ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 11 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2015
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo thường xuyên, kịp thời trong việc triển
khai thực hiện có hiệu quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật (sau đây gọi tắt là rà soát, hệ thống hóa văn bản) trên địa bàn tỉnh.
b) Nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn,
chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc ban hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống
nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế - xã hội.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động rà soát văn bản phải được tiến hành
thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc
trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý kết quả rà soát; tuân thủ
trình tự, thủ tục thực hiện rà soát theo quy định tại Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2013/NĐ-CP) và Thông
tư số 09/2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2013/TT-BTP).
b) Hoạt động hệ thống hóa thực hiện theo lĩnh vực
căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp ban hành đến hết ngày 31/12/2015.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a) Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh những vấn đề
thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình ngay khi có căn cứ
rà soát văn bản; khi nhận được kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong trường hợp nội dung kiến nghị rà soát thuộc trách nhiệm rà soát
của mình.
b) Phối hợp với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
và các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện rà soát văn bản.
c) Gửi hồ sơ rà soát lấy ý kiến của Sở Tư pháp.
d) Trình Hồ sơ rà soát văn bản để Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà
soát.
Báo cáo kết quả rà soát văn bản trong Hồ sơ rà soát
văn bản cũng được gửi cho tổ chức pháp chế, cơ quan tư pháp để theo dõi, tổng
hợp.
đ) Lập dự toán kinh phí rà soát văn bản hàng năm
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
e) Bố trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để
thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Theo dõi việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đôn đốc, hướng dẫn, tổng
hợp kết quả rà soát chung của các cơ quan chuyên môn trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh những vấn đề thuộc chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
c) Có ý kiến về hồ sơ rà soát văn bản của các cơ
quan, đơn vị.
d) Chuẩn bị báo cáo hàng năm về công tác rà soát
văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp
luật theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
b) Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động rà
soát gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo bố trí đủ kinh phí
cho hoạt động của công tác này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành
phố Huế
a) Tổ chức triển khai thực hiện công tác rà soát
văn bản theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, Thông tư số
09/2013/TT-BTP và Kế hoạch này.
b) Bố trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để
thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về công tác rà
soát văn bản theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số
09/2013/TT-BTP.
5. Tiến độ thực hiện
a) Các sở, ban, ngành thực hiện rà soát văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung điều
chỉnh những vấn đề, thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình
theo trình tự quy định và gửi kết quả về Sở Tư pháp: Chậm nhất là ngày
05/01/2016.
b) Sở Tư pháp tổng hợp kết quả rà soát, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chậm nhất là ngày 20/01/2016.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách nhà
nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị;
việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên
quan./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Tổ chức pháp chế các sở, ban, ngành, đơn vị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP và CV; TH;
- Lưu VT, KNPL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|