BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/QĐ-BCĐCTMTQG
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo Trung
ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (gọi tắt là Ban
Chỉ đạo Trung ương);
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết
10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: NN, KTTH, KGVX, PL, QHĐP,
TH, TKBT;
- Lưu: VT, BCĐCTMTQG (2). XH
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05 tháng
3 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đánh giá toàn diện, tổng thể kết
quả và tác động của 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), trong
đó, tập trung đánh giá những mặt được, chưa được, nguyên nhân và rút ra bài học
kinh nghiệm triển khai thực hiện Chương trình.
b) Đề xuất các nguyên tắc, chủ
trương, cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu triển khai Chương trình giai đoạn
2021 - 2025 và định hướng đến 2030.
c) Tổ chức tôn vinh, khen thưởng các
tập thể, cá nhân, phong trào tiêu biểu thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước
chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu
a) Việc tổng kết phải bám sát các nội
dung của Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2010 - 2020[1], tiêu chí huyện, xã nông
thôn mới[2]
và theo quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia[3].
b) Đánh giá nghiêm túc, đúng thực tế,
khách quan, rút ra được những mặt đạt được, bài học kinh nghiệm; những tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân; đảm bảo đánh giá toàn diện, sâu sắc,
hiệu quả và tránh hình thức.
c) Trong quá trình tổng kết ở các cấp,
phải tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc các cấp, các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội và người dân được
tham gia đóng góp ý kiến.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nội dung tổng kết
a) Trung ương
- Các bộ, ngành trung ương chủ trì các nội dung thành phần của Chương trình: Tổ chức đánh giá, tổng kết
tình hình thực hiện các nội dung thành phần của Chương trình giai đoạn 2010 -
2020 và theo bộ tiêu chí quốc gia ve xã, huyện nông thôn mới; đề xuất mục tiêu,
cơ chế, chính sách, nhiệm vụ và định hướng thực hiện trong giai đoạn sau 2020;
- Các bộ, ngành trung ương tham gia
thực hiện Chương trình: Đánh giá kết quả thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành,
đôn đốc các địa phương thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước,
chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Địa phương
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình giai đoạn 2010 - 2020:
+ Bối cảnh (lợi thế, khó khăn) trong xây
dựng nông thôn mới của địa phương;
+ Kết quả thực hiện Chương trình giai
đoạn 2010 - 2020, tập trung vào một số nội dung: Kết quả
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình; công tác quản
lý, điều hành và tổ chức, bộ máy chỉ đạo, tham mưu thực hiện Chương trình ở các
cấp... những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển
khai, thực hiện, trong đó làm rõ những kết quả nổi bật của giai đoạn 2016 -
2020 so với giai đoạn 2010-2015 (Cơ chế chính sách, công tác chỉ đạo điều hành ở
các cấp, huy động nguồn lực, sự hài lòng của người dân...), nhất là những điểm
mới, những nội dung có tính chất đột phá góp phần nâng cao chất lượng, đi vào
chiều sâu của chương trình...;
+ Kết quả thực hiện các phong trào thi đua, cuộc vận động trong phát huy dân chủ,
huy động nguồn lực và kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện ở cơ sở;
+ Tác động của Chương trình, bao gồm:
Tác động trực tiếp (đến kinh tế - xã hội, môi trường, tính bền vững, tới các đối
tượng thụ hưởng...) và tác động lan tỏa của Chương hình, trong đó, tập trung đánh giá sâu sắc về sự hài lòng của người dân đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới; kết quả phát huy vai trò chủ thể của người dân,
thực hiện quy chế dân chủ trong quá trình triển khai, thực
hiện Chương trình ở cơ sở (dân biết, dân bàn, dân kiểm tra, dân thụ hưởng).
+ Hiệu quả của công tác truyền thông
về xây dựng nông thôn mới gắn với tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống
chính trị và người dân tham gia thực hiện Chương trình;
+ Bài học kinh nghiệm được rút ra qua
10 năm thực hiện và đề xuất, khuyến nghị cần thiết để duy trì bền vững kết quả
đạt được của Chương trình.
- Xây dựng định hướng thực hiện
Chương trình giai đoạn sau năm 2020:
Căn cứ kết quả đạt
được sau 10 năm, yêu cầu thúc đẩy xây dựng nông thôn mới sau năm 2020, đồng thời
tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt trong giai đoạn đầu (2010 -
2020) đảm bảo thực sự nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của người dân, đề xuất, xác định rõ một số nội dung sau:
+ Quan điểm chỉ đạo;
+ Mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến 2030;
+ Nội dung, giải pháp thực hiện, đặc
biệt là những nội dung, giải pháp để tiếp tục nâng cao chất lượng, đảm bảo tính
bền vững của Chương trình;
+ Cơ chế chính sách huy động nguồn lực;
+ Đề xuất phương
hướng kiện toàn bộ máy, tổ chức tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo và triển khai
thực hiện Chương trình ở các cấp trong giai đoạn sau năm 2020 theo hướng chuyên
nghiệp, đồng bộ và hiệu quả;
+ Phát động phong trào thi đua để huy
động các nguồn lực và người dân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Tổ chức 05 Hội nghị vùng nhằm đánh
giá tổng kết tình hình thực hiện theo từng vùng, miền, làm cơ sở để tổng kết
toàn quốc, bao gồm: (1) Khu vực Miền núi phía Bắc; (2) Đồng bằng sông Hồng và Bắc
Trung Bộ; (3) Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ; (4) Đồng bằng
sông Cửu Long, (5) Vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Tổ chức chuỗi các Hội thảo chuyên
đề nhằm đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, đề án xây dựng nông thôn mới
đặc thù đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và một số dự án do các tổ chức quốc
tế hỗ trợ thực hiện một số nội dung trọng tâm của Chương trình trong giai đoạn
2016 - 2020.
4. Tổng kết những kết quả nghiên cứu,
chuyển giao của các đề tài, dự án thực hiện trong giai đoạn từ 2012 - 2019, làm
cơ sở đề xuất nội dung, mô hình xây dựng nông thôn mới
trong giai đoạn tiếp theo. Đồng thời, tổ chức 01 Hội nghị tổng kết chuyên đề
đánh giá ở góc độ khoa học công nghệ về các kết quả đạt được sau 10 năm thực hiện
Chương trình để nhận diện vấn đề và định hướng thực hiện cho các địa phương.
5. Khen thưởng, biểu dương các gương
điển hình (tập thể/cá nhân, phong trào), những địa phương và các bộ, ngành trung ương có thành tích cao trong xây dựng nông thôn mới
trên cơ sở kết quả thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng
nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
6. Ban chỉ đạo các cấp phân công cụ
thể địa bàn kiểm tra và tiếp tục chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình đến 2020; chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn các địa phương tiến hành tổng
kết, đảm bảo thống nhất, đồng bộ.
7. Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả của 10 năm xây dựng
nông thôn mới và công tác tổng kết Chương trình.
(Đề cương chi tiết theo Phụ lục I
đính kèm)
III. ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI
ĐIỂM TỔNG KẾT
1. Đối tượng:
a) Trung ương: Ban Chỉ đạo Trung ương
và các bộ, ngành trung ương có liên quan.
b) Địa phương: Ban Chỉ đạo các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 cấp tỉnh. Tùy thuộc vào điều kiện
thực tế, các địa phương có thể lựa chọn tổ chức tổng kết điểm ở cấp huyện và cơ
sở.
2. Hình thức tổng kết:
a) Địa phương:
Tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh gắn
với hoạt động khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu. Tùy thuộc
vào điều kiện thực tế, các địa phương có thể lựa chọn tổ chức Hội nghị tổng kết
điểm ở cấp huyện và cơ sở.
b) Trung ương:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Cơ quan thường trực Chương trình) chủ trì, phối hợp với một số địa phương
tổ chức 05 Hội nghị vùng. Mỗi Hội nghị khoảng 01 ngày, trong đó có chương trình
đi thăm quan thực tế một số mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu của địa
phương.
Các bộ, ngành trung ương: căn cứ nội
dung, nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao chủ động tổ chức Hội nghị (tập
trung hoặc trực tuyến) tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất định hướng
thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020.
Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức Hội
nghị toàn quốc tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình giai đoạn 2010 - 2020 dự
kiến tổ chức không quá 02 ngày (dự kiến tại tỉnh Nam Định vào tháng 12 năm
2019), bao gồm các chuỗi sự kiện sau:
- Ngày thứ nhất:
+ Tổ chức khoảng 03 Hội thảo chuyên đề
tập trung lấy ý kiến về định hướng thực hiện một số nội
dung trọng tâm của Chương trình giai đoạn sau năm 2020, bao gồm: (1) Phát triển
kinh tế xã hội nông thôn gắn với Sơ kết 01 năm triển khai Chương trình OCOP; (2) Chia sẻ kinh nghiệm trong nước và quốc
tế về cơ sở lý luận và tính thực tiễn của mô hình xây dựng nông thôn mới giai
đoạn sau năm 2020; (3) Huy động nguồn lực trong nước và quốc tế để hỗ trợ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
+ Buổi tối: Tổ chức Lễ tôn vinh, khen
thưởng các tập thể, cá nhân, phong trào tiêu biểu thực hiện Phong trào thi đua
“Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
- Ngày thứ hai (buổi sáng); Hội nghị
chính thức tại Hội trường.
- Ngoài ra, để hướng tới Hội nghị
tổng kết toàn quốc còn có một chuỗi các hoạt động, sự kiện như:
+ Triển lãm thành tựu 10 năm thực hiện
xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp; triển lãm về những
kết quả đạt được của Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2012-2019;
+ Hội chợ sản phẩm OCOP toàn quốc năm
2019.
3. Thời gian:
a) Thời gian tổ chức thực hiện việc tổng
kết: Từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
b) Mốc thời gian xây dựng báo cáo: Sử
dụng số liệu về tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới bắt đầu từ thời điểm 31 tháng 12 năm 2010 đến 30 tháng 6 năm
2019.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ
TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC TỔNG KẾT
1 . Cấp tỉnh: Hoàn thành tổng kết
trong tháng 9 năm 2019 và gửi Báo cáo tổng kết cho Ban Chỉ đạo Trung ương (qua
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và các bộ, ngành trung ương có liên
quan trước ngày 30 tháng 9 năm 2019 để tổng hợp.
2. Trung ương:
- Các bộ, ngành trung ương: Hoàn
thành tổng kết trong tháng 9 năm 2019 và gửi Báo cáo tổng
kết cho Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước
ngày 30 tháng 9 nám 2019 để tổng hợp.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương có liên quan tổ chức một số
Hội thảo chuyên đề và tổ chức 05 hội nghị tổng kết vùng (từ tháng 5 đến tháng
11 năm 2019).
- Hội nghị Tổng kết toàn quốc dự kiến
tổ chức tại tỉnh Nam Định vào đầu tháng 12 năm 2019.
3. Tiến độ chung:
TT
|
Nội
dung/hoạt động
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Phân
công thực hiện
|
1
|
Ban hành Kế hoạch
tổng kết của Ban Chỉ đạo Trung ương và của các tỉnh; Hướng dẫn tổng kết chuyên đề của các ngành; hướng dẫn thi đua
khen thưởng
|
Quý I năm 2019
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương
|
2
|
Cấp tỉnh tiến hành tổng kết; gửi
Báo cáo tổng kết về Ban Chỉ đạo Trung ương.
Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung
ương hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc thực hiện tổng kết ở các địa phương
theo địa bàn được phân công
|
Hoàn
thành trong tháng 9 năm 2019
|
- Ban Chỉ đạo cấp tỉnh gửi Báo cáo
tổng kết về Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) và các bộ, ngành trung ương có liên quan trước ngày 30 tháng 9 năm 2019
để tổng hợp
- Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung
ương và các bộ, ngành trung ương
|
3
|
Các bộ, ngành trung ương chủ trì nội
dung thành phần và tham gia thực hiện Chương trình tổng kết
|
Hoàn
thành trong tháng 9 năm 2019
|
Các bộ, ngành trung ương gửi Báo
cáo tổng kết cho Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) trước ngày 30 tháng 9 năm 2019 để tổng hợp
|
4
|
Tổ chức 05 Hội thảo vùng
|
Tháng
9 và 10 năm 2019
|
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ủy ban nhân dân một số địa phương
có liên quan.
|
5
|
Một số Hội thảo chuyên đề:
|
Tháng
9 và 10 năm 2019
|
Một số bộ, ngành trung ương được
giao báo cáo chuyên đề:
|
a
|
Phát triển sản xuất, nâng cao thu
nhập gắn với Sơ kết 01 năm triển khai Chương trình OCOP
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
b
|
Môi trường và cảnh quan nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (những kết quả đạt
được, thách thức và giải pháp thực hiện sau năm 2020).
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
c
|
Xây dựng nông thôn mới gắn với chủ
động ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu trong giai
đoạn sau năm 2020
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
d
|
Bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn sau năm 2020
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
đ
|
Nâng cao chất lượng tiêu chí an
ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới
|
|
Bộ Công an
|
e
|
Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn
mới vùng miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
Ủy ban Dân tộc
|
g
|
Hiệu quả tín dụng chính sách xã hội
góp phần thực hiện Chương trình giai đoạn 2010-2020
|
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
h
|
Đánh giá sự hài lòng của người dân
về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
|
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
|
i
|
Mô hình bộ máy tổ chức triển khai Chương trình giai đoạn 2021 - 2025
|
|
Bộ Nội vụ
|
k
|
Đánh giá hiệu quả cơ chế phân bổ và
sử dụng nguồn vốn ngân sách đầu tư thực hiện Chương trình giai đoạn 2016 -
2020, đề xuất giải pháp thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
|
l
|
Một số đánh giá chuyên đề của các tổ
chức quốc tế tham gia hỗ trợ triển khai Chương trình
giai đoạn 2016 - 2020
|
|
FAO, WB, IFAD, KOICA...
|
6
|
Tổng hợp và hoàn thiện Dự thảo Báo
cáo tổng kết và các Báo cáo chuyên đề phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc của
Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Tháng
11 năm 2019
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
7
|
Hội thảo lấy ý kiến các bộ, ngành địa
phương về dự thảo Báo cáo Tổng kết
|
Tháng
11 năm 2019
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
8
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ Và Trưởng
Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Giữa
tháng 11 năm 2019
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
9
|
Tổ chức Hội nghị Tổng kết toàn quốc
|
Đầu
tháng 12 năm 2019
|
Ban Chỉ đạo Trung ương
|
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC
TỔNG KẾT
Các bộ, ngành trung ương và địa phương chủ động cân đối và bố trí kinh phí thực hiện từ kế hoạch
vốn ngân sách trung ương năm 2019 được giao, nguồn vốn ngân sách địa phương, vốn
xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách
để thực hiện.
VI. PHÂN CÔNG TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục I và II, các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, các bộ, ngành trung
ương và địa phương khẩn trương tổ chức thực hiện đảm bảo có hiệu quả, chất lượng,
đúng thời gian quy định.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (cơ quan thường trực Chương trình) chịu trách nhiệm đôn đốc các thành viên
Ban Chỉ đạo trung ương, các bộ, ngành trung ương có liên quan và các địa phương
tiến hành tổng kết đảm bảo hiệu quả và tiến độ theo kế hoạch./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tại Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020)
Phần
thứ nhất
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
I. BỐI CẢNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Vai trò chỉ đạo, lãnh đạo, điều
hành của các cấp, các ngành trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015
và giai đoạn 2016 - 2020
2. Hoàn thiện hệ thống khung khổ pháp
luật và văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình
a) Giai đoạn I (2011 - 2015):
Nêu khái quát về kết quả ban hành văn
bản cơ chế, chính sách và những nội dung chính
b) Giai đoạn II (cập nhật đến tháng 9
năm 2019)
Trong đó, tập trung đánh giá và nêu bật
kết quả xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách khắc phục những hạn chế, bất
cập của giai đoạn trước để thực hiện hiệu quả trong giai đoạn 2 (2016 - 2020),
cụ thể:
- Ban hành, cụ thể hóa Bộ tiêu chí
nông thôn mới cấp huyện, xã; xét công nhận đạt chuẩn; gắn với tái cơ cấu; cơ chế
phân bổ vốn; cơ chế đầu tư đặc thù; phát huy sự tham gia của cộng đồng và tổ chức
chính trị - xã hội...
- Những vấn đề mới: Nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu; mô hình bảo vệ môi trường, đề án nông thôn mới vùng đặc
thù, Chương trình mỗi xã một sản phẩm....
- Làm rõ những cơ chế, chính sách có
tính chất đột phá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của Chương trình.
- Những khó khăn, vướng mắc cần phải
khắc phục trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Xây dựng đồng bộ hệ thống bộ máy chỉ
đạo thực hiện Chương trình
a) Mô hình tổ chức bộ máy chỉ đạo
Chương trình từ cấp tỉnh đến xã,
thôn:
Thời gian thành lập; phân công nhiệm
vụ; tổ chức chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả chỉ đạo của các cấp...
b) Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc
cho Ban Chỉ đạo các cấp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2016 quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối các cấp.
c) Đánh giá chung về những thuận lợi,
hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình, trong
đó, làm rõ những thay đổi so với giai đoạn 2011 - 2015; vai trò điều phối của
Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp và sự phối hợp giữa các sở, ban
ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho xây dựng nông thôn mới.
Các nguyên nhân chủ yếu; đề xuất giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế
để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình tại địa
phương trong thời gian tới.
4. Nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác xây dựng nông thôn mới ở các cấp
a) Kết quả về xây dựng tài liệu; tổ
chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình ở các cấp.
b) Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo;
những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và kiến
nghị giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.
5. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
xây dựng nông thôn mới
a) Kết quả thực hiện công tác tuyên
truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò
trong quá trình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
b) Kết quả triển khai thực hiện Phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ”...
c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên
truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới, trong đó nêu rõ những kinh nghiệm hay, cách làm
sáng tạo đã góp phần nâng cao chất lượng truyền thông về xây dựng nông thôn mới
của địa phương.
d) Những khó
khăn, vướng mắc và nguyên nhân cần khắc phục
6. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - thời điểm báo cáo (Có so sánh với giai đoạn
2010-2015)
7. Đánh giá kết quả 10 năm thực hiện
Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2010 -
2020 và đánh giá hiệu quả của Phong trào thi đua đối với sự
nghiệp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
8. Kết quả xử lý nợ đọng xây dựng cơ
bản trong thực hiện Chương trình.
9. Kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu của
Chương trình
a) Kết quả đạt chuẩn nông thôn mới:
Kết quả chung tính đến thời điểm báo
cáo; so sánh với xuất phát điểm năm 2011, kết thúc giai đoạn 1 (2015) và đánh
giá khả năng hoàn thành mục tiêu đến năm 2020, cụ thể:
- Số đơn vị cấp thôn được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới.
- Số xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông
thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Số tiêu chí bình quân/xã.
- Số xã dưới 5 tiêu chí.
b) Kết quả thực hiện một số tiêu chí
nâng cao của Chương trình:
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu.
- Số khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu được
công nhận...
2. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị đánh giá kết quả thực hiện
các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, trong đó, với mỗi
tiêu chí trong từng nhóm đề nghị nêu kết quả đạt được đến thời điểm báo cáo, có
so sánh với thời điểm bắt đầu thực hiện (tháng 12 năm 2010) và kết thúc giai đoạn
1 (tháng 12 năm 2015). Những thuận lợi, khó khăn và hạn chế trong quá trình triển
khai thực hiện các tiêu chí.
3. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chí huyện nông thôn mới (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ), phản ánh theo từng tiêu chí huyện nông thôn mới (Kết quả thực hiện các tiêu chí, khối lượng hoàn thành các chỉ tiêu cụ thể;
những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện..).
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Đánh giá toàn diện kết quả thực hiện
và tác động của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020, trong đó, tập trung đánh giá những mặt được, chưa được, nguyên
nhân và rút ra bài học kinh nghiệm triển khai thực hiện Chương trình, trong đó
chú trọng vào những nội dung:
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình giai đoạn 2010 - 2020:
+ Đánh giá
hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức, bộ máy tham mưu chỉ đạo, tham mưu thực hiện Chương
trình; công tác điều phối, phối hợp và trách nhiệm của các
cơ quan liên quan trong quá trình quản lý, điều hành tổ chức triển khai Chương
trình;
+ Đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình, làm rõ những thuận lợi, khó
khăn trong quá trình triển khai, thực hiện;
+ Đánh giá những kết quả nổi bật của
giai đoạn 2016 - 2020 so với giai đoạn 2010-2015 (Cơ chế chính sách, công tác
chỉ đạo điều hành ở các cấp, huy động nguồn lực, sự hài lòng của người dân...), nhất là những điểm mới, những nội dung có tính chất đột
phá nhằm nâng cao chất lượng, đi vào chiều sâu của chương
trình...;
+ Đánh giá những kết quả phát động
các Phong trào thi đua trong phát huy dân chủ, huy động nguồn lực và kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện ở cơ sở;
+ Đánh giá tác động của chương hình gồm:
Tác động kinh tế - xã hội; tính bền vững, tác động tới các đối tượng thụ hưởng,
tác động lan tỏa của Chương trình....
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM (Bài học rút những bài học kinh nghiệm qua 10 năm thực hiện và đề xuất
khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đạt được của Chương trình...)
Phần
thứ hai
MỘT
SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2020
I. DỰ KIẾN MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM
2020
II. MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP
TRỌNG TÂM CẦN TẬP TRUNG
THỰC HIỆN
Phần
thứ ba
ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SAU NĂM 2020
I. QUAN ĐIỂM
Căn cứ kết quả đạt được sau 10 năm,
yêu cầu thúc đẩy xây dựng nông thôn mới sau năm 2020, đồng thời tiếp tục nâng
cao chất lượng các tiêu chí đã đạt trong giai đoạn đầu (2010 - 2020) đảm bảo thực
sự nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, hướng tới xây dựng một
nền nông nghiệp thịnh vượng, nông dân giàu có, nông thôn văn minh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Về địa phương
đạt chuẩn nông thôn mới (huyện, xã, thôn) đạt chuẩn; địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định của Trung ương.
- Tỷ lệ đạt tiêu chí nông thôn mới
theo quy định của Trung ương.
- Các chỉ tiêu tác động trực tiếp đến
đời sống sản xuất và sinh hoạt của người dân thu nhập bình quân đầu người/năm
khu vực nông thôn; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, tỷ lệ
hộ dân được sử dụng nước sạch...).
b) Giai đoạn 2025 - 2030:
- Về địa phương
đạt chuẩn nông thôn mới (huyện, xã, thôn) đạt chuẩn; địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định của Trung ương.
- Tỷ lệ đạt tiêu chí nông thôn mới
theo quy định của Trung ương.
- Các chỉ tiêu tác động trực tiếp đến
đời sống sản xuất và sinh hoạt của người dân thu nhập bình quân đầu người/năm
khu vực nông thôn; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, tỷ lệ
hộ dân được sử dụng nước sạch...).
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU ĐỂ THỰC HIỆN
1. Tập trung đề xuất nội dung, giải
pháp thực hiện, đặc biệt là những nội dung, giải pháp để tiếp
tục nâng cao chất lượng, đảm bảo tính bền vững của Chương trình.
2. Cơ chế chính sách huy động nguồn lực.
3. Đề xuất phương hướng kiện toàn bộ
máy, tổ chức tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo và triển khai thực hiện chương
trình ở các cấp trong giai đoạn sau năm 2020 theo hướng
chuyên nghiệp, đồng bộ và hiệu quả.
4. Phát động phong trào thi đua để huy động các nguồn lực và người dân tham gia thực hiện
Chương trình.
IV. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC VÀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Dự kiến tổng nhu cầu vốn để hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
Ngân sách nhà nước (Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ trực tiếp; khả năng đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định); vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án khác; vốn tín dụng; vốn doanh nghiệp; vốn huy động từ người dân và
cộng đồng.
2. Dự kiến khả năng huy động các nguồn
lực.
Phần
thứ tư
ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Đề nghị làm rõ đề xuất, kiến nghị cụ
thể với Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Chủ chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới)... nhằm kịp thời xử lý những vấn đề
cấp thiết, góp phần nâng cao hiệu quả và tiến độ thực hiện Chương
trình; định hướng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo (2021 - 2030)./.
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tại
Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung
ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020)
TT
|
NỘI
DUNG/HOẠT ĐỘNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Hướng dẫn các bộ, ngành trung ương
và các địa phương xây dựng báo cáo Tổng kết 10 năm thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, ngành trung ương liên quan
|
Quý
I năm 2019
|
|
2
|
Hướng dẫn triển khai công tác thi
đua, khen thưởng, biểu dương các gương điển hình (tập thể, cá nhân, phong
trào), địa phương có thành tích cao trong tham gia phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 -
2020.
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý
I năm 2019
|
|
3
|
Triển khai các hoạt động truyền
thông về Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông; bộ, ngành trung ương liên quan
|
Trong
năm 2019
|
|
4
|
Bình chọn 10 sự kiện tiêu biểu
trong 10 năm triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, ngành trung ương liên quan
|
Quý
IV năm 2019
|
|
5
|
Hướng dẫn các cơ quan truyền thông
vào báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng thời lượng, chuyên mục, diễn
đàn và tọa đàm về kết quả của 10 năm xây dựng nông thôn
mới
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan trung ương liên quan
|
Trong
năm 2019
|
|
6
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 cấp tỉnh
|
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Trong
tháng 9 năm 2019
|
Báo
cáo tổng kết của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh gửi Ban Chỉ đạo Trung ương trước ngày
30 tháng 9 năm 2019
|
7
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của các
Bộ, ngành Trung ương
|
Các
bộ, ngành trung ương
|
|
Trong
tháng 9 năm 2019
|
Báo
cáo tổng kết gửi Ban Chỉ đạo Trung ương trước ngày 30 tháng 9 năm 2019
|
8
|
Tổ chức 05 Hội nghị vùng Tổng kết Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, ngành trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương liên quan
|
Từ
tháng 8 - 11 năm 2019
|
|
9
|
Tổ chức một số Hội thi (Hội thi khu
dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu, Hội thi Văn hóa, văn nghệ quần chúng...)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, ngành trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương liên quan
|
Trong
Quý III và Quý IV năm 2019
|
|
10
|
Tổ chức chuỗi
Hội thảo chuyên đề, Diễn đàn đối thoại, Tọa đàm về một số
nội dung trọng tâm
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Bộ, ngành trung ương; các cơ quan liên quan
|
Từ tháng
5 - 10 năm 2019
|
|
11
|
Tổ chức một Hội thảo nghiên cứu
khoa học thuộc Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới,
nhằm đề xuất cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình xây dựng nông thôn mới
trong giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến 2030.
|
Ban
Chỉ đạo Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ, Ban Chủ nhiệm 03 Chương trình khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ …
|
Quý II năm 2019
|
|
12
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá
ở góc độ khoa học để đánh giá các kết quả của 10 năm
khoa học công nghệ, nhận diện vấn đề; định hướng thực hiện cho các địa phương
|
Ban Chỉ
đạo Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ; Ban Chủ nhiệm Chương trình
|
Tháng
6 năm 2019
|
|
13
|
Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo và hướng
dẫn các địa phương tiến hành tổng kết theo địa bàn được phân công.
|
Các đồng
chí thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Các
bộ, ngành trung ương có liên quan; Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
|
Quý
II, III năm 2019
|
|
14
|
Tăng cường phối hợp với các Tổ chức
quốc tế hỗ trợ triển khai các hoạt động tư vấn độc lập, phục vụ cho công tác
tổng kết và xây dựng định hướng thực hiện Chương trình cho giai đoạn sau 2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các đơn vị, tổ chức liên quan
|
Trong
năm 2019
|
|
15
|
Dự thảo Báo cáo Tổng kết 10 năm thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, ngành trung ương liên quan
|
Hoàn
thành xong trước 30 tháng 11 năm 2019
|
|
16
|
Hội nghị toàn quốc Tổng kết 10 năm
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các bộ, ngành trung ương liên quan, Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định
|
Đầu
tháng 12 năm 2019
|
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG TỔNG KẾT CHƯƠNG
TRÌNH
(Theo Nội dung thành phần của Chương trình và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020)
(Kèm theo Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tại
Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ban chỉ đạo Trung
ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Tổng kết nội dung
“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới” và kết quả thực hiện
tiêu chí số 01 về Quy hoạch, đề xuất định hướng và giải
pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
xây dựng
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
2
|
Phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
1.2
|
Tổng kết nội dung “Hoàn thiện hệ thống
giao thông vận tải trên địa bàn thôn, xã” và kết quả thực hiện tiêu chí số 02
về Giao thông, đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau
năm 2020
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
1.3
|
Tổng kết nội dung “Hoàn thiện thủy
lợi nội đồng” và kết quả thực hiện tiêu chí số 03 về Thủy
lợi, đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy lợi)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý III năm 2019
|
1.4
|
Tổng kết nội dung “Cải tạo, nâng cấp,
mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn” và kết quả thực hiện
tiêu chí số 04 về điện; đề xuất định hướng và giải pháp
thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
1.5
|
Tổng kết nội dung “Phát triển giáo
dục nông thôn (bao gồm Xây dựng hoàn chỉnh các công trình đảm bảo đạt chuẩn về
cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường
mầm non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non công lập và
Phát triển giáo dục nông thôn)” và kết quả thực hiện tiêu chí số 5 về Cơ sở vật
chất trường học, tiêu chí số 14 về Giáo dục; đề xuất định hướng và giải pháp
thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
1.6
|
Tổng kết nội dung về “Nâng cao chất
lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn (bao gồm hoàn thiện hệ thống
Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản; nâng cao
chất lượng đời sống văn hóa của người dẫn nông thôn)” và
kết quả thực hiện tiêu chí số 06 về Cơ sở vật chất văn hóa và tiêu chí số 16
về văn hóa; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm
2020
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
1.7
|
Tổng kết nội dung “Hoàn thiện hệ thống
chợ và cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn” và kết quả thực hiện tiêu chí số
07 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; đề xuất định
hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
1.8
|
Tổng kết nội dung “Tăng cường cơ sở
vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở”
và kết quả thực hiện tiêu chí số 08 về Thông tin và Truyền
thông; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
3
|
Tổng kết nội dung Phát triển sản xuất
gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn,
nâng cao thu nhập cho người dân; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện
trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
4
|
Tổng kết nội dung “Tiếp tục đổi mới
tổ chức sản xuất trong nông nghiệp” và kết quả thực hiện tiêu chí số 13 về Tổ
chức sản xuất; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau
năm 2020
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
Quý
III năm 2019
|
5
|
Tổng kết nội dung “Nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn” và kết quả thực hiện tiêu chí số 12 về
Lao động có việc làm; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn
sau năm 2020
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
6
|
Tổng kết nội dung “Phát triển y tế
cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn” và kết quả
thực hiện tiêu chí số 15 về Y tế; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện
trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Y tế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
7
|
Tổng kết nội dung “Vệ sinh môi trường
nông thôn” và kết quả thực hiện tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực
phẩm; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Xây dựng và các bộ ngành khác có liên
quan
|
Quý
III năm 2019
|
8
|
Tổng kết nội dung “Khắc phục, xử lý
ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề”; đề xuất định hướng và giải
pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý III năm 2019
|
9
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị -xã hội trong xây
dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính
công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
|
|
|
|
9.1.
|
Tổng kết nội dung “Đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ,
công chức xã”; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau
năm 2020
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
9.2.
|
Tổng kết Cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; đề xuất định hướng và giải pháp tiếp tục thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Ủy ban
trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
|
Các
cơ quan, đoàn thể và tổ chức xã hội
|
Quý III
năm 2019
|
9.3
|
Tổng kết nội dung “Cải thiện và
nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công” và đề
xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
9.4
|
Tổng kết nội dung “Đánh giá, công
nhận và xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận
pháp luật cho người dân”; đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong
giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
9.5
|
Tổng kết Cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không 3 sạch” và đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện trong
giai đoạn sau năm 2020
|
Trung
ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
10
|
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật
tự xã hội nông thôn
|
|
|
|
10.1
|
Tổng kết nội dung “Đấu tranh, ngăn
chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật
tự xã hội địa bàn nông thôn” và đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện
trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Công an
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
10.2.
|
Tổng kết nội dung “Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân” và đề xuất định hướng và giải pháp thực hiện
trong giai đoạn sau năm 2020
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III năm 2019
|
[1] Theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ: số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010, số 695/QĐ-TTg ngày
08 tháng 6 năm 2012, số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017;
[2] Theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ số: số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016, số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016, số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018;
[3] Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.