BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 850/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh trong vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5
năm 2024.
Nội dung công bố các thủ tục hành chính có số thứ
tự từ 1 đến 4 mục B phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư
pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 850/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN
PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
là căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
(Không)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
1.000627
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Tư vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
|
2.
|
1.000614
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh
của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Tư vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
|
3.
|
1.000588
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Tư vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
|
4.
|
1.000426
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Tư vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
Không
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra Quyết định thành lập Trung
tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật do người
đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
- Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho
Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng
văn bản.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành
lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung
tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị
cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho
Trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TVPL-01-sđ ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP
ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-01-sđ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố)...............................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):.........................................................
được thành lập theo Quyết định số:....................................
ngày…....../…...../..........
của
...........................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi
bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):..................................................Giới
tính (1):.........
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch
(2):…………….
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công
dân/Số định danh cá nhân:................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
...../...../............Nơi cấp
(4):....................................... (đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Thẻ tư vấn viên pháp luật số:.........................................
cấp ngày....../....../............
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:...................................
cấp ngày....../....../............
Thẻ luật sư số:............................................
cấp ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và
nhân viên khác:
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:......................................
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:.......................................
- Họ và
tên:....................................................Chức danh:.......................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm
chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo
quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành
phố), ngày.....tháng.....năm.......
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời
được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Đăng ký hoạt động cho
chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật thực
hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Chi nhánh.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo
lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi
trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02-sđ);
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành
lập Chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư
hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc
Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TVPL-02-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP
ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-02-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố)..................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật…………………………..
đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (Ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in
hoa):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../...........................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật:...................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm số:........................ngày....../...../.......
của ...........
.................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:........................................
do Sở Tư pháp ……………….. cấp ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:..................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................
Fax:...........................................
Email:......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi
nhánh:..............................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:......................................................Fax.................................................
Email:......................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên:....................................................Giới tính
(1)................
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../………Quốc tịch (2):………………....
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công
dân/Số định danh cá nhân: .........................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):......./...../.........
Nơi cấp (4):............................................ (đối với Chứng minh
nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Thẻ tư vấn viên pháp luật số:
............................ cấp ngày............../............./.........
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:
............................. cấp ngày....../....../................
Thẻ luật sư số: ...........................................................
cấp ngày....../....../...............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và
nhân viên khác:
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:..........................................
- Họ và
tên:.................................................Chức danh:..........................................
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:..........................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam
đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành
phố), ngày........tháng........năm......
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời
được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày có
quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn
viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi
thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên
vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy
đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản
quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức,
hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu
thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi
trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi
nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
- Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;
- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ
sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư
pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TVPL-11-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP
ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-11-sđ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC CHỦ
QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày
tháng năm
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):………………………………..........
Giấy đăng ký hoạt động số:………………cấp
ngày……tháng……năm…...........
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………..........
Điện thoại:…………………Fax:……………………….Email:……………........
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:
.......................................................................................…………….....................
..........................................................................................................……………...
................................................................................................…………….............
Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……… ghi nội
dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên, dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được
sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4.
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gửi
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động
có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường
hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật;
- Bản sao Bằng cử nhân luật;
- Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật
của người được đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện các thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TVPL-05-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
tư vấn pháp luật.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Tư
vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP, cụ thể như
sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất
đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị
kết án mà chưa được xoá án tích;
- Có Bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở
lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-05-sđ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố)……………………………………
Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi nhánh):
................................................................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:..................................................
ngày....../...../.......của
.............................................................................................
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:.................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………...…………….....…
Giới tính (1):….............
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../………Quốc tịch
(2): ………………
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Số
định danh cá nhân: ………………
Ngày, tháng, năm cấp (3):....../……/……….Nơi cấp
(4):....................................................
(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước
công dân)
(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên thì lập
danh sách trích ngang)
Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn pháp luật
hoặc Chi nhánh):
………………………………………………………………………………
Kèm theo …….. bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ
sau :
1………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành
phố), ngày...... tháng........năm.......
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Chi chú:
1. Thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời
được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.