Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND thiết kế mẫu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Hà Giang
Số hiệu:
20/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:
19/09/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
20/2022/QĐ-UBND
Hà Giang,
ngày 19 tháng 9 năm 2022
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỰC
HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-
2025, gồm:
1. Công trình thuộc lĩnh vực Xây dựng dân
dụng (chi tiết theo phụ lục I).
2. Công trình thuộc lĩnh vực Giao thông (chi
tiết theo phụ lục II).
3. Công trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp (chi
tiết theo phụ lục III).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Các sở: Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm:
a) Công bố các thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình nêu tại Điều 1 để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện
theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành kèm theo quyết định
này.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình đã ban hành, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và
các quy định liên quan (nếu cần thiết).
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng
theo cơ chế đặc thù đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 13
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai, áp dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình nêu tại Điều 1 cho các công trình/dự án đầu tư xây dựng thực
hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
quản lý của đơn vị mình; giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các sở, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Vnptioffice;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
PHỤ
LỤC I
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
A. THUYẾT MINH
I. Công trình thể thao xã gồm: sân khấu, 01
sân bóng đá mini, 01 sân cầu lông, xung quanh lắp 06 trụ đèn 03 bóng, giáp ranh
giới khu đất trồng cây bóng mát.
- Sân khấu rộng 7,7 m, dài 10,6 m xây bó nền
bằng đá hộc 200# vữa XM 50# cao 0,45m, đắp đất đầm kỹ, phía trên đổ bê tông đá
dăm 100# dày 100 lát gạch chống trơn KT 300x300 lót VXM 50# db 20; tam cấp xây
gạch 75# vữa XM 50#, mặt bậc lát gạch chống trơn KT 300x300.
- Sân thể thao đắp đất bù nền đầm vừa dày 0,5
m, phía trên đắp đất đầm chặt dày 0,2 m, đánh dốc i=0,5% về 2 phía.
- Giáp ranh giới khu đất đào hố trồng cây
bóng mát KT mặt hố 1,4x1,4m đáy rộng 1,0x1,0m sâu 1,0m đổ đất xốp màu trồng
cây.
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa
năng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
Quy mô công trình: nhà 1 tầng 4 gian, bước
gian 3,3m, hành lang trước rộng 1,8m, móng trụ cột hiên dạng móng đơn BTCT
200#. Móng dưới tường xây đá hộc 200# vữa XM 75#, kết hợp với hệ thống dầm,
giằng móng BTCT 200#. Cột, dầm hiên, mái hiên sử dụng bằng BTCT 200#. Tường xây
gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75#, tường trong, ngoài trát vữa XM 75# dày
15. Nền nhà lát gạch liên doanh KT 500x500 lót VXM 75# dày 20. Phần mái phía
ngoài xây tường thu hồi gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75# dày 220mm, phía
trong là vì kèo thép hình, gác xà gồ thép hộp 50x50x1,4, lợp tôn chống nóng,
chống ồn PU màu đỏ (hoặc xanh) dày 0,4mm, trần tôn khung thép hộp. Điện chiếu
sáng, chống sét + PCCC, cấp, thoát nước thiết kế theo tiêu chuẩn thông dụng đảm
bảo yêu cầu sử dụng.
B. CÁC PHỤ LỤC KHỐI
LƯỢNG, ĐỊNH MỨC
I. Công trình thể thao xã:
BẢNG TỔNG HỢP
VẬT LIỆU
MẪU SỐ 01:
CÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
STT
Mã hiệu
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu
1
VL . 0041
Cát mịn ML=0,7÷1,4
m3
0,430
2
VL.0042
Cát mịn ML=1,5÷2,0
m3
4,434
3
VL.0473
Cát nền
m3
1,424
4
VI,.0045
Cát vàng
m3
55,256
5
TT
Cột đèn chiếu sáng liền cần L=8m (ống thép
côn mạ kẽm)
cột
6,000
6
TT
Bóng đèn cao áp chiếu sáng (bóng LED 100W)
bộ
18,000
7
VL.0108
Đá 4x6
m3
59,766
8
VL.0497
Đá dăm
m3
0,601
9
VL.0095
Đá hộc
m3
12,643
10
VL.0187
Gạch Block đặc tiêu chuẩn
viên
3.276,448
11
VL.1696c
Gạch lát chống trơn 300x300mm
m2
107,247
12
VL
Trồng cây bóng mát
cây
38,000
13
VL.0471
Xi măng PCB30
kg
23.051,754
14
VL.1677
Xi măng
kg
65,805
15
VL.0472
Xi măng trắng
kg
16,378
16
V00750
Vật liệu khác
%
BẢNG TỔNG HỢP
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
MẪU SỐ 01:
CÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
STT
Mã hiệu
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Nhân công
1
NC6005
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
công
120,141
2
NC6008
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1
công
37,148
3
NC6010
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1
công
63,414
Máy thi công
1
M.7168
Máy trộn bê tông 250 lít
ca
6,152
2
M.7169
Máy trộn vữa 80 lít
ca
2,049
3
M.7102
Máy cắt gạch đá 1,7kW
ca
5,685
4
M.7014
Đầm bàn 1 kW
ca
5,764
5
M.6612
Máy khác
%
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa
năng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
BẢNG TỔNG HỢP
VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
MẪU SỐ 02:
NHÀ VĂN HÓA THÔN (HỘI TRƯỜNG ĐA NĂNG, NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG)
STT
Mã hiệu
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu
1
V12983
Bật sắt fi 10
cái
22,3200
2
V00010
Bu lông
cái
19,5231
3
V85970
Cát mịn ML=0,7÷1,4
m3
10,5851
4
V85971
Cát mịn ML=1,5÷2,0
m3
15,7640
5
V12696
Cát nền
m3
1,4851
6
V00112
Cát vàng
m3
22,1024
7
V01982
Cồn rửa
kg
0,0304
8
V05207
Đá 1x2
m3
9,7275
9
V05209
Đá 4x6
m3
8,7707
10
V00810
Đá dăm
m3
1,2903
11
V00819
Đá granít tự nhiên
m2
18,0731
12
V00823
Đá hộc
m3
27,1627
13
V00226
Dây thép
14,4217
14
V00772
Đinh
kg
15,2610
15
V42268
Đinh tán Fi 22
cái
5,7930
16
V00788
Đinh, đinh vít
cái
483,1200
17
V82972
Gạch block tiêu chuẩn
viên
18.375,4045
18
V82972
Gạch đất sét nung 6,5 x 10,5 x 22cm
viên
1.014,3980
19
V89733
Gạch lát 500x500mm
m2
96,1059
20
V00387
Gỗ chèn
m3
0,0232
21
V00390
Gỗ chống
m3
0,9293
22
V05605
Gỗ đà nẹp
m3
0,1980
23
V00402
Gỗ ván
m3
0,9891
24
TT
Hoa sắt cửa sổ vuông đặc 12x12
m2
11,1600
25
V05607
Khí gas
kg
3,3711
26
V02208
Nhựa dán
kg
0,0101
27
V00494
Nước
lít
12.537,4547
28
V42472
Ống nhựa miệng bát D110mm L=6m
m
7,8780
29
V42212
Oxy
chai
1,6860
30
V00515
Que hàn
kg
17,5235
31
V00560
Sơn lót
kg
1,2611
32
V82927
Sơn lót ngoại thất
lít
26,9474
33
V82928
Sơn lót nội thất
lít
44,2411
34
V07812
Sơn phủ
kg
2,3436
35
V82929
Sơn phủ ngoại thất
lít
42,5770
36
V82930
Sơn phủ nội thất
lít
70,5003
37
V00641
Thép hình
kg
696,5543
38
V00671
Thép tấm
kg
133,2390
39
V00656
Thép tròn
kg
16,4820
40
V63405
Thép tròn Fi >10mm
kg
22,7460
41
V85992
Thép tròn Fi ≤10mm
kg
403,6080
42
V85993
Thép tròn Fi ≤18mm
kg
792,2340
43
V42257
Tôn múi lợp mái chiều dài bất kỳ
m2
127,2216
44
V02470
Xi măng PCB30
kg
13.345,9603
45
V08770
Xi măng PCB40
kg
3.495,8082
46
V00762
Xi măng trắng
kg
12,0973
47
V05430
Vật liệu khác
%
48
V00750
Vật liệu khác
%
Nhân công
1
N0006
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
công
209,7008
2
N0028
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2
công
20,8635
3
N0015
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
công
290,5259
4
N0020
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2
công
103,4538
Máy thi công
1
M1333
Cần cẩu bánh hơi 16T
ca
0,1738
2
M1377
Cần cẩu bánh xích 10T
ca
0,4946
3
M3988
Cần trục tháp 25T
ca
0,0039
4
M0078
Máy cắt gạch đá 1,7kW
ca
7,2487
5
M0085
Máy cắt uốn cốt thép 5kW
ca
0,4228
6
M0194
Máy đầm bàn 1kW
ca
0,8405
7
M7393
Máy đầm đất cầm tay 70kg
ca
105,0560
8
M0199
Máy đầm dùi 1,5kW
ca
1,3809
9
M0429
Máy hàn điện 23kW
ca
4,3125
10
M0526
Máy khoan đứng 4,5 kW
ca
1,8764
11
M0128
Máy nén khí diezel 360m3/h
ca
0,0579
12
M2162
Máy trộn bê tông 250 lít
ca
1,9516
13
M7626
Máy trộn vữa 150l
ca
3,6583
14
M0155
Máy vận thăng 0,8T
ca
0,4714
15
M0480
Máy vận thăng lồng 3T
ca
0,0039
16
M0111
Máy khác
%
PHỤ
LỤC II
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
A. THUYẾT MINH
I. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG BTXM CHO ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (GTNT) CẤP
A, B, C VÀ D
- Lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
được ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao
thông vận tải.
- Hệ thống đường GTNT nói chung bao gồm 4 cấp
kỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp C và cấp D) theo TCVN 10380:2014 - Đường giao thông
nông thôn - yêu cầu thiết kế.
- Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy
thuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn).
- Sơ đồ kết nối hệ thống đường GTNT, lưu
lượng xe thiết kế và tải trọng: xem trong phụ lục A và phụ lục B ban hành kèm
theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT .
1. Tiêu chí lựa chọn cấp kỹ thuật
đường
Theo Bảng 1 Quyết định số 932/QĐ-BGTVT .
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến
đường, theo các cấp A, B, C và D
Bảng 1 -
Thông số kỹ thuật các cấp đường
TT
Thông số kỹ
thuật/chỉ tiêu
Đơn vị
Đường cấp A
Đường cấp B
Đường cấp C
Đường cấp D
1
Tốc độ tính toán
km/h
30 (20)
20 (15)
15 (10)
-
2
Chiều rộng mặt đường tối thiểu (chưa tính
độ mở rộng trong đường cong - W)
m
3,5
3,5 (3,0)
3,0 (2,0)
1,5
3
Kết cấu mặt đường từ trên xuống:
- Lớp BTXM đá 2x4
M250 dày 18
÷ 20cm
M250 dày 16
÷ 18cm
M200 dày 14
÷ 16cm
M200 dày 10
÷ 14cm
- Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác
rắn, nilon...)
01 lớp
- Lớp móng đá dăm nước hoặc lớp cấp phối đá
dăm, đá dăm thải, cuội sỏi
cm
15
12
10
10
- Đất nền lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu
(30cm lớp trên cùng)
93% ÷ 95%
4
Chiều rộng 01 bên lề đường tối thiểu
m
1,50 (1,25)
0,75 (0,5)
0,75 (0,5)
0,25
5
Chiều rộng nền đường tối thiểu
m
6,5 (6,0)
5,0 (4,0)
4,0 (3,0)
2,0
6
Độ dốc siêu cao lớn nhất
%
6
5
-
-
7
Bán kính đường cong nằm tối thiểu
m
60 (30)
30 (15)
15,0
5,0
8
Bán kính đường cong nằm tối thiểu không
siêu cao
m
350 (200)
200 (150)
-
-
9
Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn
hơn 5%
300
-
10
Độ dốc dọc lớn nhất
%
9 (11)
5 (13)
5 (15)
-
11
Tĩnh không thông xe
m
4,5
3,5
3,0
-
Chú thích: Các giá
trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc
biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
3. Một số quy định chung
a) Độ dốc dọc
Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có
xe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường nên
thiết kế không lớn hơn 5%.
b) Chỗ tránh xe
Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi
thấy cần thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau
ngược chiều. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng
và địa hình thực tế nhưng không lớn hơn 500 m đối với đường cấp B, 300 m đối
với đường cấp C. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều dài đoạn tránh
xe 10 ÷ 15 m kể cả đoạn vuốt nối (nên tận dụng các vị trí nền đường tự nhiên đủ
rộng để bố trí làm chỗ tránh xe).
c) Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường
cong nằm.
Bảng 2- Giá trị mở rộng phần xe chạy
trong đường cong nằm
Bán kính đường cong, m
<50~40
<40~30
<30~25
<25~20
<20~15
Giá trị mở rộng, m
0,3
0,4
0,5
0,7
0,8
Chú thích: Nếu đường có 2 làn xe thì giá
trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này.
d) Khe dọc và khe ngang
- Đối với mặt đường có bề rộng ≤ 3,5m không
làm khe dọc.
- Khe ngang gồm có khe co và khe dãn:
+ Khe co: Khoảng cách giữa 02 khe co liền kề
(bằng chiều dài tấm bê tông) tương ứng từng cấp đường lựa chọn như sau: Đường
cấp A, chọn chiều dài từ 4m ÷ 5m; đương cấp B, chọn chiều dài từ 3m ÷ 4m; Đường
cấp C và cấp D, chọn chiều dài từ 2m ÷ 3m. Chiều rộng khe co từ 0,3cm ÷ 0,8cm,
chiều sâu khe (1/5 ÷ 1/4) x chiều dày tấm BTXM.
Đối với đường GTNT, để đơn giản thi công và
giảm chi phí đầu tư có thể bố trí khe co như sau: khi đổ bê tông mặt đường dùng
các thanh gỗ thẳng dày 0,3cm ÷ 0,8cm, rộng 2cm ÷ 5cm, chiều dài thanh bằng bề
rộng mặt đường; đặt thanh gỗ nằm ngang dọc theo vị trí khe co, cạnh có bề rộng
2cm ÷ 5cm theo phương thẳng đứng; thanh gỗ nằm ở giữa tấm bê tông hoặc cạnh
phía trên của thanh gỗ cách bề mặt bê tông khoảng 2cm ÷ 5cm. Có thể thay các
thanh gỗ bằng các thanh tre, vầu có kích thước tương tự.
+ Khe dãn: Chiều rộng khe dãn là 2cm ÷ 2,5cm,
cứ 12 tấm BTXM thì bố trí 01 khe dãn.
Để tạo khe dãn bằng cách đặt các tấm gỗ có
chiều dày bằng chiều rộng của khe, chiều rộng tấm gỗ lớn hơn chiều dày lớp bê
tông 2cm ÷ 3 cm (để tháo tấm gỗ được dễ dàng, chiều dày tấm gỗ phía dưới ta cho
mỏng hơn một chút, các tấm gỗ được bào nhẵn và quét dầu chống dính). Khi bê
tông se mặt, nhấc các tấm gỗ nhẹ nhàng để tránh sứt mẻ bê tông. Khi bê tông đã
đạt cường độ, lấp kín các khe dãn bằng mastic nhựa đường.
Có thể lựa chọn biện pháp thi công khe co,
dãn bằng máy cắt chuyên dùng, tùy theo nhiệt độ không khí khi thi công, yếu tố
chênh lệch nhiệt độ ngày đêm °C, khuyến nghị thời gian cắt dài nhất không quá
24 giờ từ khi rải xong BTXM.
- Kết cấu mặt đường dùng cho đường GTNT không
làm thanh truyền lực giữa các tấm bê tông.
đ) Độ dốc siêu cao
Bảng 3 - Độ
dốc siêu cao
TT
Bán kính
đường cong nằm - R
(m)
Độ dốc siêu
cao - Isc
(m)
1
150 ÷ 200
2%
2
75 ÷ 150
3%
3
50 ÷ 75
4%
4
15 ÷ 50
5% ÷ 6%
e) Tải trọng trục thiết kế
Theo TCVN 10380:2014 , đối với đường cấp A tải
trọng trục xe thiết kế 6 tấn, kiểm toán với trục 10 tấn; đối với đường cấp B, C
tải trọng trục xe thiết kế 2,5 tấn, kiểm toán với trục 6 tấn.
Đối với đường cấp D (đường không có ô tô chạy
qua) quy mô nhỏ dành cho xe thô sơ, xe súc vật kéo và người đi bộ...
II. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Việc lựa chọn khẩu độ thoát nước của cống,
loại hình cống bản hay cống tròn phải do Tư vấn thiết kế hoặc cán bộ kỹ thuật
của phòng, ban chuyên môn của các huyện, thành phố... quyết định sau khi đã
khảo sát, điều tra kỹ về thủy văn, bằng kinh nghiệm so sánh với các cống tương
tự, tính toán thủy văn trên cơ sở đo vẽ lưu vực của cống trên bản đồ địa hình
(nếu có điều kiện về dữ liệu, trang thiết bị...).
1. Thuyết minh thiết kế điển hình cống
bản Bo = 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m
- Cống bản được thiết kế tham khảo định hình
69-34X của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H13-X60.
- Bản vẽ sử dụng cho các cống bản khẩu độ Bo
= 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m, đổ tại chỗ.
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2018.
+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép
có mác CB240-T.
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có
mác CB400-V.
- Bê tông bản cống sử dụng M250, dày 16cm đối
với cống Bo = 0,8m, dày 18cm đối với cống Bo = 1 m và dày 20cm đối với cống Bo
= 1,5m.
- Bê tông mũ mố cống sử dụng M200.
- Thân cống, tường đầu, tường cánh và sân
cống thượng hạ lưu bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
- Cống bản Bo = 0,8m sử dụng cho tất cả các
cống cấu tạo; trường hợp nếu là cống địa hình (có lưu vực dòng chảy) thì phải
tính toán để đảm bảo khả năng thoát nước của cống, cấu tạo cửa cống thượng lưu
chọn tường cánh chéo như cấu tạo cống bản Bo = 1,0m hoặc Bo = 1,5m.
- Cống bản Bo = 1m, Bo = 1,5m sử dụng cho
cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả
năng thoát nước của cống.
2. Thuyết minh thiết kế điển hình cống
tròn, khẩu độ thoát nước D = 0,5m, D = 0,75m , D = 1m và D = 1,5m (D là đường
kính trong lòng cống)
- Cống tròn được thiết kế tham khảo định hình
533-01-01 của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H30-XB80.
- Bản vẽ sử dụng cho cống tròn khẩu độ D =
0,5m, D = 0,75m , D = 1 m và D = 1,5m; các đốt ống cống được đúc sẵn tại nhà
máy (phân xưởng) hoặc tại bãi đúc tập trung trên công trường, sau khi bê tông
đạt cường độ thiết kế (trong điều kiện bình thường là 28 ngày kể từ ngày đổ bê
tông) thì vận chuyển đến vị trí xây dựng cống để lắp đặt. Để thi công ván khuôn
được đơn giản, phù hợp với điều kiện thi công đường GTNT, phù hợp với việc đúc
ống cống trên công trường, đường cấp thấp, chọn khớp nối đầu ống cống bằng
phẳng (không có hèm).
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651 -2018.
+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép
có mác CB240-T.
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có
mác CB400-V.
- Bê tông ống cống sử dụng M250, dày 8cm đối
với cống D = 0,5m, D = 0,75m; dày 10cm đối với cống D = 1m, dày 15cm đối với
cống D = 1,5m.
- Móng cống, tường đầu, tường cánh, sân cống
được thi công tại chỗ bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
- Cống tròn sử dụng cho cống địa hình (có lưu
vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của
cống.
- Chiều cao đất đắp trên đỉnh cống: 0,5m ≤ H
≤ 4,5m; độ chặt đất đắp K ≥ 0,95 (dùng cho đường GTNT), hoặc K ≥ 0,98 tùy theo
cấp đường.
- Thiết kế độ dốc dọc của cống tùy thuộc vào
địa hình tự nhiên tại vị trí đặt cống, để tránh bùn đất lắng đọng, nên chọn độ
dốc dọc từ 2% ÷ 3%.
- Tùy theo địa hình, địa chất mà lựa chọn
kích thước xây đá hộc gia cố hạ lưu cống cho phù hợp.
3. Thuyết minh thiết kế điển hình rãnh
dọc thoát nước
- Rãnh biên hở nên áp dụng loại tiết diện
hình thang có kích thước đáy nhỏ (phía dưới) 40cm, chiều sâu 40cm, chiều rộng
mặt rãnh (phía trên) 80cm.
- Cấu tạo rãnh bằng BTXM đổ trực tiếp, thành
rãnh, đáy rãnh có chiều dày 12cm.
- Khối lượng BTXM M200 cho 01 m dài rãnh (chi
tiết theo bản vẽ).
III. THUYẾT MINH
THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH TƯỜNG CHẮN
Tường chắn đất bằng BTXM được thiết kế tham
khảo Thiết kế điển hình tường chắn đất bê tông và đá xây 86-06X của Viện thiết
kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
B. CÁC PHỤ LỤC KHỐI
LƯỢNG, ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
BÊ TÔNG, VỮA XÂY
1. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông
thông thường, đá 1x2cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác bê tông
(kg/cm2)
100
150
200
250
300
Xi măng PCB30
kg
217
266
314
360
400
Cát vàng
m3
0,539
0,527
0,516
0,505
0,498
Đá dăm
m3
0,887
0,868
0,850
0,832
0,820
Nước
lít
183
183
183
183
180
2. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông
thông thường, đá 2x4cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác bê tông
(kg/cm2)
100
150
200
250
300
Xi măng PCB30
kg
205
250
296
340
384
Cát vàng
m3
0,549
0,538
0,527
0,517
0,507
Đá dăm
m3
0,890
0,873
0,856
0,839
0,823
Nước
lít
172
173
173
173
173
3. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông
thông thường, đá 4x6cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác bê tông
(kg/cm2)
100
150
200
250
300
Xi măng PCB30
kg
193
236
279
320
362
Cát vàng
m3
0,559
0,549
0,539
0,528
0,519
Đá dăm
m3
0,906
0,890
0,874
0,859
0,843
Nước
lít
162
162
162
163
163
4. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng, cát vàng hạt to (cát có mô đun độ lớn ML >2)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác vữa
(kg/cm2)
25
50
75
100
125
Xi măng PCB30
kg
124
226
310
399
477
Cát vàng
m3
1,255
1,193
1,153
1,102
1,061
Nước
lít
276
273
270
266
266
5. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng, cát vàng hạt trung bình (mịn vừa) (cát có mô đun độ lớn ML: 1,5 ÷ 2)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác vữa
(kg/cm2)
25
50
75
100
125
Xi măng PCB30
%
134
246
338
430
-
Cát vàng hạt mịn
m3
1,252
1,201
1,149
1,097
-
Nước
lít
280
276
272
270
-
6. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng cát vàng hạt mịn (cát có mô đun độ lớn ML: 0,7 ÷ 1,5)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác vữa
(kg/cm2)
25
50
75
100
125
Xi măng PCB30
kg
156
282
385
-
-
Cát vàng hạt mịn
m3
1,242
1.17
1,118
-
-
Nước
lít
283
278
275
-
-
Ghi chú:
- Các định mức cấp phối vật liệu nêu trên
dùng để trộn đổ cho 01m3 bê tông và 01m3 vữa xi măng cát (chưa tính đến hao hụt
vật liệu). Bê tông mặt đường, bản cống, mũ mố, tường chắn, cột... có hệ số hao
hụt là 1,025; khi tính vật liệu đổ bê tông cần nhân thêm hệ số hao hụt này (ví
dụ: Đổ 1m3 bê tông đá 2x4 M200, thì khi tính dự trù vật liệu, lập dự toán thì
khối lượng xi măng cát, đá được tính như sau:
+ Xi măng:
296 kg
x
1,025 =
303,4 kg
+ Cát vàng:
0,527 m3
x
1,025 =
0,54 m3
+ Đá 2x4:
0,856 m3
x
1,025 =
0,877 m3
+ Nước:
173 lít
x
1,025 =
177,325 lít
- Định mức vữa xây trong một số công tác xây
lắp hay dùng: 01 m3 đá hộc xây các loại cấu kiện thường hết 0,42 m3 vữa xi
măng; 01 m3 đá chẻ xây các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,31 m3 vữa xi măng;
01 m3 xây gạch các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,3 m3 vữa xi măng.
- Khi đổ bê tông, nếu bà con nhân dân chọn đá
có cỡ hạt càng lớn thì càng tiết kiệm xi măng (với cùng mác bê tông); tuy nhiên
khi lựa kích cỡ của đá (kí hiệu kích cỡ lớn của đá là D, ví dụ: với loại đá 1x2cm,
thì kích cỡ lớn của đá, D là 2cm; với loại đá 2x4cm, thì kích cỡ lớn của đá D
là 4cm) phải tuân thủ các quy định sau:
+ D không lớn hơn 1/5 kích thước nhỏ nhất
giữa các mặt trong ván khuôn khối bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 1/3 chiều dày tấm, bản
bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 2/3 kích thước thông
thủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép liền kề (khoảng hở giữa 02 thanh thép
liền kề) trong khối bê tông cần đổ.
- Đối với các huyện vùng cao (khan hiếm cát
xây dựng): Cho phép vận dụng dùng đá xay để thi công và đổ bê tông.
Lưu ý khi sử dụng đá xay đổ bê tông:
+ Đá xay đưa vào sử dụng phải được sàng lọc
loại bỏ các tạp chất và bột đá.
+ Tỷ lệ thành phần cấp phối phải tuân thủ
theo Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang ban hành định mức vật liệu xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa sử
dụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang và các quy
định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng có liên quan (TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho
bê tông và vữa,...).
II. TỔNG HỢP KHỐI
LƯỢNG VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CẦN CÓ ĐỂ THI CÔNG 01 M3 BÊ TÔNG VÀ 01
M DÀI ĐƯỜNG BÊ TÔNG GTNT
1. Định mức hao phí vật liệu, nhân
công, máy thi công để làm 01 m3 BTXM mặt đường GTNT M250, M200
a) BTXM mặt đường M250
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Hao phí
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
348,500
2
Cát vàng
m3
0,530
3
Đá 2x4
m3
0,860
4
Nước ngọt
lít
177,325
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
6
Nhựa đường
Kg
3,5
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
Nhân công 3,5/7
Công
1,37
Máy thi công
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
b) BTXM mặt đường M200
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Hao phí
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
303,400
2
Cát vàng
m3
0,540
3
Đá 2x4
m3
0,877
4
Nước ngọt
lít
177,325
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
6
Nhựa đường
Kg
3,5
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
Nhân công 3,5/7
Công
1,37
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
2. Định mức hao phí vật liệu, nhân
công, máy thi công để làm 01m dài đường BTXM GTNT:
Định mức sử dụng cho các tuyến đường, đoạn
đường có bề rộng mặt đường không thay đổi. Đối với đoạn đường có mở rộng (như:
mở rộng trong đường cong, chỗ tránh xe,..) thì cán bộ lập hồ sơ công trình căn
cứ vào định mức hao phí cho 01m3 bê tông, vữa bê tông để tính quy
đổi áp dụng.
a) Đường GTNT cấp A
- Mặt đường cấp A, BTXM M250, rộng 3,5m; dày
18cm, 19cm và 20cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 18cm
MĐ dày 19cm
MĐ dày 20cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
219,555
231,753
243,950
2
Cát vàng
m3
0,334
0,352
0,371
3
Đá 2x4
m3
0,542
0,572
0,602
4
Nước ngọt
l
111,715
117,921
124,128
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,009
0,009
0,010
6
Nhựa đường
Kg
2,205
2,328
2,450
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
3,850
3,850
3,850
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0048
0,0051
0,0053
Nhân công 3,5/7
Công
0,912
0,962
1,013
Máy thi công
1
Máy trộn 250L
ca
0,060
0,063
0,067
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,056
0,059
0,062
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,056
0,059
0,062
- Móng đường dày 15 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50 mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,7035
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,6925
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,6927
2
Đá 2x4
m3
0,0186
3
Đá 1x2
m3
0,0193
Nhân công 3/7
công
0,0164
0,1838
0,3571
Máy thi công
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0011
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0017
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0006
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0014
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0011
0,0036
0,0027
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0071
0,0728
7
Máy san 108CV
ca
0,0036
b) Đường GTNT cấp B
- Mặt đường cấp B, BTXM M250, rộng 3m; dày
16cm, 17cm và 18cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 16cm
MĐ dày 17cm
MĐ dày 18cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
167,280
177,735
188,190
2
Cát vàng
m3
0,254
0,270
0,286
3
Đá 2x4
m3
0,413
0,439
0,464
4
Nước ngọt
l
85,116
90,436
95,756
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,007
0,007
0,008
6
Nhựa đường
Kg
1,680
1,785
1,890
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
3,300
3,300
3,300
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0043
0,0045
0,0048
Nhân công 3,5/7
Công
0,701
0,745
0,788
Máy thi công
1
Máy trộn 250L
ca
0,046
0,048
0,051
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,043
0,045
0,048
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,043
0,045
0,048
Móng đường dày 12 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50 mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,4824
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,4748
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,4749
2
Đá 2x4
m3
0,0129
3
Đá 1x2
m3
0,0132
Nhân công 3/7
công
0,0112
0,1260
0,2867
Máy thi công
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0008
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0012
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0004
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0009
5
Ô tô tưới nước 5 m3
ca
0,0008
0,0024
0,0019
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0049
0,0502
7
Máy san 108CV
ca
0,0024
c) Đường GTNT cấp C
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2,5m; dày
14cm, 15cm và 16cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 14cm
MĐ dày 15cm
MĐ dày 16cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
106,190
113,775
121,360
2
Cát vàng
m3
0,189
0,203
0,216
3
Đá 2x4
m3
0,307
0,329
0,351
4
Nước ngọt
l
62,064
66,497
70,930
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,005
0,005
0,006
6
Nhựa đường
Kg
1,225
1,313
1,400
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
2,750
2,750
2,750
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0037
0,0040
0,0043
Nhân công 3,5/7
Công
0,517
0,554
0,591
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,033
0,036
0,038
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,031
0,033
0,036
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,031
0,033
0,036
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2,5m
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,3350
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,3298
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,3298
2
Đá 2x4
m3
0,0090
3
Đá 1x2
m3
0,0093
Nhân công 3/7
công
0,0078
0,0875
0,2280
Máy thi công
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0005
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0008
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0003
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0007
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0005
0,0017
0,0013
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0034
0,0349
7
Máy san 108CV
ca
0,0017
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2m; dày
14cm, 15cm và 16cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 14cm
MĐ dày 15cm
MĐ dày 16cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
84,952
91,020
97,088
2
Cát vàng
m3
0,151
0,162
0,173
3
Đá 2x4
m3
0,246
0,263
0,281
4
Nước ngọt
l
49,651
53,198
56,744
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,004
0,004
0,004
6
Nhựa đường
Kg
0,980
1,050
1,120
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
2,200
2,200
2,200
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0037
0,0040
0,0043
Nhân công 3,5/7:
Công
0,421
0,452
0,482
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,027
0,029
0,030
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,025
0,027
0,028
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,025
0,027
0,028
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2m
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,2680
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,2638
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,2638
2
Đá 2x4
m3
0,0072
3
Đá 1x2
m3
0,0074
Nhân công 3/7
công
0,0062
0,0700
0,1824
Máy thi công:
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0004
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0006
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0002
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0005
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0004
0,0014
0,0010
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0027
0,0279
7
Máy san 108CV
ca
0,0014
d) Đường GTNT cấp D
- Mặt đường cấp D, BTXM M200, rộng 1,5m; dày
10cm, 12cm và 14cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 10cm
MĐ dày 12cm
MĐ dày 14cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
45,510
54,612
63,714
2
Cát vàng
m3
0,081
0,097
0,113
3
Đá 2x4
m3
0,132
0,158
0,184
4
Nước ngọt
1
26,599
31,919
37,238
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,002
0,003
0,003
6
Nhựa đường
Kg
0,525
0,630
0,735
7
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
m2
1,650
1,650
1,650
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0027
0,0032
0,0037
Nhân công 3,5/7
Công
0,233
0,279
0,326
Máy thi công
1
Máy trộn 250L
ca
0,014
0,017
0,020
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,013
0,016
0,019
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,013
0,016
0,019
- Móng đường dày 10 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,2010
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,1979
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,1979
2
Đá 2x4
m3
0,0054
3
Đá 1x2
m3
0,0056
Nhân công 3/7
công
0,0047
0,0525
0,1368
Máy thi công
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0003
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0005
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0002
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0004
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0003
0,0010
0,0008
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0020
0,0209
7
Máy san 108CV
ca
0,0010
Ghi chú:
- Định mức áp dụng theo Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. Riêng
đối với “Cấp phối sỏi suối” phần móng đường áp dụng theo Mã AD.22311 của định
mức ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Đối với trường hợp thi công khe co, khe
giãn mặt đường bê tông đơn vị (hoặc tổ đội) thi công sử dụng biện pháp cắt khe
bằng máy thì vận dụng Mã định mức AL.22111, Mã AL.22112 - Cắt khe đường bê tông
của định mức ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD .
3. Hướng dẫn tham khảo áp dụng định
mức, cấp phối đối với hạng mục móng đường trong điều kiện khó khăn, địa hình
địa chất phức tạp
a) Khó khăn về điều kiện vật liệu xây dựng
(đá, cát khan hiếm); điều kiện năng lực máy thiết bị thi công hạn chế.
- Móng đường cấp A, dày 15 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm thải
Vật liệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,7035
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,6925
3
Móng đá dăm thải
m3
0,5933
Nhân công 3/7
công
0,0374
0,0374
0,0374
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0232
0,0232
0,0232
- Móng đường cấp B, dày 12 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm thải
Vật liệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,4824
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,4748
3
Móng đá dăm thải
m3
0,4068
Nhân công 3/7
công
0,0257
0,0257
0,0257
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0159
0,0159
0,0159
- Móng đường cấp C, rộng 2,5 m, dày 10 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50 mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm thải
Vật liệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,3350
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,3298
3
Móng đá dăm thải
m3
0,2825
Nhân công 3/7
công
0,0178
0,0178
0,0178
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0089
0,0089
0,0089
- Móng đường cấp C, rộng 2 m, dày 10 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm thải
Vật liệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,2680
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,2638
3
Móng đá dăm thải
m3
0,2260
Nhân công 3/7
công
0,0143
0,0143
0,0143
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0089
0,0089
0,0089
- Móng đường cấp D, dày 10 cm
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
Cấp phối
sỏi suối
Đá dăm thải
Vật liệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,2010
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,1979
3
Móng đá dăm thải
m3
0,1695
Nhân công 3/7
công
0,0107
0,0107
0,0107
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0066
0,0066
0,0066
Ghi chú: Hệ số vật liệu là
1,13 vận dụng theo quy định tại định mức dự toán xây dựng công trình, ban hành
kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
b) Trường hợp điều kiện địa chất nền đường
bằng đá; mặt đường đã được cứng hóa từ trước nhưng đã bị hư hỏng: Có thể lựa
chọn giảm chiều dày lớp móng đối với các cấp đường để tiết kiệm chi phí đầu tư
nhưng chiều dày móng tối thiểu không được < 8 cm.
PHỤ
LỤC III
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
1. Các mẫu thiết kế điển hình
a) Kênh mặt cắt ngang (30x30)cm, kết
cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích <
20ha)
KL tính cho 1m chiều dài = 0,18m3
- Xi măng PCB40 = 45,018kg;
- Cát = 0,0996m3;
- Đá 2x4 = 0,1616m3;
- Ván khuôn = 1,5m2;
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,378 công;
- Nhân công 3/7( nhóm 4) = 0,0495 công;
- Điện = 0,435kWh.
b) Kênh mặt cắt ngang (30x 40)cm, kết
cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích
>20ha)
KL tính cho 1m chiều dài = 0,21m3;
- Xi măng PCB40 = 52,52kg;
- Cát = 0,1162m3;
- Đá 2x4 = 0,1886m3;
- VK = 1,9m2;
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,441 công;
- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,0578 công;
- Điện = 0,508kWh.
c) Kênh mặt cắt ngang (40x 40)cm, kết
cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích
>20ha)
KL tính cho 1m chiều dài =0,225m3
- Xi măng PCB40 = 56,272kg;
- Cát = 0,1245m3;
- Đá 2x4 =0,202m3;
- VK = 1,9m2;
- Nhân công 3,5/7(nhóm 2) = 0,4725 công;
- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,062 công;
- Điện = 0,5448kWh.
2. Cơ sở tính toán vật liệu xây dựng,
nhân công và năng lượng
Định mức sử dụng vật liệu xây dựng áp dụng
theo hướng dẫn thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
Đơn giá xây dựng công trình áp dụng theo
quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Định mức vật liệu xây dựng, nhân công và năng
lượng cho 1m3 bê tông sản xuất bằng máy trộn và đồ bằng thủ công, bê tông mái
bờ kênh mương dày <= 20cm, bê tông R200 đá 2x4 PCB40 kênh mương R200 như
sau:
- Xi măng = 250,1 kg;
- Cát = 0,5535 m3;
- Đá 2x4 = 0,8979 m3;
- Ván khuôn (tính cho 1m dài kênh như đã tính
chi tiết tại các mặt cắt trên);
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 2,1 công;
- Nhân công vận hành máy 3,0/7( nhóm 4) =
1công/1 ca; Máy trộn bê tông 250 lít =0,95 ca; Máy đầm dùi 1,5 kW = 0,18ca;
- Nhiên liệu, năng lượng:
+ Điện phục vụ cho máy trộn bê tông dung tích
250 lít = 11kWh/ca x 1,05(hệ số);
+ Điện phục vụ cho máy đầm bê tông đầm dùi
1,5kW = 7kWh/ca x 1,05(hệ số).
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
3.328
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng