ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1508/2012/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 26
tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC,
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC THUỘC PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số: 179/1999/NĐ-CP ngày
30/12/1999 của Chính phủ Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước; Nghị định
số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Nghị định số: 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của
Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Thông tư: 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số:
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
Căn cứ Quyết định số: 14/2007/QĐ-BTNMT ngày
04/09/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý,
trám lấp giếng không sử dụng;
Căn cứ Quyết định số: 15/2008/QĐ-BTNMT ngày
31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên
nước dưới đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số: 189/TTr-STNMT ngày 05/9/2012; Báo cáo thẩm định số: 187/BC-STP
ngày 22/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định về quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước thuộc phạm vi gia đình không phải xin phép trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, Chủ tịch UBND các xã (phường, thị trấn), các tổ chức, cá nhân và hộ gia
đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
THUỘC PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1508/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2012
của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc phạm vi gia
đình không phải xin cấp giấy phép và những hộ gia đình khai thác, sử dụng nước
dưới đất bằng giếng khoan, xả nước thải vào nguồn nước phải đăng ký với cơ quan
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước
và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương II
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH
Điều 3. Các trường hợp khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia
đình không phải xin phép
1. Khai thác, sử dụng nước mặt với quy mô không vượt
quá 100m3/ngày-đêm phục vụ sinh hoạt, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các mục đích khác trong phạm vi gia đình.
2. Khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng nhỏ
hơn 0,02m3/s để sản xuất nông nghiệp.
3. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không
có chuyển đổi dòng chảy với công suất lắp máy không vượt quá 50KW.
4. Khai thác, sử dụng nước mặt từ các ao, hồ tự
nhiên được hình thành từ nguồn nước mưa trong phạm vi đất được giao, được thuê
hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục
đích kinh doanh phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng
thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, an dưỡng, y tế, nghiên cứu khoa học.
6. Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay
thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được
xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.
7. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng
không vượt quá 20m3/ngày-đêm, trừ các trường hợp quy định tại Điều 4
Quy định này.
8. Xả nước thải vào nguồn nước có quy mô nhỏ hơn
10m3/ngày-đêm.
Điều 4. Các trường hợp khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia
đình không phải xin phép nhưng phải đăng ký.
1. Khai thác, sử dụng nước dưới đất bằng các giếng
khoan bao gồm cả giếng khoan UNICEF với công suất không vượt quá 20m3/ngày-đêm.
2. Khai thác, sử dụng nước dưới đất để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp
trong vùng mà tổng lượng nước khai thác vượt quá tổng lượng dòng chảy trung
bình nhiều năm của các sông, suối vùng đó vào các tháng mùa kiệt.
3. Xả nước thải vào nguồn nước có quy mô từ 8-10m3/ngày-đêm
nhằm mục đích kinh doanh.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận, quản
lý hồ sơ đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan
đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn
nước đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn quản lý; cán bộ địa
chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ đăng ký
trên địa bàn.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký khai
thác, sử dụng nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
(số lượng 02 bộ) bao gồm:
a) Bản đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
(theo Mẫu số 01a).
b) Bản sao Hợp đồng thi công khoan giếng với tổ chức,
cá nhân có giấy phép hành nghề khoan, thăm dò, khai thác nước dưới đất được cấp
có thẩm quyền cấp theo quy định (mang theo bản gốc đối chiếu).
Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 7
của Quyết định hợp đồng thi công khoan giếng được thay bằng văn bản báo cáo hiện
trạng khai thác (theo Mẫu 01d).
c) Văn bản cam kết của tổ chức, hộ gia đình về việc
quản lý, sử dụng công trình khai thác nước dưới đất (theo Mẫu 01c).
2. Hồ sơ đăng ký xả nước thải vào nguồn nước (số lượng
02 bộ) bao gồm:
Bản đăng ký xả nước thải vào nguồn nước (theo Mẫu
01b).
Điều 7. Thời hạn đăng ký
1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia
đình thuộc Điều 4 của Quy định này phải tiến hành làm thủ tục với UBND cấp xã
nơi đặt công trình khai thác trước khi thi công công trình khai thác 05 ngày
làm việc
2. Đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình khai thác, sử dụng tài nguyên và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi
gia đình thuộc Điều 4 của Quy định này đã đưa vào khai thác, sử dụng trước khi
Quyết định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện việc đăng ký kể từ khi Quyết
định này có hiệu lực đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2013.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đăng ký trực
tại UBND cấp xã nơi đặt công trình khai thác.
UBND xã (phường, thị trấn) có trách nhiệm quản lý,
đôn đốc, hướng dẫn tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đăng ký và lập sổ theo dõi.
Điều 8. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
vào sổ đăng ký.
Điều 9. Chấm dứt hoạt động công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
Khi không còn nhu cầu sử dụng hoặc khi công trình
khai thác nước dưới đất bị hư hỏng, cạn kiệt không sử dụng thì chủ hộ gia đình
phải tiến hành gia cố, lấp giếng khai thác nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật, có
sự giám sát, xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn sở tại.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm
1. Chỉ đạo, hướng dẫn phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thị thực hiện công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên nước theo quy
định này; hàng năm tổng hợp kết quả đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh theo quy định của
pháp luật.
2. Cung cấp số liệu về địa chất thủy văn và tổng lượng
dòng chảy sông suối về mùa kiệt cho phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện,
thị làm cơ sở cho công tác quản lý công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
thuộc phạm vi gia đình.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động lĩnh vực
tài nguyên nước; xử lý vi phạm và đề xuất quản lý trong lĩnh vực tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. UBND cấp huyện có
trách nhiệm
1. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường: kiểm
tra, giám sát các hoạt động về tài nguyên nước trên địa bàn, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước không
phải xin phép nhưng phải đăng ký, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (báo cáo theo Mẫu số
02a).
2. Phối hợp với các cấp ngành kiểm tra, xử lý các
vi phạm về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo
thẩm quyền trên địa bàn.
3. Hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện thống kê, đăng
ký các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước,
các trường hợp không phải xin phép, phải đăng ký theo quy định này.
Điều 12. UBND cấp xã có trách
nhiệm
1. Hàng năm tổ chức kê khai, lập sổ theo dõi các
công trình khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn (theo Mẫu số
03a, 03b, 03c); hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về thủ tục đăng
ký theo quy định, đăng ký và quản lý các hồ sơ; tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện
trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, qua Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp
(báo cáo theo Mẫu số 02b).
2. Xử lý, phối hợp xử lý các vi phạm trong khai
thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân và
các hộ gia đình có trách nhiệm
1. Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
khi tham gia khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước
phải thực hiện theo quy định này và các quy định khác của pháp luật về tài
nguyên nước, các văn bản pháp luật liên quan, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
2. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước quy định tại Điều 3 của Quy định này phải tuân thủ
đầy đủ các quy định về vùng bảo hộ vệ sinh, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Thủ trưởng các Sở,
Ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) xem xét quyết
định./.
CÁC
BIỂU MẪU KÈM THEO
Mẫu
số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND (xã,
phường, thị trấn)
Họ và tên (chủ hộ gia
đình):……………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………….
Mục đích khai thác sử dụng nước:(1)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Vị trí công trình khai thác (thôn,
xã)………………………………………… (2)
Độ sâu các giếng khai thác: (đối với công trình giếng
khoan)(3)
- Giếng 1:……………..
- Giếng 2:……………..
Tổng lưu lượng khai thác:…………………………………….(m3/ngày
đêm)(4).
Chế độ khai thác:………………………………………………(giờ/ngày đêm)(5).
Các giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:
- Giấy phép kinh doanh, hành nghề của đơn vị khoan
giếng
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (nếu có)
Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đúng nội dung bản
đăng ký và pháp luật có liên quan.
Xác nhận của
cán bộ Địa chính - Môi trường
(xã, phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của hộ
gia đình ông (bà)…………………đã đăng ký tại UBND ( xã, phường, thị trấn )
Số đăng ký………….ĐK/KTNDĐ.
|
………….Ngày………tháng….…năm………
UBND (xã, phường, thị trấn)
(Ký, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT BẢN
ĐĂNG KÝ
(1) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng
nước (tưới, cấp nước sinh hoạt...)
(2) Trường hợp đăng ký khai thác từ hai
giếng trở lên ghi cụ thể vị trí từng giếng khai thác
(3) Ghi rõ độ sâu của giếng (m)
(4) Lưu lượng khai thác trung bình m3/ngày
đêm
(5) Thời gian khai thác, sử dụng một
ngày (giờ/ngày đêm)
Mẫu
số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: UBND
(xã, phường, thị trấn)
Họ và tên (chủ hộ gia đình):……………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………Email:………………………………………………………….
Đăng ký xả nước thải vào nguồn nước, từ các nguồn
nước thải sản xuất………………(1) của gia đình
Vị trí, nguồn tiếp nhận nước xả thải ( ao hồ,
sông.... thuộc thôn, xã)(2)
Số cửa xả thải…………………………………………………………………………………….
- Cửa 1:…………… (3)
- Cửa 2:…………… (4)
Tổng lưu lượng nước xả thải:………………………………………………(m3/ngày
đêm).(5)
Chế độ xả nước thải:………………………………………………………..(giờ/ngày
đêm).(6)
Các giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (nếu có)
Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đứng nội dung bản
đăng ký và pháp luật có liên quan.
Xác nhận của
cán bộ Địa chính
(xã, phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước của hộ gia
đình ông (bà)…………………………… đã đăng ký tại UBND (xã, phường, thị trấn )……………
Số đăng ký…………… ĐK/XNT.
|
………..
Ngày……tháng…….năm……….
UBND (xã, phường, thị trấn)
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐĂNG
KÝ:
(1) Ghi rõ nguồn nước thải từ loại hình
sản xuất nào
(2) Ghi rõ tên và vị trí sông, suối, ao,
hồ đề nghị được phép xả nước thải vào nguồn nước
(3) Ghi rõ vị trí cửa xả thải 1 thuộc
thôn, xã, huyện nào
(4) Ghi rõ vị trí cửa xả thải 2 thuộc
thôn, xã, huyện nào
(5) Lưu lượng nước thải xả ra trong một
ngày (m3/ngày đêm)
(6) Thời gian xả nước thải trong một
ngày (giờ/ngày đêm)
Mẫu
số 01c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Quản lý, sử dụng công trình khai thác nước dưới
đất
1. Họ và tên chủ hộ gia
đình:……………………………………………………………………
2. Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………………………..
3. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất tại
(thôn, xã, huyện)………………………..
4. Cam kết thực hiện:
- Khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng độ
sâu, công suất, chế độ khai thác đã đăng ký;
- Khi gia đình không còn nhu cầu sử dụng giếng
khoan hoặc giếng bị hư hỏng, cạn kiệt không sử dụng được gia đình tôi chịu
trách nhiệm xử lý lấp giếng khoan theo đúng yêu cầu kỹ thuật, có sự giám sát của
cán bộ xã (phường, thị trấn) và báo cáo cơ quan quản lý.
Chủ hộ xin chấp hành đúng những điều đã cam kết và
các quy định pháp luật về tài nguyên nước hiện hành.
|
………….,
ngày……..tháng…... năm….
Chủ hộ gia đình
(ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
01d
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC GIẾNG
(Dùng cho những tổ
chức, cá nhân đã khai thác, sử dụng
trước khi ban hành Quyết định này)
Họ và tên (chủ hộ gia
đình):………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………...
Họ và tên tổ chức (cá nhân) khoan giếng:……………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
- Năm khoan giếng:…………………………………………………………………………
I. Hiện trạng công trình khai thác
1. Vị trí các giếng (thôn, xã, huyện, tỉnh)
2. Cấu trúc các giếng khai thác:
- Chiều sâu, đường kính giếng
- Chiều sâu và đường kính các đoạn ống lọc, ống chống;
loại vật liệu ống chống, ống lọc
- Chiều sâu phân bố lớp sỏi lọc, kích thước sỏi lọc
- Chiều sâu đoạn trám cách ly, loại vật liệu trám
- Loại máy bơm sử dụng: mã hiệu, công suất, chiều
sâu đặt máy hoặc chiều sâu ống hút
(Trường hợp không có đủ số liệu về cấu trúc giếng
thì ít nhất phải có số liệu về đường kính giếng, tầng chứa nước khai thác, chế
độ khai thác, mực nước tĩnh, mực nước động mùa khô, mùa mưa)
3. Lưu lượng khai thác của từng giếng và chế độ
khai thác (Lưu lượng khai thác trung bình tính theo ngày m3/ngày
đêm; Thời gian khai thác trong một ngày giờ/ngày)
II. Tình hình khai thác nước
1. Năm bắt đầu khai thác...
2. Biến đổi lưu lượng khai thác qua các thời kỳ...
(biểu đồ khai thác nước)
3. Hiện trạng khai thác hiện tại: lưu lượng các giếng,
tổng lượng nước khai thác từng tháng, lưu lượng trung bình ngày, lưu lượng ngày
lớn nhỏ nhất
4. Đối tượng cấp nước hiện tại
5. Diễn biến mực nước: chiều sâu mực nước tĩnh, mực
nước động qua các thời kỳ và hiện tại ở các giếng khai thác và các giếng quan
trắc (nếu có)
III. Đánh giá chất lượng nước và biến đổi môi
trường
1. Đánh giá mức độ ổn định của chất lượng nước
2. Đánh giá chất lượng nước cho mục đích sử dụng
3. Đánh giá biến đổi môi trường (như sụt rắn mặt đất,
gây rạn nứt các công trình xung quanh, mực nước hạ thấp quá mức, gia tăng nhiễm
bẩn.... và đánh giá tác động của các hoạt động kinh tế ảnh hưởng tới số lượng
và chất lượng nguồn nước khai thác)
IV. Kết luận và kiến nghị
Kết luận về khả năng nguồn nước, chất lượng nguồn
nước và ảnh hưởng của việc khai thác nước đến môi trường
Kiến nghị nội dung đăng ký (Đề nghị Ủy ban nhân
dân xã.... xem xét, đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tên chủ hộ gia đình đề
nghị đăng ký khai thác nước)
|
…………...,
ngày…..tháng…năm...
Chủ hộ gia đình
(ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02a
UBND (huyện,
thị xã)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …. /
|
……, ngày
tháng năm….
|
BÁO CÁO
Tình hình quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình đăng ký trên địa bàn
huyện, (thị)……..
năm 200….
I. Đánh giá tình hình quản lý
1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý
việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm
vi gia đình không phải xin phép, và trường hợp phải đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền theo quy định
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Bảng số liệu tổng hợp gửi kèm theo (lập theo
các bảng Mẫu: số 03a, 03b, 03c.)
II. Đề xuất kiến nghị
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (Báo cáo);
- Sở TN&MT (Tổng hợp);
- Lưu: VP……
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
UBND (xã,
phường ,thị trấn)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /
|
………, ngày
tháng
năm…..
|
BÁO CÁO
Tình hình quản lý việc khai thác sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình đăng ký trên địa
bàn (xã, phường, thị trấn)…….. năm 200……
I. Đánh giá tình hình quản lý
1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý
việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm
vi gia đình không phải xin phép và trường hợp phải đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Bảng số liệu tổng hợp gửi kèm theo (lập theo
các bảng Mẫu: số 03a, 03b, 03c)
II. Đề xuất kiến nghị
Nơi nhận:
- UBND huyện (Báo cáo);
- Phòng TN&MT (Tổng hợp);
-Lưu: VP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03a
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Số hộ gia đình
(công trình) đã được đăng ký trước năm 200...
(a)
|
Số hộ gia đình (công
trình) được đăng ký năm 200..
(b)
|
Số hộ gia đình
(công trình) xin san lấp
(c)
|
Tổng số hộ gia
đình (công trình) đăng ký đang hoạt động (a)+(b)-(c)
|
Tổng lưu lượng
đang khai thác (trung bình m3/ngày-đêm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03b
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Số hộ gia đình
đăng ký trước năm 200...
(a)
|
Số hộ gia đình
đăng ký năm 200...
(b)
|
Số hộ gia đình
xin thôi không xả nước thải
(c)
|
Tổng số hộ gia
đình đang xả nước thải (a)+(b)-(c)
|
Tổng lưu lượng
nước thải đang xả thải (trung bình m3/ngày đêm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03c
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI
ĐẤT CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
(trường hợp không phải đăng ký và cấp phép)
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Số hộ gia đình
(công trình) khai thác sử dụng có trước
(a)
|
Số hộ gia đình
(công trình) khai thác sử dụng mới
(b)
|
Số hộ gia đình
(công trình) thôi khai thác đã san lấp công trình
(c)
|
Tổng số hộ gia
đình (công trình) đang khai thác (a+b-c)
|
Tổng lưu lượng
các công trình đang khai thác (trung bình m3/ngày đêm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|