|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3217/QĐ-BNN-CN 2024 Kế hoạch triển khai Đề án phát triển bền vững ngành Ong
Số hiệu:
|
3217/QĐ-BNN-CN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3217/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH ONG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng
10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Chăn nuôi
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-BNN-CN ngày 02 tháng
4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án
Phát triển bền vững ngành Ong đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề
án Phát triển bền vững ngành Ong đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ngân hàng nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hiệp Hội ngành Ong;
- Các doanh nghiệp xuất khẩu mật ong;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH ONG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3217/QĐ-BNN-CN ngày 23 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện Quyết định số 898/QĐ-BNN-CN ngày 02/4/2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Phát triển
bền vững ngành Ong đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án) thực hiện Chiến lược
Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Triển khai có hiệu quả Đề án đạt mục tiêu đã được
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt. Đến năm 2030 nước ta chủ động duy
trì số lượng từ 1,3 đến 1,5 triệu đàn ong được di chuyển theo nguồn hoa, nguồn
mật, đạt năng suất mật bình quân cả nước trên 42 kg/đàn/năm đối với ong ngoại
và trên 18 kg/đàn/năm đối với ong nội; tổng sản lượng mật ong ổn định 55-60
nghìn tấn/năm, trong đó xuất khẩu khoảng 80% và tiêu dùng nội địa khoảng 20%.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội dung công việc, thời
hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển
khai Đề án; đẩy mạnh việc xã hội hóa các hoạt động trong chuỗi giá trị sản phẩm
ong.
3. Đảm bảo chủ động trong triển khai Đề án; sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương có
liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động có liên quan tại
các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai Đề án.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
Nhiệm vụ thực hiện Đề án Phát triển bền vững ngành
Ong đến năm 2030 chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục Chăn nuôi là đơn vị đầu mối, phối hợp với
các đơn vị có liên quan trong Bộ và địa phương. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, giám
sát, đánh giá việc triển khai Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp
thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ
và căn cứ vào Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch cụ thể; chủ động rà
soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định và tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào đề xuất
của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định
để triển khai hiệu quả Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, tham
mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển
khai các nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép việc thực hiện với các chương
trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa phương; phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức, cá nhân liên quan
để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Cục Chăn nuôi) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả
triển khai, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, những khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC ĐỀ
ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH ONG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3217/QĐ-BNN-CN ngày 23 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên chương
trình/dự án
|
Nội dung chính
(dự kiến)
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Dự kiến nhu cầu
vốn (triệu đồng)
|
Thời gian
|
1
|
Tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch triển khai,
sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai đề án.
|
Phổ biến, hướng dẫn triển khai các nội dung, kế
hoạch, kết quả triển khai, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai các dự án thuộc
đề án
|
Cục Chăn nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; cơ quan
quản lý địa phương.
|
Báo cáo tình hình triển khai, kết quả triển khai
các dự án thuộc Đề án.
|
1.000
|
2025-2030
|
2
|
Điều tra định kỳ trữ lượng cây nguồn mật phục vụ
cho phát triển nuôi ong hàng hóa phục vụ xuất khẩu
|
Xác định được thành phần, trữ lượng, vùng phân bố
cây nguồn mật để điều chỉnh hợp lý mật độ đàn ong với diện tích cây nguồn mật.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố;
- Các cơ sở nuôi ong.
|
- Báo cáo kết quả điều tra định kỳ trữ lượng,
vùng phân bố cây cây nguồn mật, lập kế hoạch phát triển đàn ong phù hợp với
nguồn cây thức ăn cho ong có sẵn.
- Đề xuất giải pháp hình thành vùng nuôi ong
chuyên nghiệp, điều chỉnh mật độ đàn ong với diện tích cây nguồn mật phục vụ
cho phát triển nuôi ong hàng hóa phục vụ xuất khẩu.
|
5.000
|
2025-2027
|
3
|
Phát triển về giống ong
|
Chọn lọc, lai tạo phát triển các giống ong mật có
tính tụ đàn lớn, năng suất mật cao, kháng bệnh và ve ký sinh phục vụ nhu cầu
về ong chúa giống cho người sản xuất.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu; cơ quan
quản lý địa phương; doanh nghiệp; cơ sở nuôi ong.
|
Nhập khẩu giống ong ngoại;
Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo được các giống ong
ngoại, ong nội;
Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi các giống ong mới
được chọn lọc, lai tạo nhằm nâng cao năng suất, chất lượng mật ong.
|
8.000
|
2025-2027
|
3.1
|
Nhập khẩu các giống ong ngoại có năng suất, chất
lượng cao, có tính kháng bệnh cao
|
Để chọn tạo, nhân đàn mở rộng quy mô nuôi ong chuyên
nghiệp, sản xuất hàng hóa tập trung, chủ yếu phục vụ xuất khẩu
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu; cơ
quan quản lý địa phương; doanh nghiệp; cơ sở nuôi ong.
|
Nhập khẩu giống ong ngoại Apis mellifera từ
Châu Âu.
|
3.000
|
2025-2027
|
3.2
|
Lai tạo giữa giống ong ngoại (Apis mellifera)
nhập khẩu với các giống ong ngoại đã tuyển chọn ở trong nước
|
Tạo ra giống ong chung mới có năng suất, chất
lượng cao, có tính kháng bệnh, ký sinh phù hợp với mục đích sử dụng và vùng
sinh thái.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Viện, Trường; Trung tâm nghiên cứu cơ
quan quản lý địa phương; doanh nghiệp; cơ sở nuôi ong.
|
- Báo cáo kết quả lai tạo giữa giống ong ngoại
(Apis mellifera) nhập khẩu với các giống ong ngoại đã tuyển chọn ở trong nước;
- Đề xuất phương án khai thác và phát triển
trong sản xuất
|
2.000
|
2025-2030
|
3.3
|
Nghiên cứu phát triển để hoàn thiện và mở rộng
quy mô áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho ong chúa giống ở quy mô công
nghiệp kết hợp với chọn giống ong theo quần thể khép kín.
|
Cải tiến chất lượng ong giống về năng suất, chất
lượng, khả năng kháng bệnh phục vụ sản xuất
|
Viện chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Viện, Trường; Trung tâm nghiên cứu cơ
quan quản lý địa phương; doanh nghiệp; cơ sở nuôi ong.
|
Xây dựng 5 mô hình nuôi ong ngoại áp dụng kỹ
thuật thụ tinh nhân tạo cho ong chúa giống với quy mô từ 500 đàn trở lên tại
các tỉnh (Gia Lai, Lâm Đồng, Hưng Yên, Bắc Giang, Đắk Lắk).
|
3.000
|
2026-2030
|
4
|
Xây dựng TCVN về sản phẩm từ ong mật
|
Tăng cường hiệu lực công tác quản lý Nhà nước về
sản phẩm từ ong mật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị hiếu
của người tiêu dùng trong và ngoài nước
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu; cơ quan
quản lý địa phương.
|
- Ban hành TCVN đối với sản phẩm từ ong mật
|
1.000
|
2025-2027
|
4.1
|
Xây dựng TCVN đối với phấn hoa
|
Bổ sung thêm tiêu chuẩn quốc gia cho các sản
phẩm ong mật. Xây dựng TCVN Phấn hoa sẽ nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ong
thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm phấn hoa, góp phần duy trì và phát triển bền
vững nghề nuôi ong
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Trung tâm nghiên cứu ong và nuôi ong nhiệt đới;
cơ quan quản lý địa phương.
|
Ban hành TCVN đối với phấn hoa
|
500
|
2025-2027
|
4.2
|
Xây dựng TCVN 12605:2019 Mật ong - Phụ lục B -
Mật ong hoa nhãn và Phụ lục C - Mật ong hoa bạc hà.
|
Để xác định đúng loại mật ong với cùng tên gọi
trên thị trường cho từng loại mật ong; kiểm soát gian lận mật ong nâng cao
chuỗi giá trị sản phẩm ong thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm phấn hoa, góp phần
duy trì và phát triển bền vững nghề nuôi ong
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Trung tâm nghiên cứu ong và nuôi ong nhiệt đới;
cơ quan quản lý địa phương.
|
Ban hành TCVN 12605:2019 Mật ong - Phụ lục B -
Mật ong hoa nhãn và Phụ lục C - Mật ong hoa bạc hà.
|
500
|
2025-2027
|
5
|
Phát triển về thức ăn bổ sung, thức ăn thay thế
cho ong
|
Sản xuất thức ăn bổ sung, thức ăn thay thế cho
ong từ các nguồn nguyên liệu trong nước dễ sử dụng, bảo quản; đảm bảo cân bằng
dinh dưỡng an toàn cho đàn ong, không để lại tồn dư trong sản phẩm ong mật.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Viện, Trường, cơ quan quản lý địa phương;
Các cơ sở nuôi ong và sản xuất kinh doanh sản phẩm của ong mật.
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất và thương mại hóa sản
phẩm đối với thức ăn bổ sung cho ong sử dụng trong vụ Đông và khi khai thác
nguồn mật lá.
|
1.000
|
2025-2027
|
6
|
Nghiên cứu các phương pháp thụ phấn cho cây trồng
bằng cách sử dụng các loài ong khác nhau
|
Chọn tạo các giống ong nội, ong ngoại, ong không
ngòi đốt, ong nghệ chuyên dụng dùng cho thụ phấn cây trồng
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Viện Chăn nuôi;
- Trung tâm Nghiên cứu ong và nuôi ong nhiệt đới.
- Cơ quan quản lý địa phương.
- Các trang trại rau, hoa, cây cảnh.
|
- Báo cáo nghiên cứu các phương pháp thụ phấn cho
cây trồng bằng cách sử dụng các loài ong khác nhau
|
1.000
|
2027-2030
|
Quyết định 3217/QĐ-BNN-CN năm 2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề án phát triển bền vững ngành Ong đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3217/QĐ-BNN-CN ngày 23/09/2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề án phát triển bền vững ngành Ong đến năm 2030
307
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|