QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4
năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật
về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ
lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW
ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế -
xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long thời đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính
trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ tại Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024, Công văn số
2329/UBND-TH ngày 10 tháng 6 năm 2024, Công văn số 2401/UBND-TH ngày 14 tháng 6
năm 2024 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản
số 1385/BKHĐT-QLQH ngày 27 tháng 02 năm 2024 và văn bản số 2540/BKHĐT-QLQH ngày 05 tháng 04 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp
thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên quan; tính chính xác của
thông tin, số liệu nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong
Phụ lục III (kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2). Huyền
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch thành phố);
b) Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối
hợp giữa thành phố Cần Thơ và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu
quả Quy hoạch thành phố. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn thành phố;
bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy
hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng
các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch thành
phố.
c) Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
của Quy hoạch thành phố Cần Thơ đã đề ra;
d) Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ và nguồn lực
thực hiện các chương trình, dự án; xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu
hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch thành phố Cần Thơ.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ tính kế thừa các chương
trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch
đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm
vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương;
b) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ
nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt
đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông tổng thể;
d) Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm,
trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa dự án vào sử dụng,
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; phòng, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng
phí;
đ) Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch thành
phố và các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ
tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
e) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa
phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo
quyền chủ động cho các các Sở, ban, ngành thành phố, các quận, huyện trong việc
triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống
các quy hoạch
a) Trước năm 2025: Rà soát, lập, điều chỉnh các quy
hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên
địa bàn thành phố Cần Thơ theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống
nhất, đồng bộ với Quy hoạch thành phố đã được phê duyệt;
b) Trong năm 2024: Thông báo công khai danh mục các
quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch thành phố Cần Thơ hết hiệu lực theo quy định
Điều 59 Luật Quy hoạch;
c) Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế
(nếu cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng
phát triển của thành phố Cần Thơ.
(Danh mục các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành Trung ương hết hiệu lực tại Phụ lục I kèm
theo)
2. Triển khai thực hiện các
chương trình, dự án
a) Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá và các
ngành quan trọng cần thực hiện
- Các nhiệm vụ trọng tâm và đột phá phát triển:
+ Đổi mới mạnh mẽ tư duy lãnh đạo, quản lý, điều
hành của chính quyền các cấp và tư duy kinh tế của doanh nghiệp, người dân gắn
với thực hiện chuyển đổi số dựa trên 03 trụ cột chính (kinh tế số, xã hội số,
chính quyền số).
+ Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các cơ chế, chính
sách, trong đó, ưu tiên đầu tư các công trình trọng điểm có tính chiến lược và
lan tỏa.
+ Thu hút và phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao, nguồn nhân lực trong các lĩnh vực mũi nhọn; tăng cường
liên kết với các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu chuyên sâu trong và ngoài nước
để thực hiện mục tiêu phát triển.
+ Tái cấu trúc không gian đô thị, đặc biệt trong
các quận trung tâm, nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất; tạo quỹ đất phát triển những
khu vực trọng điểm cấp vùng về y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao, du lịch,
thương mại, dịch vụ.
- Các ngành quan trọng cần thực hiện như: Công nghiệp;
Thương mại - dịch vụ; Nông nghiệp và thủy sản; quốc phòng, an ninh.
b) Dự án đầu tư công
- Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công phải
tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và các văn bản pháp luật có liên
quan.
- Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức
lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của thành phố, bảo
đảm đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng gắn với các
hành lang phát triển kinh tế; hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, thông tin - truyền thông, an sinh xã
hội; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại năm trục động lực kinh tế đã được xác định
trong Quy hoạch thành phố Cần Thơ để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu
đầu tư hợp lý, hiệu quả.
- Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi,
đê điều, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên
tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp
đô thị thân thiện với môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh
liên kết vùng: Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương
trong vùng đồng bằng sông Cửu Long xây dựng, hoàn thiện thể chế của vùng, xác định
những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển vùng,
phát triển ngành (cả nước).
(Danh mục một số
chương trình, đề án, cơ chế, chính sách phát triển, liên kết vùng tại Phụ lục
II kèm theo)
c) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của thành phố nhằm
phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã và đang được thực hiện bằng
nguồn vốn đầu tư công. Thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu quả các
cơ sở sản xuất, kinh doanh tại ba vùng động lực của thành phố.
- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: hệ
thống cảng biển, bến cảng đường thủy nội địa, hạ tầng logistics; hạ tầng các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp; chế biến, chế tạo ứng dụng công nghệ cao; các
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển nguồn điện; cấp nước sạch;
cơ sở hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, thương mại, dịch vụ.
d) Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu đến năm 2030 tăng trưởng tổng
sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân từ 7,5% đến 8%, thành phố Cần Thơ dự kiến
cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 422,3 nghìn tỷ đồng, cụ thể:
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước[1]
|
33,56% (tương đương 54,4 nghìn tỷ đồng)
|
21,06% (tương đương 54,8 nghìn tỷ đồng)
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước
|
60,21% (tương đương 97,6 nghìn tỷ đồng)
|
62,80% (tương đương 163,4 nghìn tỷ đồng)
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
6,23 % (tương đương 10,1 nghìn tỷ đồng)
|
16,14% (tương đương 42 nghìn tỷ đồng)
|
đ) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2030
- Định hướng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư,
phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo các ngành, lĩnh vực.
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng,
hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi
tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
(Danh mục dự án ưu
tiên đầu tư tại Phụ lục III kèm theo)
e) Kế hoạch sử dụng đất:
- Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch
ngành quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được giao tại Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết
định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2025 và Kế hoạch sử dụng đất thành
phố Cần Thơ thời kỳ 2026 - 2030, bảo đảm theo đúng quy định pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất thành
phố theo quy định của pháp luật; xác định rõ nguồn vốn để thực hiện các công trình,
dự án, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo tính khả thi cao.
- Trường hợp có chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, khu
vực định hướng quy hoạch đầu tư trong các quy hoạch được phê duyệt trước đây
khác so với Quy hoạch thành phố thì thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất, định
hướng quy hoạch đầu tư của Quy hoạch thành phố này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch thành phố.
2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các
nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội
dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong
quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố; (iii)
tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các dự án ưu
tiên đầu tư tại Phụ lục III (kèm theo); (iv) đối với các dự án đang xử lý theo
kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục
các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực
hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy
định hiện hành.
b) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến thông
tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước
và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành
phố, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển
đã được xác định trong Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
thành phố.
d) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch thành phố định
kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại
khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với
tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện
hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ chủ động đề xuất, báo cáo cấp
có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên quy hoạch
|
Số Quyết định
phê duyệt
|
Ghi chú
|
1
|
Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035: Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110 kV
|
Quyết định số 747/QĐ-BCT ngày 06/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2050
|
Quyết định số 1107/QĐ-TTg
ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
Theo phương án
phát triển các khu công nghiệp thành phố Cần Thơ tại Quyết định số
1519/QĐ-TTg ngày 02/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp
và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp
|
Công văn số 2628/TTg-KTN
ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Đề án bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên
địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Công văn số 156/TTg-CN
ngày 04/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
5
|
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần
Thơ đến năm 2020, định hướng đến 2030
|
Quyết định số 1358/QĐ-UBND
ngày 12/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
|
|
6
|
Quy hoạch điện lực thành phố Cần Thơ giai đoạn
2016 - 2025, có xét đến năm 2035
|
Quyết định số 747/QĐ-BCT ngày 06/3/2018 của Bộ
Công Thương
|
|
7
|
Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Cần
Thơ
|
Quyết định số 1721/QĐ-BNN-TCTL
ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN,
LIÊN KẾT VÙNG
(Kèm theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Một số chương trình, đề án quan trọng thành phố
Cần Thơ chủ trì
|
1
|
Nghiên cứu Đề án Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo tại thành phố Cần Thơ kết nối Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia
|
2023 - 2025
|
|
2
|
Đề án Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long tại thành phố Cần
Thơ
|
2023 - 2027
|
|
3
|
Đề án thí điểm xây dựng tổ chức mô hình phân cấp
chính quyền đô thị và mô hình quản trị đô thị ở một số quận trong giai đoạn
2021 - 2025
|
2021 - 2025
|
|
4
|
Triển khai thực hiện xây dựng Khu công nghệ thông
tin tập trung tại thành phố Cần Thơ
|
2021 - 2025
|
|
5
|
Xây dựng Đề án phát triển du lịch thành phố Cần
Thơ theo hướng sinh thái, khai thác các giá trị văn hóa địa phương gắn với
các di tích quốc gia và xây dựng người Cần Thơ “trí tuệ - năng động - nhân ái
- hào hiệp - thanh lịch”
|
2021 - 2025
|
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm
quốc tế cấp vùng
|
2021 - 2025
|
|
7
|
Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023 - 2030
|
2023 - 2030
|
|
8
|
Đề án điều chỉnh đơn vị hành chính cấp huyện để
thành lập thị xã Phong Điền và các phường thuộc thị xã Phong Điền, thành phố
Cần Thơ
|
2026 - 2030
|
|
9
|
Đề án điều chỉnh đơn vị hành chính cấp xã để mở rộng
thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
|
2026 - 2030
|
|
10
|
Đề án thành lập thị trấn Trung An thuộc huyện Cờ
Đỏ, thành phố Cần Thơ
|
2026 - 2030
|
|
11
|
Xây dựng Đề án phát triển vận tải hành khách công
cộng đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
2024 - 2030
|
|
II
|
Đề án thành phố Cần Thơ được giao phối hợp
|
1
|
Đề án phát triển sản phẩm du lịch liên vùng Thành
phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ kết nối các tỉnh, thành đồng bằng sông Cửu
Long
|
2025
|
|
2
|
Đề án phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên
canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng
bằng sông Cửu Long đến năm 2030
|
2023 - 2030
|
|
3
|
Đề án thành lập Khu Công nghệ cao Cần Thơ
|
2023 - 2025
|
|
4
|
Hình thành Trung tâm nghiên cứu giống lúa Khu vực
ASEAN (nâng cấp Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long)
|
2021 - 2025
|
|
5
|
Điều tra, khảo sát và xây dựng bản đồ nhạy cảm,
khu vực có nguy cơ gây sự cố môi trường
|
2022 - 2024
|
|
6
|
Phát triển tổng thể du lịch thành phố Cần Thơ thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2021 - 2030
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRONG QUY
HOẠCH THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Dự án ưu tiên đầu
tư
|
Địa điểm
|
Cơ quan chủ
trì, phối hợp
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng
nguồn vốn
|
2023-2025
|
2026-2030
|
Sau 2030
|
Ngân sách nhà nước,
ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài
|
Vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
I
|
NĂNG LƯỢNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm điện lực Ô Môn
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Đường ống dẫn khí Lô B
|
Huyện Thới Lai - quận
Ô Môn
|
Bộ Công Thương,
thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Nhà máy điện sinh khối
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Điện rác
|
Các quận, huyện
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Điện mặt trời mái nhà và điện mặt trời mặt đất
|
Các quận, huyện
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Sản xuất hydrogen và kho cảng LNG
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
II
|
THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại dịch vụ du lịch vui chơi giải trí
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Trung tâm thương mại dịch vụ và Chợ đầu mối nông,
thủy sản đồng bằng sông Cửu Long
|
Quận Cái Răng, huyện
Phong Điền
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Chợ và Trung tâm thương mại dịch vụ Hưng Thạnh
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Xây dựng mới hệ thống siêu thị, trung tâm thương
mại
|
Các quận, huyện
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Xây dựng trung tâm logistics hạng II gắn với cảng
Cái Cui
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Trung tâm logistics hàng không gắn với Cảng hàng không
quốc tế Cần Thơ
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
7
|
Trung tâm Hội chợ triển lãm Cần Thơ
|
Các quận, huyện
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
III
|
HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh 2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Khu công nghiệp Cờ Đỏ - Thới Lai
|
Huyện Cờ Đỏ - huyện
Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Trung tâm liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Huyện Cờ Đỏ - quận
Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Cụm Công nghiệp Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai.
|
Các huyện: Cờ Đỏ,
Vĩnh Thạnh, Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Khu công nghiệp công nghệ cao quận Ô Môn
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
IV
|
HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Cần Thơ
(theo Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày
04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm
2030)
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Trung tâm phát triển thủy sản Cần Thơ (theo Quyết
định 339/QĐ-TTg ngày 11/03/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030 tầm
nhìn đến năm 2045)
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Trường
Xuân
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Thạnh
Tiến
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Thạnh Lợi
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Thạnh
Quới
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
7
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Đông
Thuận
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Thới
Đông
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
9
|
Phát triển hạ tầng nông nghiệp vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Công ty TNHH Một thành viên Nông nghiệp Cờ Đỏ
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
10
|
Phát triển hạ tầng nông nghiệp vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Nông trường Sông Hậu
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
11
|
Khu chăn nuôi tập trung xã Thới Hưng
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
12
|
Khu chăn nuôi tập trung xã Đông Bình
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
V
|
HẠ TẦNG CẤP NƯỚC -
NGHĨA TRANG - THOÁT NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng công suất nhà máy cấp nước Thốt Nốt 1
|
Quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới nhà máy cấp nước Thốt Nốt 2
|
Quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Nâng công suất nhà máy cấp nước Hưng Phú
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Công viên nghĩa trang
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Nhà máy xử lý nước thải Cái Sâu 1, Cái Sâu 2 và hệ
thống thu gom
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Nhà máy xử lý nước thải Long Tuyền và hệ thống
thu gom
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
7
|
Nhà máy xử lý nước thải Trà Nóc và hệ thống thu
gom
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8
|
Nhà máy xử lý nước thải Thốt Nốt và hệ thống thu
gom
|
Quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
VI
|
HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Quốc lộ, cao tốc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao tốc Cần Thơ - Cà Mau
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Quốc lộ 91 (đoạn Km0 - Km7)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Tuyến nối quốc lộ 91 và tuyến tránh thành phố
Long Xuyên (đoạn từ giao với tuyến tránh Thốt Nốt đến ranh giới thành phố Cần
Thơ và tỉnh An Giang)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Quốc lộ 91B (đoạn từ nút giao IC3 đến ranh tỉnh Hậu
Giang)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Quốc lộ 61C (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Quốc lộ 80 (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Quốc lộ 91B (đoạn từ giao với QL 91 đến giao với
đường 3 tháng 2)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Đường kết nối quận Ô Môn với huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ với huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên Giang
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Cầu Cần Thơ 2 (bắc qua sông Hậu kết nối đường bộ
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Cần Thơ và đường bộ cao tốc Cần Thơ - Cà Mau)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Cầu Ô Môn (bắc qua sông Hậu kết nối với đường kết
nối quận Ô Môn với huyện Thới Lai và huyện Giồng Riềng, Kiên Giang)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
B
|
Đường tỉnh, đường vành đai, đường trục chính
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 920 (từ cầu Rạch Chôm đến giao với quốc
lộ 91 tại phường Trung Kiên, quận Thốt Nốt)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Đường tỉnh 920D
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Đường tỉnh 917C (từ giao với đường tỉnh 920 đến
giao với quốc lộ 91 và nối dài đến giao với đường tỉnh 923)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Đường tỉnh 917B (từ giao với đường tỉnh 917C nối
dài đến giao với đường cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Đường tỉnh 918B (từ giao với đường Võ Văn Kiệt đến
giao với đường tỉnh 923 và nối dài đến điểm cuối tại Ranh giới thành phố Cần
Thơ và tỉnh Hậu Giang)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Đường tỉnh 921E
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Đường tỉnh 923 (từ thị trấn Phong Điền đến giao với
quốc lộ 91)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Đường tỉnh 926
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Đường tỉnh 932
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối quốc
lộ 91 với quốc lộ 61C)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối quốc
lộ 61C đến đường Võ Nguyên Giáp)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
12
|
Đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (đoạn
đi trùng với quốc lộ 91)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
13
|
Đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối quốc
lộ 91 đến quốc lộ 80)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
14
|
Đường Trần Hoàng Na nối dài (từ đường Nguyễn Văn
Cừ đến quốc lộ 91B)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
15
|
Đường Hẻm 91 (từ Long Tuyền đến giao với đường
vành đai phía Tây thành phố và nối đến giao với đường tỉnh 923)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
16
|
Nguyễn Văn Cừ nối dài (đoạn Mỹ Khánh - Phong Điền
- Tân Thới)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
17
|
Cải tạo mở rộng và xây dựng cầu vượt hoặc hầm chui
05 nút giao trọng điểm trên địa bàn quận Ninh Kiều
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
18
|
Cầu hoặc hầm Xóm Chài (bắc qua sông Cần Thơ, kết
nối đến khu vực Xóm Chài quận Cái Răng)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
19
|
Cầu hoặc hầm (bắc qua sông Cần Thơ, kết nối từ đường
Mậu Thân đến Trung tâm hành chính mới của thành phố tại quận Cái Răng)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
20
|
Cầu qua cù lao Tân Lộc (bắc qua sông Hậu, kết nối
từ quốc lộ 91 đến cù lao Tân Lộc, quận Thốt Nốt)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
21
|
Cầu Cái Răng đơn nguyên 2 (bắc qua sông Cần Thơ,
kết nối đường Phạm Hùng với Đường 3/2)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
22
|
Cầu Hưng Lợi đơn nguyên 2 (bắc qua sông Cần Thơ,
kết nối đường Nguyễn Văn Linh với quốc lộ 91B)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
23
|
Cầu Trần Hoàng Na đơn nguyên 2 (bắc qua sông Cần
Thơ, kết nối đường Trần Hoàng Na nối dài)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
24
|
Cầu nối từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến Cồn
Khương, quận Bình Thủy (bắc qua rạch Khai Luông, kết nối đến khu đô thị mới Cồn
Khương)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
25
|
Cầu Ba Láng đơn nguyên 2 (bắc qua sông Cần Thơ, kết
nối đường vành đai phía tây và quốc lộ 61C)
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
C
|
Hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nâng cấp kết cấu hạ tầng cảng hàng
không, sân bay và xây dựng các công trình thiết yếu của Cảng hàng không quốc
tế Cần Thơ
|
Quận Bình Thủy
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Xây dựng các sân bay và vùng nước dành cho thủy
phi cơ trên sông Hậu tại các khu vực có tiềm năng về du lịch trên địa bàn các
quận: Cái Răng, Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay
|
Quận Bình Thủy
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
D
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ đoạn thuộc
địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Quận Cái Răng
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Nhà ga Cần Thơ thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Quận Cái Răng
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Quỹ đất dự kiến phát triển đô thị gắn với nhà ga,
đường sắt Cần Thơ
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Quỹ đất dự kiến phát triển logistics gắn với nhà
ga Cần Thơ
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Đ
|
Cảng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bến cảng khách quốc tế Cần Thơ (tại khu vực Bến
phà Cần Thơ cũ)
|
Quận Ninh Kiều
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Bến cảng và trung tâm logistic tại bến cảng Thốt
Nốt
|
Quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
E
|
Cảng thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng thủy nội địa hành khách (tại vị trí cuối đường
Mai Chí Thọ, khu đô thị 586, quận Cái Răng)
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Cụm cảng, bến của các tuyến buýt đường thủy trên sông
Hậu, sông Cần Thơ và một số tuyến khác
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
G
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao tĩnh không các cầu đường bộ cắt qua tuyến
đường thủy nội địa quốc gia (cầu Ô Môn, cầu Thới Lai bắc qua sông Ô Môn; cầu
Đông Thuận, cầu Đông Bình bắc qua kênh Thị Đội Ô Môn)
|
Quận Ô Môn, huyện
Thới Lai
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Các tuyến sông, kênh lớn trọng điểm do trung ương
và địa phương quản lý
|
Thành phố Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải, thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
H
|
Bến xe khách
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe khách Cờ Đỏ
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Bến xe khách phía Tây thành phố Cần Thơ
|
Huyện Vĩnh Thạnh,
quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
I
|
Bãi đỗ xe công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các bãi đỗ xe công cộng trên mặt đất, ngầm hoặc
nhiều tầng
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
K
|
Bãi đỗ xe buýt, xe hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các bến, bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối
xe buýt
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Các bến, bãi đỗ xe hàng
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
L
|
Giao thông thông minh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm quản lý giao thông đô thị
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
M
|
Tuyến thủy phi cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tuyến thủy phi cơ gắn với các sân bay và vùng
nước trên sông Hậu tại các khu vực có tiềm năng về du lịch trên địa bàn các
quận: Cái Răng, Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
N
|
Tuyến buýt đường thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tuyến buýt đường thủy gắn với các cảng, bến, điểm
dừng đón trả khách trên sông Hậu, sông Cần Thơ và một số tuyến khác
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Von ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
VII
|
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đô thị mới, thương mại, dịch vụ, thể thao và
vui chơi giải trí (trong đó có sân golf) (2 khu)
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Khu đô thị mới - thương mại dịch vụ
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Thương mại - dịch vụ nhà ở xã hội
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Khu đô thị mới - dịch vụ hỗn hợp
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Khu đô thị mới - dịch vụ logistics
|
Quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Khu đô thị mới 2 bến đường Võ Văn Kiệt (khu 1),
quận Bình Thủy
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
7
|
Khu đô thị mới 2 bên đường Võ Văn Kiệt (khu 2),
quận Bình Thủy
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8
|
Khu đô thị mới 2 bên đường Võ Văn Kiệt (khu 3),
quận Bình Thủy
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
9
|
Khu đô thị mới số 1
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
10
|
Khu đô thị mới số 7
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
11
|
Khu đô thị mới - Khu 3
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
12
|
Khu đô thị mới số 6
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
13
|
Khu đô thị mới số 8
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
14
|
Khu đô thị mới phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
15
|
Khu đô thị mới phía Nam quốc lộ 91 (đoạn từ rạch
Ông Tành đến rạch Tắc Ông Thục), phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
16
|
Khu đô thị mới phường Phú Thứ, quận Cái Răng
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
17
|
Khu đô thị mới, cảng, logistic Thốt Nốt
|
Quận Thốt Nốt, huyện
Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
18
|
Khu đô thị mới Thốt Nốt
|
Quận Thốt Nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
19
|
Khu đô thị mới Trường Lạc
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
20
|
Các khu đô thị mới hai bên trục đại lộ Đông Tây, thành
phố Cần Thơ trở thành trục động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố
|
Quận Bình Thủy,
huyện Phong Điền, Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
21
|
Khu đô thị mới và Khu công nghệ thông tin tập
trung
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
22
|
Khu đô thị mới phường Phước Thới, quận Ô Môn
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
23
|
Khu đô thị mới xã Đông Thuận, huyện Thới Lai
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
VIII
|
KHU ĐÔ THỊ - TÁI ĐỊNH
CƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Tái định cư số 01
|
Quận Bình Thủy
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Khu Tái định cư số 02
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 03
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 04
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5
|
Khu Tái định cư số 05
|
Quận Thốt nốt
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Khu Tái định cư số 06
|
Huyện Phong Điền
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Khu Tái định cư số 07
|
Huyện Phong Điền
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Khu Tái định cư số 08
|
Huyện Thới Lai
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Khu Tái định cư số 09
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
11
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 11
|
Huyện Phong Điền
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
12
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 12
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
13
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 13
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
14
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 14
|
Quận Ô Môn
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
15
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 15
|
Huyện Cờ Đỏ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
16
|
Khu Đô thị - Tái định cư số 16
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
IX
|
KHU HÀNH CHÍNH TẬP
TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu hành chính thành phố Cần Thơ
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
Vốn ngân sách và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
X
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ
THAO
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà hát thành phố
|
Quận Cái Răng
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Bảo tàng văn hóa vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Hồ bơi trung tâm thành phố Cần Thơ
|
Quận Ninh Kiều
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
x
|
|
Vốn ngân sách và
các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Bến tàu du lịch tổng hợp
|
Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
x
|
x
|
|
|
Vốn ngoài ngân
sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|