ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2017/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 27 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
39/2016/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 80/2015/QH11 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác
công tư;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 và số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ
Quy định về quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số
84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về việc Giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
13/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về thi tuyển và tuyển chọn phương
án thiết kế kiến trúc;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hình thức tổ chức quản lý dự
án;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thẩm định, phê duyệt dự
án và thiết kế dự toán xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
39/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh:
1. Khoản 8, Điều 3 sửa đổi như sau:
“8.
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố gọi
chung là Phòng Quản lý xây dựng cấp huyện và viết tắt là Phòng QLXD.”
2. Khoản 1 Điều
6 sửa đổi như sau:
“1. Dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, dự án khác để hoàn vốn cho dự án PPP, các khu đất đấu giá quyền sử dụng
đất tạo vốn:
a) Dự án nhóm A do cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức
thẩm định.
b) Dự án nhóm B, C:
- Các Sở Xây dựng, Giao thông Vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương thẩm định các dự án theo
quy định tại Khoản 5 Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
- Ban quản lý các khu công nghiệp
Bắc Ninh thẩm định dự án đối với công trình trong khu công nghiệp tập trung (trừ
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và vật liệu xây dựng).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
dự án PPP nhóm B; thẩm định các dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp sử dụng
vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư
dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý.
c) Dự án chỉ cần lập BCKTKT (theo
Khoản 2, Điều 5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP) do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
quyết định đầu tư, giao:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm
định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng.
- Phòng QLXD thẩm định các dự án
còn lại.”
3. Tiết 4, điểm
a, Khoản 1 Điều 7 sửa đổi như sau:
“- Dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ
thuật các khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn có tổng mức đầu tư từ 15
tỷ đồng trở lên; dự án PPP và dự án khác để thu hồi vốn cho dự án PPP;”
4. Tiết 5, điểm
c, Khoản 1 Điều 7 sửa đổi như sau:
“- Dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật
các khu đất dân cư dịch vụ; dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất để
đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng;”
5. Điều 10 sửa
đổi như sau:
“Điều 10. Thi tuyển, tuyển chọn
phương án thiết kế kiến trúc công trình
1. Các công trình phải tổ chức thi
tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế công trình là các công trình được quy định
tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP , Điều 3 Thông tư số
13/2016/TT-BXD .
2. Sau khi có kết quả thi tuyển hoặc
tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc, đơn vị tổ chức cuộc thi gửi kết quả cuộc
thi về Sở Xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư số
13/2016/TT-BXD .”
6. Khoản 2 Điều 12 sửa đổi như sau:
“2.
Công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, công trình thuộc dự
án PPP, công trình có sự hỗ trợ của nhà nước:
a)
Thẩm quyền thẩm định TKKT, DT trong trường hợp thiết kế ba bước; TKBVTC, DT
trong trường hợp thiết kế hai bước (trừ thiết kế công nghệ) thực hiện như sau:
-
Đối với công trình cấp I trở lên thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định.
-
Đối với các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh:
Thủ trưởng các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này tổ chức
thẩm định.
-
Đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện,
cấp xã: Các phòng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định này thẩm định.
b)
Thẩm quyền phê duyệt
-
Đối với TKKT, DT trong trường hợp thiết kế ba bước: Thủ trưởng các cơ quan quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này phê duyệt đối với công trình thuộc
thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
-
Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã đối với công trình thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt TKKT, DT trong
trường hợp thiết kế ba bước.
-
Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, DT cho các trường hợp còn lại.”
7. Điểm d Khoản 1, Điều 13 sửa đổi như sau
“d)
Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các công trình còn lại và công trình
nhà ở riêng lẻ”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Xây dựng, KH&ĐT, Tư pháp (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c thành viên UBND tỉnh;
- Viện kiểm sát ND tỉnh, Toà án ND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, KTTH, CN.XDCB, NNTN, LĐVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|