BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2019/TT-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP ĐỐI VỚI DI VẬT, CỔ VẬT
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp đối với
di vật, cổ vật.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình giám
định tư pháp để xác định một hiện vật là di vật, cổ vật hoặc không là di vật, cổ
vật theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc
theo yêu cầu của người yêu cầu giám định tư pháp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người
giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Di vật, cổ vật là hiện
vật được xác định theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
2. Người giám định tư pháp đối
với di vật, cổ vật bao gồm giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc trong lĩnh vực văn hóa thuộc chuyên ngành phù hợp đã được bổ nhiệm,
công bố theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
3. Tổ chức giám định tư pháp
đối với di vật, cổ vật bao gồm Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
có hoạt động chuyên môn phù hợp đã được công bố theo quy định của pháp luật về
giám định tư pháp.
Chương II
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ
PHÁP ĐỐI VỚI DI VẬT, CỔ VẬT
Điều 4. Tiếp
nhận yêu cầu, trưng cầu giám định
1. Người giám định tư pháp đối với
di vật, cổ vật (sau đây gọi là người giám định tư pháp), tổ chức giám định tư
pháp đối với di vật, cổ vật (sau đây gọi là tổ chức giám định tư pháp) tiếp nhận
trưng cầu, yêu cầu giám định kèm theo đối tượng giám định và tài liệu, đồ vật
có liên quan (nếu có) để thực hiện giám định; trường hợp không đủ điều kiện
giám định thì từ chối theo quy định của pháp luật.
2. Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng
trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật thực hiện theo quy
định tại Điều 3 Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng
7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu
văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương tiện giám định của Văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật,
quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL).
Điều 5. Chuẩn
bị thực hiện giám định
1. Người giám định tư pháp, tổ
chức giám định tư pháp tiến hành nghiên cứu hồ sơ trưng cầu, yêu cầu và các quy
định cụ thể của pháp luật về di sản văn hóa để chuẩn bị thực hiện giám định tư
pháp. Trường hợp cần làm rõ thêm về nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, đối
tượng giám định tư pháp thì đề nghị người trưng cầu, yêu cầu cung cấp thêm
thông tin, tài liệu có liên quan.
2. Trường hợp cần thiết, người
giám định tư pháp tổ chức lấy kết quả xét nghiệm hoặc kết luận chuyên môn khác
trước khi đưa ra đánh giá.
3. Tổ chức giám định tư pháp quyết
định thực hiện giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật bằng hình thức giám định
tập thể. Số lượng người giám định tư pháp phải từ 03 người trở lên.
Quyết định thực hiện giám định
tư pháp đối với di vật, cổ vật thực hiện theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tổ chức giám định tư pháp căn
cứ vào hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định để lựa chọn giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp, phân công người chịu trách nhiệm
điều phối việc thực hiện giám định tư pháp.
Điều 6. Thực
hiện giám định
1. Người giám định tư pháp xem
xét đối tượng giám định để xác định niên đại (tuyệt đối hoặc tương đối) và các
giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học. Việc xem xét đối tượng giám định bao gồm
một hoặc các nội dung sau đây:
a) Hình dáng, kích thước, chất
liệu, thành phần hóa học, màu sắc và hoa văn trang trí, văn tự trên hiện vật;
b) Các dấu hiệu khác có liên
quan.
2. Đối với đối tượng giám định
không thể di chuyển hoặc khó di chuyển, người giám định tư pháp phải tổ chức
xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người yêu cầu, trưng cầu. Việc
tổ chức xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu, yêu cầu
phải được lập thành biên bản và được lưu trong hồ sơ giám định.
Biên bản xem xét đối tượng giám
định thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Người giám định tư pháp có
trách nhiệm ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình giám định,
kết quả thực hiện giám định bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ giám định.
Văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định thực hiện theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 7. Kết
luận giám định
Căn cứ kết quả giám định tư pháp,
kết quả xét nghiệm hoặc kết luận chuyên môn khác (nếu có) và quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, người giám định tư pháp kết luận đối tượng giám định là di vật,
cổ vật hoặc không phải di vật, cổ vật. Trường hợp có đủ căn cứ, người giám định
tư pháp có thể kết luận thêm về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của di vật,
cổ vật.
Kết luận giám định thực hiện
theo Mẫu số 04a và 04b ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 8. Bàn
giao kết luận giám định
Khi việc thực hiện giám định tư
pháp đối với di vật, cổ vật hoàn thành, người giám định tư pháp, tổ chức giám định
tư pháp có trách nhiệm bàn giao kết luận giám định cho người trưng cầu, yêu cầu
giám định.
Biên bản bàn giao kết luận giám
định thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 9. Lập
hồ sơ, lưu giữ hồ sơ giám định
Người giám định tư pháp, tổ chức
giám định tư pháp có trách nhiệm lập hồ sơ giám định tư pháp đối với di vật, cổ
vật theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Giám định tư pháp
và quy định tại Thông tư này.
Việc bảo quản, lưu giữ hồ sơ
giám định tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu
số 01: Quyết định thực hiện giám định tư pháp đối với di vật, cổ vật
Mẫu
số 02: Biên bản xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu,
yêu cầu giám định
Mẫu số 01. Quyết định thực hiện giám định tư pháp đối với
di vật, cổ vật
.............(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-......(2)
|
.....(3),
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số.....
ngày..... tháng..... năm.... của.......(4)
........................(5)
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lập và công bố danh sách người giám định
tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; thủ tục cử người tham gia giám
định tư pháp và thành lập hội đồng giám định trong lĩnh vực văn hóa;
Căn cứ......................(6);
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định số.... ngày... tháng... năm.... của.......(4);
Xét đề nghị của.... (nếu có),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện giám định
tư pháp đối với vụ án/vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số....
ngày... tháng.... năm..... của.....(4) bằng hình thức giám định tập thể, thành
viên tham gia giám định như sau:
1....;
2.....;
3.....; (7)
Điều 2. Giao....(8) chủ
trì tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật.....(8) cử...(9)
đồng chí là người giúp việc cho người giám định tư pháp.
Điều 3..........(10) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
..........(5)
(Ký,
đóng dấu)
Họ
và tên
|
_____________
(1) Tên tổ
chức ra quyết định thực hiện giám định.
(2) Viết tắt
in hoa tên tổ chức ra quyết định thực hiện giám định.
(3) Địa điểm
quyết định thực hiện giám định tư pháp.
(4) Ghi rõ số,
ngày, tháng, năm, cơ quan, tổ chức trưng cầu/yêu cầu giám định.
(5) Người có
thẩm quyền của tổ chức giám định tư pháp ra quyết định thực hiện giám định.
(6) Căn cứ
xác định thẩm quyền của người ra quyết định thực hiện giám định tư pháp.
(7) Tên, chức
danh, đơn vị công tác của từng người thực hiện giám định, phải ít nhất từ 03
người trở lên, trong đó có 01 người thuộc chuyên ngành đào tạo về luật.
(8) Đơn vị
làm đầu mối trong công tác giám định tư pháp của tổ chức giám định tư pháp.
(9) Số người
giúp việc cho người giám định tư pháp.
(10) Các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định.
Mẫu số 02. Biên bản xem xét đối tượng giám định tại nơi
lưu giữ của người trưng cầu, yêu cầu giám định
(1)........................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
XEM XÉT ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH TẠI NƠI LƯU GIỮ CỦA NGƯỜI TRƯNG CẦU,
YÊU CẦU
Hôm nay, hồi......
giờ.... ngày.... tháng.... năm.... tại:......................................
(2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện người
trưng cầu/yêu cầu giám định:
Ông
(bà).................................................................. chức vụ................................
2. Đại diện.......................................................................................................(3):
Ông
(bà).................................................................. chức vụ................................
3. Người chứng kiến:
Ông
(bà)............................................................................................................(4)
Tiến hành xem
xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người yêu cầu/trưng cầu tại Quyết định
trưng cầu/ yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(Chú ý: Ghi
rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và
tình trạng của đối tượng giám định; lý do xem xét đối tượng giám định tại nơi
lưu giữ của người yêu cầu/trưng cầu).
Biên bản xem
xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người yêu cầu/trưng cầu đã được đọc
lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được
lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc giao nhận
hoàn thành hồi....... giờ............ ngày....../....../......
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
........................(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên cơ
quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm
lưu giữ đối tượng giám định của người yêu cầu/trưng cầu.
(3) Tên cơ
quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ
tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản
trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.