN CHÂU
|
|
I
|
XÃ
TÂN HÒA
|
|
01
|
1289864-657939
|
Bắc 792, Bắc mép cầu Cần Lê, xã Tân Hòa (giáp ranh tỉnh Bình Phước)
|
840
|
02
|
1290384-657015
|
Bắc 792, Gần Mũi Kenedi, xã Tân Hòa
|
250
|
03
|
1291228-655260
|
Bắc 792, đường mòn vào Mốc 80
|
170
|
04
|
1291577-653492
|
Bắc 792, Bên phải Cửa khẩu Cây Cầy, xã Tân Hòa
|
250
|
05
|
1292690-652333
|
Bắc 792, Bên trái Cửa khẩu Cây Cầy, xã Tân Hòa
|
150
|
06
|
1292980-651293
|
Bắc 792, đường mòn ngã 3 Cây cầy
|
128
|
II
|
XÃ
SUỐI NGÔ
|
|
07
|
1292796-648007
|
Bắc 792, ngã ba đường mòn giữa Mốc
85 và Mốc 86, xã Suối Ngô
|
200
|
08
|
1292480-647259
|
Bắc 792, đường mòn vào Mốc 86, xã
Suối Ngô
|
160
|
09
|
1291784-646222
|
Bắc 792, đường mòn giữa ranh giới
lô cao Công ty 22/12 và rừng phòng hộ
|
210
|
10
|
1291407-645514
|
Bắc 792, đường mòn ra Mốc 87, xã Suối Ngô
|
290
|
11
|
1291165-643656
|
Bắc 792, đường
mòn vào Mốc 89, xã Suối Ngô
|
230
|
12
|
1291259-642362
|
Đường mòn, phía Bắc 792, giữa Mốc
89 và Mốc 90
|
310
|
13
|
1291330-641440
|
Bắc 792, đầu đường mòn ra Mốc 90,
xã Suối Ngô
|
290
|
III
|
XÃ
TÂN ĐÔNG
|
|
14
|
1291917-641293
|
Bắc 792, đường mòn Lô cao su Công
an tỉnh ra Mốc 91, xã Tân Đông
|
110
|
15
|
1292836-640304
|
Bắc 792, đường mòn lô cao su Công
an tỉnh
|
240
|
16
|
1293660-638879
|
Đường mòn ra mốc 93
|
294
|
17
|
1293970-638258
|
Bằc 792, đường vào chốt Đông Hà, xã
Tân Đông ra Mốc 94
|
280
|
18
|
1294650-637863
|
Bắc 792, đường mòn góc bờ kênh
|
191
|
19
|
1295882-636888
|
Bắc 792, ngã ba đường mòn ra Mốc 95
xã Tân Đông
|
237
|
20
|
1296440-636415
|
Bắc 792, ngã ba đường mòn đi Phum
Chơm
|
200
|
21
|
1296459-635423
|
Bắc 792, bên phải Cửa khẩu Kà Tum, đường mòn ra Mốc 96
|
260
|
22
|
1296865-633984
|
Bắc 792, bên trái Cửa khẩu Kà Tum
|
220
|
23
|
1296745-632536
|
Đường mòn ra mốc 98
|
140
|
24
|
1297160-631209
|
Bắc đường 792, đầu đường mòn phum Tầm
Phô/Tân Đông.
|
160
|
25
|
1297865-630410
|
Đường mòn tiếp giáp ranh giới 02 Đồn
819 và 821
|
190
|
IV
|
XÃ
TÂN HÀ
|
|
26
|
1298639-628862
|
Bắc đường 792, đường mòn khu vực
Bàu Đá, xã Tân Hà.
|
233
|
27
|
1298625-627862
|
Bắc 792, đường mòn ra Mốc 101
|
270
|
28
|
1298728-627090
|
Bắc 792, Bên phải Cửa khẩu Vạc Xa,
xã Tân Hà
|
260
|
29
|
1297758-624820
|
Bên trái Cửa khẩu Vạc Xa, đường mòn ra mốc 104
|
280
|
30
|
1298514-623490
|
Bắc 792, đường mòn ra Mốc 105, xã
Tân Hà
|
140
|
31
|
1298522-622408
|
Bắc 792, đường mòn ra giữa Mốc 105
và Mốc 106
|
210
|
32
|
1298250-621113
|
Bắc 792, đường mòn ra biên giới
giáp ranh 2 huyện Tân Châu và Tân Biên
|
240
|
B
|
HUYỆN
TÂN BIÊN
|
|
I
|
XÃ
TÂN LẬP
|
|
33
|
1298670-620160
|
Bắc 792, đường mòn đi chốt Sam/Đôn
Rót/Campuchia
|
210
|
34
|
1299352-619672
|
Bắc 792, đầu đường mòn ra hướng Mốc
107, xã Tân Lập
|
150
|
35
|
1299960-618560
|
Bắc 792, đầu đường mòn ra hướng Mốc
108 xã Tân Lập
|
330
|
36
|
1300504-618282
|
Bắc 792, đường
mòn ra giữa Mốc 108 và Mốc 109 xã Tân Lập
|
160
|
37
|
1300992-617525
|
Bắc 792, bên
phải Cửa khẩu Chàng Riệc xã Tân Lập
|
160
|
38
|
1302528-616338
|
Bắc 792, bên
trái Cửa khẩu Chàng Riệc xã Tân Lập
|
158
|
39
|
1302532-615528
|
Bắc 792, Đồi 62 xã Tân Lập đường
mòn đi chốt Tà Cóc/Campuchia
|
290
|
40
|
1302120-613607
|
Bắc 792, đầu đường mòn vào Mốc 111
xã Tân Lập
|
250
|
41
|
1301770-612302
|
Bắc 792, đầu đường mòn giữa Mốc 112
và Mốc 113
|
300
|
42
|
1301427-610876
|
Bắc 792, cua Cứ
24, xã Tân Lập đường qua Đồn Xà Om/Campuchia
|
130(82)
|
43
|
1300633-610607
|
Bắc 792, đầu đường mòn qua biên giới,
xã Tân Lập
|
300
|
44
|
1299733-610343
|
Tây 792, đầu đường mòn ra Mốc 113
biên giới xã Tân Lập
|
240
|
45
|
1299240-610181
|
Tây 792, cua
đường 792 đầu đường mòn ra biên giới xã Tân Lập
|
310
|
46
|
1297733-610615
|
Tây 792, cua
Trảng Dầu đường mòn ra biên giới, xã Tân Lập
|
170
|
47
|
1297037-610850
|
Tây 792, đầu đường mòn Chốt Dân
quân Trảng Dầu, xã Tân Lập
|
320
|
48
|
1295367-609860
|
Tây 792, đầu đường mòn của chữ V đường
xã Tân Lập
|
220
|
49
|
1293799-609183
|
Tây 792, đường mòn ra biên chốt
Biên phòng Trảng Tranh/đồn 827
|
290
|
50
|
1293495-608604
|
Bắc 792, đường mòn ra Mốc 115, xã
Tân Lập
|
210
|
51
|
1291906-606632
|
Tây 792, đường mòn ra Mốc 117 biên
giới xã Tân Lập
|
240
|
52
|
1290720-607095
|
Tây Bắc 792, gần chốt số 2, bên phải
Cửa khẩu Quốc tế Xa Mát, xã Tân Lập
|
231
|
53
|
1288712-605888
|
Tây Bắc 791, bên trái Cửa khẩu Quốc
tế Xa Mát, xã Tân Lập
|
313
|
54
|
1288343-605323
|
Tây Bắc 791, Đường ra mốc 119
|
210
|
55
|
1286930-604070
|
Tây Bắc 791, Đường ra mốc 120
|
280
|
II
|
XÃ
TÂN BÌNH
|
|
56
|
1286961-603256
|
Bắc 791, đường mòn giáp suối Đa Ha
chốt cầu Ván ra biên giới xã Tân Bình.
|
120
|
57
|
1287087-602742
|
Bắc 791, đầu đường mòn ra Mốc 121,
biên giới xã Tân Bình
|
190
|
58
|
1287690-601182
|
Bắc 791, đường mòn ranh giới 827 và
831 xã Tân Bình
|
160
|
59
|
1288103-600237
|
Bắc 791, đường mòn đi Đồn
PRachKhao/Campuchia, xã Tân Bình
|
180
|
60
|
1288773-599055
|
Bắc 791, đường mòn ra khu vực Mốc
122, biên giới xã Tân Bình
|
280
|
61
|
1289322-598452
|
Bắc 791, đầu đường mòn phía Tây khu
vực Mốc 122, xã Tân Bình
|
160
|
62
|
1289716-597856
|
Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới
gần chốt Dân quân, Ngã 3 dân sinh, xã Tân Bình
|
210
|
63
|
1290956-595978
|
Bắc 791, đường mòn ra biên giới, chốt
Biên phòng Tân Thanh/Đồn 831, xã Tân Bình
|
120
|
64
|
1290157-595081
|
Bắc 791, đường
mòn ra biên giới giữa Mốc 123 và Mốc 124
|
270
|
65
|
1289692-593606
|
Bắc 791, đường mòn ra Mốc 124, xã
Tân Bình
|
220
|
66
|
1288725-592681
|
Bắc 791, đường mòn ra biên giới qua
chốt Dân quân Cây Cầy, xã Tân Bình
|
260
|
67
|
1287934-592164
|
Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới
Mốc 125 xã Tân Bình
|
260
|
68
|
1285869-591075
|
Tây Bắc 791,
đường mòn ra biên giới giữa Mốc 127 và Mốc 128, xã Tân Bình
|
290
|
69
|
1285198-590735
|
Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới
Mốc 128, xã Tân Bình
|
180
|
70
|
1284717-590362
|
Tây Bắc 791, đầu đường mòn ra biên
giới khu vực tiếp giáp giữa Đồn BP 831 và 833, xã Tân Bình
|
240
|
71
|
1281559-588764
|
Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới,
cua đường 791 phía Nam Đồn 833
|
440
|
72
|
1279460-591802
|
Nam 791, đâu đường mòn ra biên giới
gần cua lớn xã Tân Bình
|
860
|
73
|
1279320-593632
|
Nam 791, đường mòn ra biên giới đi
Bến Ra, xã Tân Bình
|
470
|
74
|
1277531-595482
|
Tây Nam 791, đầu Cầu Khỉ, xã Tân Bình
|
500
|
75
|
1275563-596377
|
Tây 791, ngã ba Lò Gò, xã Tân Bình
|
160
|
III
|
XÃ
HÒA HIỆP
|
|
76
|
1273874-596682
|
Tây lộ 788, đường mòn ra biên giới
phía Nam Đồn 835, xã Hòa Hiệp
|
340
|
77
|
1271797-596233
|
Tây lộ 788, Ngã ba chốt dân quân của
số 5, xã Hòa Hiệp
|
350
|
78
|
1270724-596503
|
Tây Bắc đường mòn, bên phải Trạm Kiểm
soát Năm Chỉ/đồn 835, xã Hòa Hiệp
|
240
|
79
|
1269727-596509
|
Tây đường mòn, bên trái Trạm Kiểm
soát Năm Chỉ/đồn 835, xã Hòa Hiệp
|
220
|
80
|
1268954-595893
|
Đường mòn ra bàu Tám Quan biên giới,
xã Hòa Hiệp
|
320
|
81
|
1268240-596054
|
Ngã ba đường mòn ra bàu Tám Quan, ấp
Hoa Lợi, xã Hòa Hiệp
|
320
|
82
|
1267356-595844
|
Ngã ba đường mòn ra cua tay áo sông Vàm Cỏ, ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp
|
110
|
83
|
1266680-596470
|
Đường mòn ra sông Vàm Cỏ, ấp Hòa Lợi,
xã Hòa Hiệp
|
210
|
84
|
1266350-597429
|
Đường mòn ra sông Vàm Cỏ, ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp
|
140
|
85
|
1266335-598201
|
Tây đường 788, ngã tư đường vào chốt
Dân quân Cây Me, xã Hòa Hiệp
|
240
|
C
|
HUYỆN
CHÂU THÀNH
|
|
I
|
XÃ
PHƯỚC VINH
|
|
86
|
1265353-598595
|
Tây đường 788, đường mòn Đồi Thơ xã
Phước Vinh
|
290
|
87
|
1264835-598636
|
Tây đường 788, đường mòn ra chốt
Dân quân Đồi Thơ, xã Phước Vinh
|
270
|
88
|
1264370-598600
|
Tây 788, Ngã ba Phước Hòa điểm lối
đầu đường dự án 47, xã Phước Vinh
|
310
|
89
|
1262989-597359
|
Đầu đường mòn giáp kênh Tam Thái,
Tiểu khu 68, xã Phước Vinh
|
320
|
90
|
1262295-596956
|
Đường mòn ngã ba Tiểu khu 68, ấp
Phước Trung, xã Phước Vinh
|
260
|
91
|
1261794-596692
|
Đường bờ ruộng ra ngã ba Vàm Mốc
134, xã Biên Giới
|
230
|
92
|
1261098-596135
|
Đường mòn khu vực Đồn cũ 839, xã
Phước Vinh
|
290
|
II
|
XÃ
BIÊN GIỚI
|
|
93
|
1260635-595415
|
Đường bờ ruộng ra mốc 135, xã Biên
Giới
|
290
|
94
|
1260030-595702
|
Đường bờ ruộng đầu kênh Tam Bu, xã
Biên Giới
|
240
|
95
|
1259018-595885
|
Ngã ba đường mòn ra Mốc 136, xã
Biên Giới
|
200
|
96
|
1258136-595438
|
Đường mòn ra biên giới qua chốt Dân
quân Tân Định, xã Biên Giới
|
342
|
97
|
1256920-596310
|
Ngã ba đầu đường mòn ra Mốc 138 xã
Biên Giới
|
104
|
98
|
1256250-596497
|
Ngã ba đường mòn ấp Tân Định, xã
Biên Giới
|
340
|
99
|
1255374-596240
|
Tây đường mòn ấp Tân Định, xã Biên
Giới
|
355
|
100
|
1254536-595947
|
Đường mòn phía trước Đồn 839, xã
Biên Giới
|
280
|
101
|
1252172-595338
|
Đường mòn ra biên giới ấp Bến Cầu đi phum Ph.Rrey Tul
|
240
|
102
|
1250234-595161
|
Đường mòn ra chốt Biên phòng Tân
Long, xã Biên Giới
|
350
|
III
|
XÃ
HÒA THẠNH
|
|
103
|
1247910-595000
|
Đường mòn ra Mốc 146, xã Hòa Thạnh
|
240
|
104
|
1248210-596072
|
Đường Cây Sơn
ra Mốc 147, ấp Hiệp Bình, xã Hòa Thạnh
|
200
|
105
|
1248279-596827
|
Đường qua chốt Dân quân Mít Trụ ra
biên giới xã Hòa Thạnh
|
230
|
106
|
1248020-597922
|
Đường mòn ra biên giới xã Hòa Thạnh
|
160
|
107
|
1247966-598947
|
Đường mòn khu vực Rừng Nho, ấp Hiệp
Bình, xã Hòa Thạnh
|
260
|
IV
|
XÃ
HÒA HỘI
|
|
108
|
1247162-599092
|
Đường ra Mốc 148 ấp Bố Lớn, xã Hòa
Hội
|
190
|
109
|
1246736-599160
|
Đường mòn qua xã Tha Na Tha Nuông ấp
Bố Lớn, xã Hòa Hội
|
240
|
V
|
XÃ
THÀNH LONG
|
|
110
|
1246206-599536
|
Đầu đường kinh tế ngoài ấp Thành
Tân, xã Thành Long
|
260
|
111
|
1245394-599413
|
Đường mòn ra Mốc 149 ấp Thành Tân,
xã Thành Long
|
144
|
112
|
1244404-599164
|
Bên phải Cửa khẩu Phước Tân, xã
Thành Long
|
300
|
113
|
1242885-599439
|
Bên trái Cửa khẩu Phước Tân, đường
ra Mốc 151, xã Thành Long
|
200
|
114
|
1241950-600010
|
Đầu đường Nông trường Thành Long,
xã Thành Long
|
110
|
115
|
1240990-600797
|
Đường bờ lô mía Nông trường Thành
Long
|
220
|
116
|
1240265-601696
|
Đường đi Tàn Dù ấp Thành Nam, xã
Thành Long
|
230
|
117
|
1239739-602167
|
Đường bờ lô mía giữa Mốc 152 và Mốc
153, xã Thành Long
|
180
|
118
|
1239211-602889
|
Đường bờ lô mía ra Mốc 153, xã
Thành Long
|
253
|
119
|
1238743-603789
|
Đường ra vị trí tiếp giáp giữa Đồn
Biên phòng 843 và 845 (843) xã Thành Long
|
170
|
VI
|
XÃ
NINH ĐIỀN
|
|
120
|
1238513-604587
|
Đường lô cao su giữa Mốc 153 và Mốc
154, xã Ninh Điền
|
263
|
121
|
1238120-605358
|
Đầu đường ra Mốc 154 ấp Bến Cừ, xã
Ninh Điền
|
210
|
122
|
1238529-606276
|
Ngã ba đường mòn đi Bàu Truông Heo
ra Mốc 155, xã Ninh Điền
|
250
|
123
|
1238048-607298
|
Đường lô mía Công ty 22/12, xã Ninh
Điền
|
180
|
124
|
1237796-608280
|
Đường lô mía Công ty 22/12 xã Ninh
Điền
|
260
|
125
|
1237612-609215
|
Đường bờ đê qua chốt sản xuất 22/12
|
230
|
126
|
1237593-609918
|
Đường mòn ra giữa đường bờ đê cùng
và Mốc 156
|
260
|
127
|
1237594-610833
|
Ngã ba đường ra Mốc 156, xã Ninh Điền
|
360
|
128
|
1237002-610885
|
Ngã ba đường mòn ranh giới giữa Đồn
Biên phòng 845 và 847, xã Ninh Điền
|
300
|
D
|
HUYỆN
BẾN CẦU
|
|
I
|
XÃ
LONG PHƯỚC
|
|
129
|
1236731-610892
|
Tây đường lô mía tiếp giáp hai Đồn
845 và 847, xã Long Phước
|
280
|
130
|
1236112-610970
|
Ngã ba đường mòn qua chốt Bàu Năng,
xã Long Phước
|
300
|
131
|
1235224-611023
|
Ngã ba đường lô ra Mốc 157, ấp Phước
Trung, xã Long Phước
|
270
|
132
|
1234506-611101
|
Đường ra khu vực Mốc 157, ấp Phước
Trung, xã Long Phước
|
270
|
133
|
1233122-611310
|
Phía Nam khu vực Cửa khẩu Long Phước
|
310
|
134
|
1232490-611338
|
Bắc đường mòn phía trước Đồn Biên
phòng Long Phước
|
120
|
135
|
1231837-611987
|
Đường mòn ra biên giới gần Mốc 159
|
210
|
136
|
1231252-613021
|
Ngã ba đường mòn ra Mốc 159, xã
Long Phước
|
200
|
137
|
1231001-613590
|
Đường mòn ra biên giới giữa Mốc 159
và Mốc 160
|
200
|
138
|
1230563-614154
|
Khu vực trại heo, xã Long Phước
|
112
|
II
|
XÃ
LONG KHÁNH
|
|
139
|
1230111-614860
|
Ngã ba Bàu Rồng, xã Long Khánh
|
130
|
140
|
1229804-615334
|
Qua ngã ba Bàu Rồng ra biên giới,
xã Long Khánh
|
150
|
141
|
1229310-615933
|
Đường mòn ra Mốc 161, xã Long Khánh
|
180
|
142
|
1228886-616300
|
Đường ra mốc phụ 161/2
|
130
|
III
|
XÃ
LONG THUẬN
|
|
143
|
1227695-618278
|
Đường mòn ra biên giới gần cầu Thúc
Múc
|
180
|
144
|
1227623-618713
|
Đầu đường mòn ra Mốc 163, ấp Long
Hưng, xã Long Thuận
|
170
|
145
|
1226524-619550
|
Đường mòn giữa Mốc 164 và Mốc 165,
xã Long Thuận
|
148
|
146
|
1225660-620162
|
Tây Cửa khẩu Long Thuận, đường mòn ra
biên giới trước trạm Kiểm soát Long Thuận.
|
200
|
147
|
1225089-621044
|
Ngã ba đường mòn; phía Đông khu vực
Cửa khẩu Long Thuận
|
310
|
148
|
1225614-621643
|
Đường mòn ra Mốc 167, xã Long Thuận
|
200
|
149
|
1226455-622572
|
Ngã ba đường mòn ra Mốc 168, xã Long Thuận
|
250
|
150
|
1226786-623378
|
Đường mòn ra biên giới giữa Mốc 168
và Mốc 169
|
220
|
151
|
1227243-624117
|
Đầu cầu Ấp
Long An, xã Long Thuận
|
228
|
IV
|
XÃ
TIÊN THUẬN
|
|
152
|
1227610-624797
|
Nam bờ kênh giữa Mốc 169 và Mốc 170
|
120
|
153
|
1227765-625873
|
Đầu Cầu trắng đường ra Mốc 170, xã
Tiên Thuận
|
135
|
154
|
1226861-626545
|
Đường Cầu trắng nối dài song song với
biên giới xã Tiên Thuận
|
110
|
V
|
XÃ
LỢI THUẬN
|
|
155
|
1226366-626937
|
Đường mòn ra biên giới giữa Mốc 170
và Mốc 171
|
130
|
156
|
1225677-627507
|
Bên phải Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài,
xã Lợi Thuận
|
180
|
157
|
1223422-628885
|
Bên trái Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài,
xã Lợi Thuận
|
145
|
158
|
1222706-629334
|
Ranh giới suối cạn giữa 2 huyện Bến Cầu và Trảng Bàng.
|
190
|
E
|
HUYỆN
TRẢNG BÀNG
|
|
I
|
XÃ
BÌNH THẠNH
|
|
159
|
1222242-629773
|
Đường mòn bờ bao đất doanh nghiệp
Quang Sáu xã Bình Thạnh, huyện Trảng Bàng
|
350
|
160
|
1221372-629834
|
Đầu ngã ba trang trại, xã Bình Thạnh
|
190
|
161
|
1220453-630145
|
Đường sỏi bờ kênh út Nô, xã Bình Thạnh
|
380
|
162
|
1219864-630018
|
Đầu ngã ba đường mòn giáp kênh Cầu Gò Ngãi, xã Bình Thạnh
|
180
|
163
|
1219256-630068
|
Đầu cầu Ông Sãi ấp Bình Quới, xã
Bình Thạnh
|
150
|
164
|
1218350-630316
|
Bắc đường đỏ đường cầu Ông Cố, Mốc 173
|
270
|
165
|
1217693-630556
|
Đường cầu bò ra Mốc 174 ấp Bình Phú,
xã Bình Thạnh
|
410
|
166
|
1216758-630752
|
Đường mòn ra mốc phụ 174/1 xã Bình
Thạnh
|
420
|
167
|
1216445-630519
|
Đường mòn ra biên giới ấp Bình Phú,
xã Bình Thanh
|
120
|
II
|
XÃ
PHƯỚC CHỈ
|
|
168
|
1215966-630664
|
Mép đường Tuần tra hướng ra Biên giới
xã Phước Chỉ
|
150
|
169
|
1214813-631306
|
Bên trái Cửa khẩu Phước Chỉ, đường
vào chốt K1, xã Phước Chỉ
|
190
|
170
|
1214128-631653
|
Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ
|
190
|
171
|
1213707-631744
|
Đường ra Mốc 176, xã Phước Chỉ
|
210
|
172
|
1213174-630904
|
Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ
|
320
|
173
|
1213236-630289
|
Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ
|
130
|
174
|
1213351-629304
|
Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ
|
160
|
175
|
1213385-628743
|
Ngã 3 đường tuần tra biên giới Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ
|
140
|
176
|
1213950-627738
|
Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ
|
140
|
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND ngày 23/04/2019 về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
2.322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|