|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 02/HD-SXD 2016 đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng Bắc Ninh
Số hiệu:
|
02/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Nam
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/HD-SXD
|
Bắc Ninh, ngày 23 tháng 5 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
XÁC
ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP
ngày 23/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ văn bản số 402/UBND-XDCB ngày
25 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ủy quyền hướng dẫn các
thông tư của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ kết quả khảo sát đơn giá nhân
công thực tế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Sau khi họp bàn và thống nhất với các
sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội tại cuộc họp
ngày 20/5/2016, Sở Xây dựng hướng dẫn xác định giá nhân công làm cơ sở tham khảo,
áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ ngày 01 tháng 5
năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
I. Quy định chung
1. Lập, điều chỉnh: Dự toán xây dựng
công trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí lắp đặt lập theo đơn giá
công bố tại văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh; dự toán sửa chữa công trình xây dựng, dự toán thí nghiệm vật liệu,
cấu kiện và kết cấu xây dựng lập theo đơn giá công bố tại văn bản số
807/UBND-XDCB ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Một số chi phí khác tính bằng định
mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá
thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 thực hiện theo
nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
II. Quy định cụ thể
1. Đối tượng áp dụng: nguyên tắc xác
định và điều chỉnh đơn giá nhân công thực hiện theo quy định tại Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2015.
2. Lập, điều chỉnh chi phí nhân công
Lập, điều chỉnh chi phí nhân công từ
ngày 01 tháng 5 năm 2016:
- Vùng II bao gồm: Thành phố Bắc
Ninh, Thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, huyện Tiên Du, huyện Yên Phong, huyện Thuận
Thành. Mức lương cơ sở đầu vào LNC = 2.250.000 đồng/tháng.
- Vùng III bao gồm: Huyện Gia Binh,
huyện Lương Tài. Mức lương cơ sở đầu vào LNC = 2.100.000 đồng/tháng.
Bảng lương ngày công như các phụ lục
kèm theo văn bản này.
3. Xác định dự toán chi phí nhân công
xây dựng công trình
3.1. Những căn cứ để xác định chi phí
nhân công xây dựng công trình
- Khối lượng công việc thực hiện;
- Các đơn giá được công bố tại các văn
bản số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008; số 807/UBND-XDCB ngày 05/6/2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Các định mức dự toán do Bộ Xây dựng
công bố;
3.2. Phương pháp xác định dự toán chi
phí nhân công xây dựng công trình
Thực hiện theo quy định của Luật Xây
dựng, các nghị định của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
4. Xác định chi phí máy và thiết bị
thi công
4.1. Những căn cứ để xác định chi phí
máy và thiết bị thi công
- Khối lượng công việc thực hiện;
- Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Các định mức dự toán do Bộ Xây dựng
công bố.
4.2. Phương pháp xác định giá ca máy
và thiết bị thi công
Thực hiện theo Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng; tham khảo, vận dụng định mức các hao phí xác định giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD
ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Giá một ca máy là tổng các khoản mục:
chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy; chi phí khác. Chi phí lương thợ điều khiển tính trong
giá ca máy lấy theo bảng lương ngày công tại các phụ lục kèm theo văn bản này.
Ngoài phương pháp xác định giá nhân
công, giá ca máy và thiết bị thi công nêu trên. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có thể
vận dụng các phương pháp khác để xác định chi phí nhân công, chi phí ca máy và
thiết bị thi công phù hợp với mặt bằng thị trường, điều kiện, đặc điểm của công
trình phục vụ cho việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đồng thời Chủ
đầu tư, đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về độ chính xác của việc xác định đó đảm
bảo đúng các quy định, tiết kiệm, tránh thất thoát, lãng phí trong công tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
III. Xử lý chuyển
tiếp
Thực hiện theo Điều 6, Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016.
- Đối với dự toán xây dựng công trình
chưa phê duyệt thực hiện lập theo hướng dẫn;
- Đối với dự toán xây dựng công trình
đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức đấu thầu thực hiện lập giá gói đấu thầu
theo hướng dẫn;
- Đối với các gói thầu đã tổ chức đấu
thầu nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư thương thảo với nhà thầu, báo cáo người
quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh chi phí nhân công theo hướng dẫn
trước khi ký hợp đồng;
- Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng
trước ngày 01/5/2016 thì thực hiện theo nội dung các điều khoản hợp đồng đã ký
kết.
IV. Quy định áp dụng
1. Các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn,
các doanh nghiệp xây dựng dùng phương pháp lập đơn giá chi tiết làm cơ sở xác định
dự toán chi phí xây dựng thì có thể tham khảo bảng lương ngày (như phụ lục kèm
theo) để lập đơn giá nhân công cho các thành phần công việc của dự toán.
2. Những nội dung không nêu trong văn
bản này áp dụng theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
3. Bản hướng dẫn này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Trong quá trình thực hiện văn bản
này, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở
Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động Thương binh và Xã hội; Giao
thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và PTNT; Tư pháp;
- Thanh tra nhà nước tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- UBND các huyện, TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn; Phòng QLĐT TPBN, TX Từ Sơn, Phòng
kinh tế hạ tầng các huyện;
- Các ban QLDA xây dựng chuyên ngành;
- Ban QLDA các huyện, TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn;
- Giám đốc, các Phó GĐ Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở;
- Cổng TTĐT Sở Xây dựng;
- Lưu VT, KTTH.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Tiến Nam
|
PHỤ LỤC I
BẢNG LƯƠNG NGÀY CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Bậc thợ
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
1,00
|
134.135
|
152.308
|
125.192
|
142.154
|
2
|
1,50
|
146.250
|
165.721
|
136.500
|
154.673
|
3
|
2,00
|
158.365
|
179.135
|
147.808
|
167.192
|
4
|
2,50
|
172.644
|
195.144
|
161.135
|
182.135
|
5
|
3,00
|
186.923
|
211.154
|
174.462
|
197.077
|
6
|
3,50
|
203.798
|
229.327
|
190.212
|
214.038
|
7
|
4,00
|
220.673
|
247.500
|
205.962
|
231.000
|
8
|
4,50
|
240.577
|
269.567
|
224.538
|
251.596
|
9
|
5,00
|
260.481
|
291.635
|
243.115
|
272.192
|
10
|
5,50
|
284.279
|
317.163
|
265.327
|
296.019
|
11
|
6,00
|
308.077
|
342.692
|
287.538
|
319.846
|
12
|
6,50
|
335.769
|
372.548
|
313.385
|
347.712
|
13
|
7,00
|
363.462
|
402.404
|
339.231
|
375.577
|
Ghi chú:
1. Nhóm I
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa),
cốp pha, hoàn thiện, đào,
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng
(máy làm đất, máy đầm, máy nâng bệ - máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
2. Nhóm II
- Các công tác không thuộc nhóm I
PHỤ LỤC II
BẢNG LƯƠNG NGÀY KỸ SƯ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG
TÁC NHƯ KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)
Cấp bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Vùng II
|
202.500
|
229.327
|
256.154
|
282.981
|
309.808
|
336.635
|
363.462
|
390.288
|
Vùng III
|
189.000
|
214.038
|
239.077
|
264.115
|
289.154
|
314.192
|
339.231
|
364.269
|
PHỤ LỤC III
BẢNG LƯƠNG NGÀY NGHỆ NHÂN TRỰC TIẾP THỰC HIỆN MỘT SỐ
CÔNG TÁC TRONG XÂY DỰNG
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)
Cấp bậc nghệ
nhân
|
I
|
II
|
Vùng II
|
540.865
|
582.404
|
Vùng III
|
504.808
|
543.577
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG LƯƠNG NGÀY CÔNG NHÂN LÁI XE
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Bậc thợ
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
1
|
1,00
|
188.654
|
217.212
|
258.750
|
176.077
|
202.731
|
241.500
|
2
|
2,00
|
222.404
|
254.423
|
302.885
|
207.577
|
237.462
|
282.692
|
3
|
3,00
|
263.942
|
297.692
|
355.673
|
246.346
|
277.846
|
331.962
|
4
|
4,00
|
311.538
|
350.481
|
417.115
|
290.769
|
327.115
|
389.308
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, tải trọng dưới 7,5T, cần trục ô tô sức nặng dưới 7,5T; xe hút mùn
khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân
không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T: cần
trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3:
Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên;
ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ
14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
PHỤ LỤC V
BẢNG LƯƠNG NGÀY THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU, THUYỀN,
THIẾT BỊ KHÁC
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Bậc thợ
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
|
Thuyền trưởng
|
1,0
|
322.788
|
358.269
|
|
301.269
|
334.385
|
|
2,0
|
338.365
|
377.308
|
|
315.808
|
352.154
|
|
Thuyền phó 1, máy
1
|
1,0
|
274.327
|
307.212
|
|
256.038
|
286.731
|
|
2,0
|
285.577
|
325.385
|
|
266.538
|
303.692
|
|
Thuyền phó 2, máy
2
|
1,0
|
230.192
|
253.558
|
|
214.846
|
236.654
|
|
2,0
|
243.173
|
268.269
|
|
226.962
|
250.385
|
|
Thủy thủ
|
1,0
|
|
167.019
|
|
|
155.885
|
|
2,0
|
|
188.654
|
|
|
176.077
|
|
3,0
|
|
217.212
|
|
|
202.731
|
|
4,0
|
|
244.904
|
|
|
228.577
|
|
Thợ máy, thợ điện
|
1,0
|
|
177.404
|
|
|
165.577
|
|
2,0
|
|
203.365
|
|
|
189.808
|
|
3,0
|
|
230.192
|
|
|
214.846
|
|
4,0
|
|
258.750
|
|
|
241.500
|
|
Thợ lặn
|
1,0
|
|
258.750
|
|
|
241.500
|
|
2,0
|
|
283.846
|
|
|
264.923
|
|
3,0
|
|
321.923
|
|
|
300.462
|
|
4,0
|
|
359.135
|
|
|
335.192
|
|
Thợ lặn cấp I
|
1,0
|
|
404.135
|
|
|
377.192
|
|
2,0
|
|
456.058
|
|
|
425.654
|
|
Thợ lặn cấp II
|
1,0
|
|
497.596
|
|
|
464.423
|
|
Chức danh
|
Bậc thợ
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
Tàu hút từ
150-300m3/h
|
Tàu hút
>300m3/h, tàu cuốc <300m3/h
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
Tàu hút từ
150-300m3/h
|
Tàu hút
>300m3/h, tàu cuốc <300m3/h
|
Thuyền trưởng
|
1,0
|
338.365
|
378.173
|
422.308
|
315.808
|
352.962
|
394.154
|
2,0
|
360.000
|
405.000
|
449.135
|
336.000
|
378.000
|
419.192
|
Máy trưởng
|
1,0
|
302.885
|
360.000
|
407.596
|
282.692
|
336.000
|
380.423
|
2,0
|
322.788
|
378.173
|
438.750
|
301.269
|
352.962
|
409.500
|
Điện trưởng
|
1,0
|
-
|
-
|
360.000
|
-
|
-
|
336.000
|
2,0
|
-
|
-
|
377.308
|
-
|
-
|
352.154
|
Máy 2, kỹ thuật
viên, cuốc 1, thuyền
|
1,0
|
301.154
|
353.942
|
405.000
|
281.077
|
330.346
|
378.000
|
2,0
|
321.058
|
372.115
|
425.769
|
299.654
|
347.308
|
397.385
|
Kỹ thuật viên cuốc
2
|
1,0
|
274.327
|
322.788
|
378.173
|
256.038
|
301.269
|
352.962
|
2,0
|
302.885
|
338.365
|
405.000
|
282.692
|
315.808
|
378.000
|
Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 02/HD-SXD ngày 23/05/2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
2.605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|