|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
444/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Lưu Quang
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 444/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030
VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng
thủ dân sự ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những
năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến
năm 2030 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành..
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (02).MC
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa nội dung Quyết định số 1343/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và
những năm tiếp theo làm cơ sở cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, địa phương triển khai thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ, đặt trong tổng
thể Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc, kết hợp
chặt chẽ với các chiến lược chuyên ngành liên quan.
2. Yêu cầu
Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ
quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm
hiệu quả.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
A. Giai đoạn 1 đến năm 2025, tập trung vào nhiệm vụ
chính:
1. Tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc
gia trên cơ sở các Ban Chỉ đạo cấp quốc gia: Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc
gia; Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai; Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự
cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
2. Kiện toàn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế
lãnh đạo, chỉ huy điều hành phòng thủ dân sự từ trung ương đến địa phương và
các cơ quan, đơn vị, bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tinh, gọn, hiệu quả.
3. Rà soát, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan bảo đảm phù hợp với Luật
Phòng thủ dân sự và thực tiễn.
4. Rà soát, hoàn thiện hệ thống kế hoạch phòng thủ
dân sự bảo đảm phù hợp thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực của
cả nước và địa phương; bảo đảm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu thiệt
hại do sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, góp phần bảo đảm quốc phòng, an
ninh.
5. Bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự, nâng cao
năng lực lãnh đạo, chỉ đạo cho cấp ủy đảng; năng lực quản lý, chỉ huy, điều
hành hoạt động phòng thủ dân sự cho cán bộ lãnh đạo các cấp chính quyền địa
phương; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng
thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, truyền thông tại các bộ,
ngành trung ương, địa phương.
6. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lượng và Nhân dân trong phòng thủ dân sự;
phổ biến cho Nhân dân kỹ năng cần thiết để biết tự bảo vệ trước sự cố, thảm họa
và chung tay bảo vệ cộng đồng.
7. Rà soát, kiện toàn tổ chức lực lượng phòng thủ
dân sự từ trung ương đến địa phương, bảo đảm thống nhất, tinh gọn, hiệu quả;
xây dựng cơ chế điều hành hoạt động phòng thủ dân sự phù hợp cơ cấu tổ chức, khả
năng bảo đảm và đặc điểm loại hình sự cố, thiên tai.
8. Triển khai các chương trình, đề án, chiến lược
ngành đã được phê duyệt; ưu tiên nguồn lực, tập trung hoàn thành các công trình
thiết yếu ở các khu vực có nguy cơ rủi ro thiên tai cao; triển khai thành lập
và đưa vào hoạt động Quỹ phòng thủ dân sự trung ương, Quỹ phòng thủ dân sự địa
phương.
9. Rà soát, thúc đẩy ký kết các thỏa thuận khung hợp
tác quốc tế về phòng thủ dân sự nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, ứng
dụng khoa học kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự và sẵn sàng đưa
lực lượng, phương tiện tham gia hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa trong khu vực
và quốc tế.
B. Giai đoạn 2 từ năm 2025 đến năm 2030 và những
năm tiếp theo:
1. Tiếp tục hoàn thiện phương thức, nội dung thông
tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu
quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho cộng đồng.
2. Tập trung đầu tư cho lực lượng chuyên trách đủ sức
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đặc biệt đối với các loại hình sự cố, thiên tai, có
nguy cơ cao; chú trọng nâng cao năng lực cho lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện
tốt phương châm “bốn tại chỗ”.
3. Tăng cường huấn luyện, tập huấn, diễn tập thực
nghiệm các vấn đề mới, phức tạp để nghiên cứu, rút kinh nghiệm, làm cơ sở hoàn
thiện các phương án ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, đồng
thời nâng cao năng lực chỉ huy điều hành cho cán bộ các cấp, nâng cao kỹ năng
cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình,
đề án, dự án trọng điểm về phòng thủ dân sự quốc gia. Hoàn thành xây dựng hệ thống
công trình phòng thủ dân sự tại các khu vực rủi ro thiên tai cao; đăng ký, thống
kê hệ thống công trình lưỡng dụng, sẵn sàng trưng dụng cho nhiệm vụ phòng thủ
dân sự khi có tình huống.
5. Hoàn thiện phương án, kế hoạch khai thác, sử dụng
công trình ngầm; xây dựng tiêu chí về phòng thủ dân sự đối với các công trình
ngầm, công trình trọng điểm, các chương trình quốc gia về phát triển kinh tế -
xã hội để từng bước nâng cao năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh.
6. Đa dạng hóa nguồn lực để phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và chiến tranh; tăng cường
nguồn lực dự trữ quốc gia các mặt hàng thiết yếu, chiến lược, bảo đảm cho nhiệm
vụ phòng thủ dân sự; nhân rộng mô hình các đội xung kích ở cơ sở, phát triển lực
lượng tình nguyện viên trong tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai,
dịch bệnh.
7. Duy trì, thúc đẩy hợp tác quốc tế về phòng thủ
dân sự, triển khai các thỏa thuận hợp tác, chuyển giao ứng dụng thành tựu khoa
học, công nghệ, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự.
8. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ vào hoạt động phòng thủ dân sự, tập trung nâng cao năng lực giám sát, cảnh
báo, dự báo thiên tai, thảm họa; nâng cao năng lực sản xuất trang thiết bị
phòng thủ dân sự, tạo bước đột phá trong năng lực ứng phó sự cố, thiên tai, dịch
bệnh, hậu quả chiến tranh.
9. Sơ kết, tổng kết và nghiên cứu bổ sung, phát triển
lý luận về phòng thủ dân sự.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục kèm
theo)
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự
toán chi ngân sách hàng năm của các bộ, ngành và địa phương theo phân cấp ngân
sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước.
2. Các bộ, ngành và địa phương chủ động bố trí, huy
động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thực hiện Kế hoạch; sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu
tiên, bảo đảm hiệu quả, hiệu lực và tiết kiệm theo đúng quy định của nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những
năm tiếp theo để triển khai, tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng quy định;
kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện các vấn đề bất cập để có giải pháp tháo
gỡ, khắc phục và phản ánh về Bộ Quốc phòng để hướng dẫn hoặc tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bộ Quốc phòng giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổng
hợp, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và đôn đốc các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện; tổ chức
tổng kết Kế hoạch vào cuối kỳ (năm 2030), định hướng nhiệm vụ, giải pháp sau
năm 2030.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ
DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm nhiệm
vụ
|
Giai đoạn 1 (đến
năm 2025)
|
Giai đoạn 2 (2026
- 2030)
|
Giai đoạn 3 (sau
năm 2030)
|
I
|
KIỆN TOÀN, HOÀN THIỆN
CƠ CHẾ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia
trên cơ sở các Ban Chỉ đạo cấp quốc gia: Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia;
Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai; Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành
|
Tháng 6/2024
|
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
Ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban
Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành
|
Tháng 6/2024
|
|
|
Quyết định của Trưởng
Ban Chỉ đạo
|
3
|
Kiện toàn Ban chỉ huy phòng thủ dân sự các bộ,
ngành, địa phương.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Quốc phòng
|
Tháng 8/2024
|
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ tịch UBND các cấp
|
4
|
Ban hành mới Quy chế hoạt động của Ban chỉ huy
phòng thủ dân sự các bộ, ngành, địa phương.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Quốc phòng
|
Tháng 8/2024
|
|
|
Quyết định của Trưởng
Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự các cấp
|
5
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy chế phối hợp giữa
các bộ, ngành, địa phương trong phòng thủ dân sự.
|
Các bộ, ngành, địa
phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ tịch UBND các cấp
|
6
|
Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy trình ứng
phó các loại hình sự cố, thảm họa, thiên tai.
|
Các bộ, ngành, địa
phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ tịch UBND các cấp
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng thủ dân sự.
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp, các bộ,
ngành liên quan
|
Tháng 5/2024
|
|
|
Nghị định
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản
thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ với Luật Phòng thủ dân sự.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp, các bộ,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Ban hành các văn bản
theo thẩm quyền hoặc đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
3
|
Ban hành các quy chuẩn về môi trường trong các hoạt
động kinh tế - xã hội nhằm phòng ngừa thảm họa xảy ra.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
|
x
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
4
|
Xây dựng bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm
họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành,
liên quan
|
|
x
|
|
Thông tư
|
5
|
Rà soát, ban hành quy định về trang phục cho các
lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách.
|
Các bộ, ngành có lực
lượng chuyên trách
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
x
|
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
III
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN,
NÂNG CAO NHẬN THỨC, KIẾN THỨC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VÀ NHÂN DÂN TRONG PHÒNG THỦ
DÂN SỰ
|
1
|
Lồng ghép nội dung kiến thức phòng thủ dân sự vào
chương trình, môn học giáo dục quốc phòng và an ninh giảng dạy trong các nhà
trường, cơ sở giáo dục từ cấp trung học phổ thông trở lên.
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
|
x
|
|
Đề án cấp bộ
|
2
|
Phổ biến Luật
Phòng thủ dân sự và văn bản liên quan cho các cơ quan trung ương và UBND
cấp tỉnh.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
3
|
Phổ biến pháp luật về phòng thủ dân sự và các văn
bản liên quan cho cộng đồng.
|
Ủy ban nhân dân
các cấp; cơ quan thông tấn báo chí
|
Bộ Quốc phòng
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của địa
phương
|
4
|
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ
thông tin, truyền thông tại các bộ, ngành trung ương, địa phương.
|
Thông tin và Truyền
thông, các bộ, ngành
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
5
|
Phát hành các ấn phẩm, biên soạn các tài liệu,
chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho
các đối tượng.
|
Các bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan thông tấn, báo chí
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Ấn phẩm, tài liệu
của các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
6
|
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện có
hiệu quả Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng, đến năm 2030” (theo Quyết số 533/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ
tướng Chính phủ).
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
x
|
|
Hướng dẫn của bộ
|
7
|
Đổi mới hình thức thông tin tuyên truyền; tăng cường
thời lượng phát sóng, tin bài các nội dung liên quan phòng thủ dân sự trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan thông tấn, báo chí
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Chương trình của Bộ
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn, báo chí
|
IV
|
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG
PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức biên chế lực lượng
phòng thủ dân sự chuyên trách, kiêm nhiệm.
|
Các bộ, ngành
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề án của các bộ,
ngành, địa phương
|
2
|
Triển khai đầu số 112 phục vụ hoạt động phòng thủ
dân sự.
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
x
|
|
|
Đề án của Bộ Quốc
phòng
|
3
|
Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ chức
hỗ trợ quản lý thiên tai, thảm họa; các cơ sở đào tạo, huấn luyện về phòng thủ
dân sự.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề án của các bộ,
ngành, địa phương
|
4
|
Nhân rộng mô hình đội xung kích ở cơ sở, phát triển
lực lượng tình nguyện viên trong công tác tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự
cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề án của các bộ,
ngành, địa phương
|
5
|
Nghiên cứu thí điểm xã hội hóa hoạt động ứng phó,
khắc phục hậu quả một số sự cố đặc thù theo mô hình cung cấp dịch vụ.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
Đề án của các bộ,
ngành, địa phương
|
V
|
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH KẾ
HOẠCH PHÒNG THỦ DÂN SỰ CÁC CẤP
|
1
|
Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự các
cấp.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
|
|
Hướng dẫn của Bộ
Quốc phòng
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phòng thủ dân sự quốc
gia.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
|
x
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch phòng thủ dân sự cấp
bộ và các cấp địa phương.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ tịch UBND các cấp.
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch quốc gia ứng phó: Sự
cố tràn dầu; sự cố chất thải; thảm họa động đất, sóng thần.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
5
|
Sơ kết Kế hoạch thực hiện Nghị định số 81/2019/NĐ-CP ngày 11/11/2019 của Chính phủ về
phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và kiến nghị xây dựng pháp luật
về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
|
|
Báo cáo của Bộ Quốc
phòng
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh các kế hoạch quốc gia ứng
phó: Tai nạn tàu thuyền trên biển; tai nạn tàu bay dân dụng.
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
x
|
x
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
7
|
Xây dựng kế hoạch cấp quốc gia ứng phó thảm họa
cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
8
|
Xây dựng kế hoạch cấp quốc gia: Ứng phó sự cố an ninh
mạng; bảo vệ an ninh mạng quốc gia.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
9
|
Xây dựng kế hoạch quốc gia ứng phó: Sự cố hóa chất
độc; sập đổ hầm lò khai thác khoáng sản; sự cố cháy nổ giàn khoan, đường ống dẫn
dầu, khí.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
x
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
10
|
Xây dựng kế hoạch dự trữ hạt giống, cây trồng,
thuốc phòng, chống dịch bệnh cho vật nuôi, cây trồng.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
11
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phòng chống
thiên tai cấp quốc gia và cấp bộ, ngành, địa phương, tập trung vào các tình
huống ứng phó: Sự cố vỡ đê, hồ, đập; sự cố cháy rừng; bão, áp thấp, lũ, lụt;
lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá và các loại hình thiên tai khác.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
12
|
Xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự theo hướng dẫn
mới.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ tịch UBND các cấp
|
13
|
Xây dựng kế hoạch cấp quốc gia ứng phó tai nạn
giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng.
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Bộ: Quốc phòng,
Công an và các bộ, ngành, địa phương
|
x
|
x
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
14
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ và hạt nhân cấp quốc gia.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
|
x
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
VI
|
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO HOẠT ĐỘNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Ứng dụng viễn thám phục vụ công tác ứng phó sự cố,
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; các bộ, ngành liên quan
|
x
|
x
|
|
Đề án
|
2
|
Ứng dụng khoa học công nghệ vào giám sát, quan trắc,
cảnh báo thiên tai, ô nhiễm môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
Đề án, dự án
|
3
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn thông để tăng
cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người dân để thông
tin, cảnh báo các nguy cơ sự cố, thảm họa và phổ biến các kỹ năng cần thiết
cho cộng đồng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
Đề án, dự án
|
4
|
Nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng và phát triển
công nghệ phục vụ công tác phòng thủ dân sự.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Đề tài khoa học, Đề
án
|
5
|
Ứng dụng, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ công tác hoạch định chính sách, chỉ đạo điều
hành; phân tích, số liệu công dân; xác định danh tính, thực hiện an sinh xã hội
trong công tác xây dựng, triển khai các phương án khắc phục hậu quả chiến
tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
|
x
|
|
Đề án
|
6
|
Triển khai Chiến lược phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 (theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngay 11/5/2022 của Thủ tướng Chính
phủ).
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
Các đề án, dự án
|
VII
|
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
|
1
|
Thành lập Quỹ phòng thủ dân sự trung ương.
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
x
|
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
Tổ chức bộ máy quản lý Quỹ phòng thủ dân sự trung
ương.
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
x
|
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
3
|
Thành lập Quỹ phòng thủ dân sự cấp tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Tài chính
|
x
|
|
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp tỉnh
|
4
|
Tham mưu bố trí dự toán chi ngân sách thường
xuyên hằng năm hoặc đột xuất để thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Hằng năm hoặc đột
xuất
|
Hướng dẫn của bộ
|
5
|
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Hướng dẫn của bộ
|
6
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ quốc
gia cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự; thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định xuất cấp kịp thời hàng dự trữ quốc gia phục vụ công tác phòng
thủ dân sự.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Quốc phòng, các
bộ, ngành, địa phương
|
Hằng năm hoặc đột
xuất
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
7
|
Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao
năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng
đến năm 2045” (theo Quyết định số 535/QĐ-TTg
ngày 20/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Quốc phòng; các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Kế hoạch của các bộ,
ngành, địa phương
|
8
|
Triển khai thực hiện “Chương trình tổng thể
phòng, chống thiên tai quốc gia” (theo Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch, chương
trình của các bộ, ngành, địa phương
|
9
|
Triển khai thực hiện Đề án “Hiện đại hóa ngành
Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026 - 2030” (theo Quyết định số 1261/QĐ-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
x
|
|
Kế hoạch của bộ
|
10
|
Triển khai thực hiện Đề án “Cảnh báo sớm sạt lở đất,
lũ quét khu vực miền núi, trung du Việt Nam” (theo Quyết định số 1262/QĐ-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
x
|
x
|
|
Kế hoạch của bộ
|
11
|
Xây dựng trung tâm nghiên cứu, hệ thống dự báo, cảnh
báo sự cố, thảm họa do thiên nhiên, môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ: Quốc phòng,
các bộ, ngành địa phương liên quan
|
x
|
x
|
|
Đề án, dự án của bộ
|
12
|
Nghiên cứu triển khai thực hiện chương trình hồ
chứa thủy lợi, đê điều, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
|
x
|
|
Đề án của bộ,
ngành, địa phương
|
13
|
Đầu tư trang thiết bị, nâng cao năng lực quan trắc,
phân tích xử lý thông tin động đất, cảnh báo sóng thần của Viện Vật lý địa cầu.
|
Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
|
Các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, các bộ liên quan
|
Thường xuyên
|
Dự án đầu tư
|
14
|
Quy hoạch và triển khai các khu vực dân cư an
toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc.
|
Các địa phương
|
Các bộ, ngành,
liên quan
|
|
x
|
|
Kế hoạch của địa
phương
|
15
|
Hoàn thành xây dựng hệ thống công trình phòng thủ
dân sự thuộc các khu vực rủi ro thiên tai cao; hoàn thành đăng ký, thống kê hệ
thống công trình lưỡng dụng; xây dựng và hoàn thiện phương án, kế hoạch khai
thác, sử dụng công trình ngầm, công trình dân sinh phục vụ cho nhiệm vụ phòng
thủ dân sự khi có tình huống.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
x
|
x
|
|
Đề án của bộ,
ngành, địa phương
|
16
|
Đầu tư trang thiết bị cho lực lượng phòng thủ dân
sự chuyên trách đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, kết hợp với nâng cao năng lực
cho lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “bốn tại chỗ”.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề án của bộ,
ngành, địa phương
|
17
|
Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch bảo đảm an
toàn không gian mạng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề án, dự án của bộ
|
18
|
Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch bảo đảm an
ninh mạng quốc gia.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Đề án, dự án của bộ
|
VIII
|
HUẤN LUYỆN, DIỄN TẬP
PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Chỉ đạo và tổ chức huấn luyện cán bộ, nhân viên
làm nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn đường không, đường biển, cứu hộ, cứu nạn tổng
hợp.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ,
ngành, địa phương
|
2
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự lồng
ghép trong diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
3
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó các sự cố, thảm
họa xuyên biên giới (tại khu vực biên giới); diễn tập công tác tìm kiếm cứu nạn
tàu thuyền trên biển và dưới mặt biển.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
4
|
Chỉ đạo và tổ chức tập huấn, diễn tập ứng phó thảm
họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư có huy động
nhiều lực lượng tham gia; diễn tập ứng phó sự cố an ninh mạng.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
5
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó với
các loại hình thiên tai.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
6
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy
rừng có huy động nhiều lực lượng tham gia.
|
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
7
|
Chỉ đạo và tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập
cho lực lượng y tế theo kịch bản ứng phó với các tình huống khẩn cấp về dịch
bệnh.
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
8
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó thảm họa ô
nhiễm môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
01 loại hình/năm
|
Kế hoạch của bộ
|
9
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập tìm kiếm cứu nạn, an
ninh cảng biển, an ninh hàng không và khẩn nguy sân bay.
|
Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Công an
|
Bộ: Quốc phòng,
các bộ, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
10
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó thảm họa hoá
chất độc.
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Công Thương,
các bộ, ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
Kế hoạch của bộ
|
11
|
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó các sự cố, thảm
họa phóng xạ, bức xạ và hạt nhân.
|
Bộ Quốc phòng,
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các bộ, ngành liên quan
|
01 loại hình/năm
|
Kế hoạch của bộ
|
IX
|
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG
THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Xây dựng các thỏa thuận khung, chương trình hợp
tác, các cơ chế phối hợp trong phòng thủ dân sự.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ,
ngành, địa phương
|
2
|
Tham gia các diễn đàn hợp tác quốc tế chia sẻ
thông tin cảnh báo, dự báo thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, thích ứng biến đổi
khí hậu, quản lý nguồn tài nguyên; bảo đảm an ninh môi trường, nguồn nước,
lương thực.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ,
ngành, địa phương
|
3
|
Tham gia và tổ chức các hoạt động luyện tập, diễn
tập song phương, đa phương ứng phó sự cố, thiên tai, thảm họa với các nước, tổ
chức quốc tế.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ,
ngành, địa phương
|
4
|
Hợp tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao,
nghiên cứu ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm, phương
tiện, trang bị trong lĩnh vực phòng thủ dân sự.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ,
ngành, địa phương
|
5
|
Hợp tác trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng
ngừa, ứng phó với thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an toàn
hoạt động sản xuất và an toàn cuộc sống của người dân.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
6
|
Tăng cường hợp tác về y tế trong phòng thủ dân sự.
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tổ chức vận
chuyển cấp cứu trong các tình huống khẩn cấp.
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
8
|
Hợp tác trong xây dựng, phân tích và chia sẻ dữ
liệu về dự báo các rủi ro môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
9
|
Hợp tác trong công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ; ứng phó sự cố an ninh mạng.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch của bộ
|
10
|
Sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia hoạt động
quốc tế hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa.
|
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề án, dự án của bộ
|
X
|
SƠ KẾT, TỔNG KẾT VÀ NGHIÊN
CỨU PHÁT TRIỂN LÝ LUẬN VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
|
1
|
Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm thực
hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, đề ra định hướng triển khai cho giai đoạn tiếp
theo.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Định kỳ
|
Kế hoạch của bộ
|
2
|
Nghiên cứu phát triển lý luận về phòng thủ dân sự.
|
Các cơ quan, đơn vị
nghiên cứu, học viện, trường đại học
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề tài nghiên cứu
|
Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 444/QĐ-TTg ngày 23/05/2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.752
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|