ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3402/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
16 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
TỈNH NINH THUẬN
Thực hiện Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia” (gọi tắt là Quyết định số 922/QĐ-BTTTT).
Trên cơ sở công bố của Bộ Thông
tin và Truyền thông ngày 12/7/2023 về Chỉ số chuyển đổi số. Kết quả trong năm
2022 đạt 593,4/1000 điểm (cao hơn trung bình cả nước 1,43 điểm), có giá
trị DTI đạt 0,5934, tăng 94,69% so với năm 2021, xếp thứ 27/63 tỉnh, thành phố,
tăng 26 bậc so với năm 2021. Trong đó: Chính quyền số đạt 0,6787, tăng 93,03%,
xếp thứ 24/63, tăng 23 bậc; Kinh tế số đạt 0,6518, tăng 90,53%, xếp thứ 29/63,
tăng 18 bậc; Xã hội số đạt 0,6045, tăng 87,44%, xếp thứ 22/63, tăng 27 bậc. Giá
trị trung bình DTI 2022 cấp tỉnh là 0,5791 trong đó tỉnh Ninh Thuận đạt 0,5934
giá trị thuộc nhóm các tỉnh có giá trị đạt trên mức trung bình của cả nước.
Để tiếp tục duy trì nâng cao chỉ
số và khắc phục những hạn chế và tạo chuyển biến tích cực trong công tác chuyển
đổi số của tỉnh, nâng cao xếp hạng về Chỉ số DTI, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện nâng cao Chỉ số chuyển đổi số năm 2023 và các năm tiếp theo,
cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình
chuyển đổi số, nâng cao Chỉ số DTI của tỉnh một cách bền vững; tạo sự chuyển biến
trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về
ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của chuyển đổi số cũng như Chỉ số DTI; nâng
cao vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh trong việc cải thiện kết quả và thứ bậc xếp hạng Chỉ số
DTI của tỉnh, góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi
số của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
2. Tiếp tục nâng cao Chỉ số DTI
hằng năm của tỉnh, kiên quyết khắc phục những hạn chế, đề ra các nhiệm vụ, giải
pháp đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
của tỉnh; tập trung khắc phục những hạn chế, quyết tâm vượt khó, vươn lên trong
công cuộc chuyển đổi số của tỉnh. Phấn đấu Chỉ số DTI năm 2023 thuộc nhóm khá của
cả nước và phấn đấu đạt mục tiêu các năm tiếp theo.
3. Đánh giá được hiện trạng thực
hiện chuyển đổi số hằng năm của tỉnh; giúp các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh
thấy được các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục.
4. Xây dựng, tổ chức thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện và nâng cao Chỉ số chuyển đổi số
của tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo.
5. Phân công nhiệm vụ cho các
ngành, địa phương chủ trì thực hiện hiệu quả các chỉ số chính, chỉ số thành phần
của DTI cấp tỉnh được thể hiện trong Quyết định số 922/QĐ-BTTTT của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
II. YÊU CẦU
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các doanh nghiệp có liên quan tăng cường
công tác phối hợp, cung cấp thông tin kịp thời liên quan đến chuyển đổi số; bố
trí nguồn lực hợp lý, xác định những công việc cấp bách, thiết yếu để tập trung
ưu tiên thực hiện trước; quan tâm “đúng mức” đến cán bộ, công chức, viên chức
chuyên trách công nghệ thông tin; xác định việc hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm
vụ quan trọng góp phần trong việc nâng cao Chỉ số DTI của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, địa
phương, cơ quan, đơn vị liên quan tập trung, quyết liệt triển khai thực hiện
hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể về chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận được Ban Điều hành Chuyển đổi số giao tại Kế hoạch số 956/KH-BĐHCĐS ngày
16/3/2023.
3. Bám sát các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh để triển khai thực hiện, đảm bảo kịp thời, hiệu quả
và phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương.
4. Duy trì các nhóm tiêu chí đã
đạt điểm số cao; phân công rõ việc, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và
nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ đề ra nhằm đảm bảo cải thiện, nâng cao các
nhóm tiêu chí đạt điểm thấp, chưa đạt điểm.
5. Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ phụ trách các Chỉ số chính/Chỉ số thành phần có trách nhiệm phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ được
giao; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị phụ trách và cùng
chịu trách nhiệm về các Chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ DTI
1. Nhóm
Nhận thức số
- Nhiệm vụ: Ban
hành các văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số.
- Mục tiêu: 100% cuộc họp,
văn bản về Chuyển đổi số được Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì, ban hành.
- Nội dung thực hiện:
+ Các văn bản chỉ đạo chuyên đề
về chuyển đổi số của tỉnh theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông phải do
người đứng đầu ký ban hành.
+ Khi tham dự các cuộc họp do
Ban chỉ đạo quốc gia về Chuyển đổi số tổ chức thì thành phần tham dự tại tỉnh
phải do người đứng đầu điều hành, chủ trì.
+ Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; các văn bản trên
chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số để phục vụ cho công tác tuyên truyền và
cung cấp các hoạt động về chuyển đổi số của tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo các phòng, ban và Uỷ ban nhân dân cấp xã duy trì triển khai
thực hiện mở và phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên hệ thống truyền
thanh cơ sở của địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
2. Nhóm
Thể chế số
- Nhiệm vụ: Ban hành
chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước
tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số.
- Nội dung thực hiện: Nghiên
cứu tham mưu đầy đủ, kịp thời các văn bản, ban hành quy định chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số; chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng
năm cho chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội
vụ.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
3. Nhóm Hạ
tầng số
a) Nhiệm vụ: Tăng các tỷ
lệ (dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; hộ gia đình có người có điện
thoại thông minh; hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang).
- Mục tiêu:
+ Phấn đấu 100% người dân trưởng
thành và hộ gia đình có điện thoại thông minh; có kết nối Internet băng rộng
cáp quang. (Năm 2022: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh
6,03/10 điểm, đạt tỷ lệ 60,29%; Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông
minh 8,38/10 điểm đạt tỷ lệ 83,78%; Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng
rộng cáp quang 7,71/10 điểm đạt tỷ lệ 77,13%).
- Nội dung thực hiện:
+ Tăng cường công tác tuyên
truyền đến người dân việc sử dụng điện thoại thông minh để ứng dụng các nền tảng
dùng chung, gắn kết việc giữa người dân và cơ quan nhà nước trong việc trao đổi,
chia sẻ thông tin.
+ Hỗ trợ điện thoại thông minh,
kết nối internet cho người dân, hộ gia đình dân tộc thiểu số, có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn theo chương trình viễn thông công ích và xã hội hóa của các doanh
nghiệp viễn thông.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: UBND
các huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
b) Nhiệm vụ: Hoàn thành
việc triển khai nền tảng số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; kết
nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ; phát triển ứng dụng AI trong các nền
tảng đã triển khai của tỉnh.
- Mục tiêu:
+ Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh triển khai theo hướng ứng dụng điện toán đám mây và kết nối về nền tảng điện
toán đám mây của Chính phủ (Năm 2022: tỉnh đã triển khai nhưng chưa kết
nối về nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ chỉ đạt 15/30 điểm đạt tỷ lệ
50%).
+ 100% các nền tảng dùng chung
của tỉnh đều ứng dụng công nghệ AI (Năm 2022: 5/10 điểm đạt tỷ lệ 50%).
- Nội dung thực hiện:
+ Kết nối các nền tảng dùng
chung trên địa bàn tỉnh (được cài đặt, vận hành trên Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh) với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ.
+ Triển khai nền tảng số theo
yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông:
1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp tỉnh (LGSP: Đã triển khai); 2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu
tổng hợp tập trung (IOC: đã triển khai; 3) Nền tảng họp trực tuyến (Đã
triển khai); 4) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp (đã
triển khai); 5) Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà
nước; 6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức); 7) Nền tảng số
quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước.
+ Nâng cấp và tích hợp công nghệ
AI trong các nền tảng số dùng chung của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội Vụ.
- Đơn vị phối hợp: các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và duy trì thường xuyên.
4. Nhóm
Nhân lực số
a) Nhiệm vụ: Tỷ lệ công
chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số; Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng (ATTT).
- Mục tiêu: 100% các cơ
quan, đơn vị có công chức, viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số, An toàn thông
tin mạng (Năm 2022: 0,4/10 điểm đạt tỷ lệ 4,0%).
- Nội dung thực hiện:
+ Rà soát, phân công bố trí đủ
cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng
trong các cơ quan nhà nước để phục vụ triển khai chuyển đổi số.
+ Các đơn vị chưa có chuyên
trách an toàn thông tin (ATTT) thì ban hành Quyết định phân công 01 người được
cử đi tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số, ATTT để thực hiện kiêm nhiệm ATTT tại
đơn vị mình.
+ Triển khai tập huấn, đào tạo
về An toàn thông tin mạng mỗi cơ quan, đơn vị ít nhất 01 người.
- Đơn vị thực hiện: Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
b) Nhiệm vụ: Tỷ lệ người
lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số.
- Mục tiêu: Mục tiêu đạt
50% (Năm 2022: 0,1/5 điểm đạt tỷ lệ 0,28%).
- Nội dung thực hiện: Tổ
chức triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người lao động trong độ tuổi
lao động trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Lao động và Thương binh xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và thường xuyên hằng năm.
c) Nhiệm vụ: Tập huấn kỹ
năng số cho người dân trên nền tảng OneTouch; Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.
- Mục tiêu: tối thiểu
50% dân số trên địa bản tỉnh được tiếp cận tham gia lớp tập huấn kỹ năng số và
70% số lượng công chức, viên chức của tỉnh được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi
số. (Năm 2022: 0,04/5 điểm, đạt tỷ lệ 2,4% và 4,21/10 điểm đạt tỷ lệ
42,09%).
- Nội dung thực hiện:
+ Tổ chức tuyên truyền người
dân tham gia học về kỹ năng số trên nền tảng OneTouch; phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch cho người
dân.
+ Sở Thông tin và Truyền thông
đưa các nội dung, tài liệu dễ đọc, dễ hiểu, dễ tiếp cận về kỹ năng chuyển đổi số
lên nền tảng OneTouch để người dân tham gia học tập.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND
các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
5. Nhóm
An toàn thông tin mạng
a) Nhiệm vụ: Các hệ thống
thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt;
các máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông
tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; tổ chức diễn tập
an toàn thông tin.
- Mục tiêu: 100% các hệ
thống được đánh giá, phê duyệt mức độ ATTT, tổ chức ít nhất 02 lần diễn tập;
100% các máy tính người dùng được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc (Năm
2022: 12,14/25 điểm, đạt 48,56%).
- Nội dung thực hiện:
+ Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, đảm bảo các hệ thống thông
tin đều được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo vệ
theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt cho các hệ thống thông tin.
+ Xây dựng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; tổ
chức các cuộc diễn tập xử lý các sự cố tấn công mạng.
+ Tăng cường công tác kiểm tra,
đánh giá an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT ngày 12/8/2022.
+ Triển khai giám sát, phát hiện
và xử lý các sự cố trong các cơ quan nhà nước; thực hiện xử lý, loại bỏ mã độc
đối với các IP botnet, DDOS được phát hiện, cảnh báo trong danh sách blacklist.
+ Hằng năm tổ chức ít nhất 02
cuộc diễn tập an toàn thông tin.
- Đơn vị thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các cấp.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và hằng năm.
b) Nhiệm vụ: Đảm bảo
kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) gồm: Kinh phí chi cho ATTT tối thiểu
bằng 10% tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số.
- Mục tiêu:
+ Đạt tối thiểu 10% chi ngân sách
chung cho công tác An toàn thông tin/tổng chi ngân sách cho chuyển đổi số.
+ Đạt 2 tỷ/1 nội dung (Thuê
chuyên gia ATTT, tập huấn, đào tạo , tuyên truyền ATTT, diễn tập ATTT, kiểm tra
đánh giá ATTT).
- Nội dung thực hiện: Hằng
năm sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí chi cho ATTT tối thiểu 10% tổng chi
cho công tác chuyển đổi số gồm: Kinh phí chi cho diễn tập ATTT, thuê chuyên gia
ATTT, tập huấn, đào tạo về ATTT, giải pháp bảo mật, phần mềm chống mã độc…
+ Ưu tiên phân bổ kinh phí hàng
năm cho công tác đảm bảo an toàn thông tin; công tác kiểm tra, đánh giá, diễn tập,
ứng cứu sự cố an toàn thông tin; đào tạo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận
thức an toàn thông tin.
- Đơn vị thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Tài chính, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
6. Về hoạt
động chính quyền số
- Nhiệm vụ: Triển khai nền
tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; triển khai nền tảng trợ lý ảo phục
vụ công chức, viên chức; ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của
chính quyền số; điều chỉnh dịch vụ công trực tuyến cho phù hợp với nhu cầu, sở
thích và hoàn cảnh của từng cá nhân, không phải là cách cung cấp một dịch vụ
cho tất cả mọi người; đưa các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu quốc gia vào sử dụng chính thức tại tỉnh.
- Mục tiêu: đảm bảo triển
khai đủ các tiêu chí, chức năng theo yêu cầu.
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng và đưa nền tảng
quản trị tổng thể cấp tỉnh cho phép người sử dụng (toàn bộ cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã) đăng nhập một lần,
trải nghiệm xuyên suốt, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử,
lịch làm việc, họp trực tuyến, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tệp tin và các chức
năng khác hỗ trợ công vụ. Nền tảng có khả năng thấu hiểu hành vi của từng người
sử dụng, qua đó, hỗ trợ người sử dụng nâng cao hiệu suất, chất lượng giải quyết
công việc (Đảm bảo nền tảng số đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 2224/BTTTT-THH
ngày 09/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
+ Tham mưu UBND tỉnh xây dựng nền
tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức. Nền tảng trợ lý ảo giúp cán bộ,
công chức, viên chức rút ngắn thời gian tìm hiểu tri thức, nâng cao hiệu quả
công việc, tích lũy tri thức làm việc và chuyển giao tri thức một cách dễ dàng.
+ Nâng cấp IOC của tỉnh để giúp
mọi hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định.
+ Hoàn thiện cổng DVCTT: được
điền sẵn thông tin; được cá thể hóa; phát sinh hồ sơ trực tuyến; được xử lý trực
tuyến; tài khoản của người dân doanh nghiệp có sử dụng DVCTT; mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
7. Về Hoạt
động kinh tế số
a) Nhiệm vụ: Nâng tỷ trọng
kinh tế số trong GRDP; tăng số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ số và sử
dụng nền tảng số.
- Mục tiêu:
+ Đạt tối thiểu 12% vào năm
2023, mỗi năm tiếp tục tăng trưởng cao hơn ( Năm 2022: 6,75/20 điểm đạt
6,75%).
+ Phát triển tối thiểu 30% vào
năm 2023 các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ, nền tảng số hoạt động
trên địa bàn tỉnh (Năm 2022: có 45 doanh nghiệp sử dụng nền tảng số và được
1,12/20 điểm đạt 1,12%).
- Nội dung thực hiện:
+ Thúc đẩy các doanh
nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT), doanh
nghiệp nền tảng số hoạt động trên địa bàn tỉnh, đảm bảo số lượng doanh nghiệp
công nghệ số đạt 300 doanh nghiệp, doanh nghiệp nền tảng số đạt tối thiểu 100
doanh nghiệp.
+ Thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ
và vừa sử dụng nền tảng số và tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx đảm bảo đạt
tối thiểu đạt 1.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
+ Thúc đẩy số lượng giao dịch
trên sàn thương mại điện tử.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và thường xuyên.
b) Nhiệm vụ: Bố trí kinh
phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số.
- Mục tiêu: chi cho hoạt
động kinh tế số tối thiểu 0,25% tổng chi ngân sách tỉnh (Năm 2022: 1,35/10
điểm đạt 0,03%).
- Nội dung thực hiện:
+ Triển khai các nội dung chi
ngân sách cho hoạt động kinh tế số.
+ Nghiên cứu xây dựng cơ chế
chính sách để thu hút các doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông - công nghệ thông tin), doanh nghiệp nền tảng số đầu tư tại tỉnh.
+ Hằng năm thống kê các hoạt động
chi cho kinh tế số.
- Đơn vị thực hiện: Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thống kê.
- Đơn vị phối hợp: các sở,
ban, ngành, UBND các cấp.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
8. Về hoạt
động xã hội số
a) Nhiệm vụ: Cấp danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử cho người dân.
- Mục tiêu: 100% người
dân được cấp tính số/ tài khoản định danh điện tử (Năm 2022: 1,79/20 điểm đạt
8,94%).
- Nội dung thực hiện: Triển
khai phổ cập danh tính số/tài khoản định danh điện tử cho người dân trên địa
bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Công
an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: UBND
cấp huyện, xã.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và duy trì hằng năm.
b) Nhiệm vụ: Cấp chữ ký
số hoặc chữ ký điện tử cá nhân cho người dân.
- Mục tiêu: Tỷ lệ người
dân trưởng thành có tỷ lệ cấp chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân tối thiểu
50% (Năm 2022: đạt 0,42/20 điểm), trong đó:
+ 100% cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
+ Tối thiểu 50% người dân từ 15
tuổi trở lên được cấp chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
- Nội dung thực hiện:
+ UBND cấp huyện, xã
tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn, vận động người dân ở độ tuổi từ đủ 15 tuổi
trở lên cần đăng ký chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
+ Chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng
đồng và đề án 06 tổ chức triển khai chữ ký số cho người dân, thành lập các điểm
cung cấp chữ ký số cho người dân.
+ Các sở, ban ngành, UBND các cấp
triển khai đăng ký và cấp chữ ký số cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc đơn vị mình quản lý.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND
cấp huyện, xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Cục thuế tỉnh và các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
c) Nhiệm vụ: Triển khai
địa chỉ số đến hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp.
- Mục tiêu: 100% các hộ gia
đình, tổ chức, doanh nghiệp được thông báo và sử dụng địa chỉ số.
- Nội dung thực hiện: Triển
khai thông báo và cấp thông tin địa chỉ số cho các hộ gia đình và các tổ chức,
doanh nghiệp.
- Đơn vị thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: UBND
cấp huyện, xã và Bưu điện tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
d) Nhiệm vụ: Bố trí kinh
phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số.
- Mục tiêu: chi cho hoạt
động xã hội số tối thiểu 1% (Năm 2022: đạt 1,47/20 điểm) tổng chi ngân
sách nhà nước.
- Nội dung thực hiện:
+ Đề xuất chi cho xã hội số bao
gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản
phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định.
+ Đảm bảo kinh phí chi cho các
hoạt động xã hội số ở mức cao nhất.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Tài chính; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
đ) Nhiệm vụ: Tăng cường
tỷ lệ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa
phương với chính quyền.
- Mục tiêu: 100% người dân
hài lòng với việc xử lý phản ánh qua các kênh giao tiếp giữa chính quyền với
người dân (Năm 2022: đạt 13,72/20 điểm).
- Nội dung thực hiện:
+ Nâng tỷ lệ người dân
được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với
chính quyền qua tổng đài 1022, ứng dụng phần mềm Smart Ninh Thuận.
+ Tăng cường xử lý phản ánh để tăng
mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC.
+ Triển khai ứng dụng dịch vụ
công trên thiết bị thông minh (app) để người dân đánh giá mức độ hài lòng với
việc xử lý phản ánh.
+ Tạo kênh phản ánh trên trang
mạng xã hội (zalo, messenger…) để người dân thực hiện.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND
cấp huyện, xã.
- Đơn vị phối hợp: các sở,
ban, ngành.
- Thời gian hoàn thành: thường
xuyên.
IV. PHÂN
CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ DTI CẤP TỈNH
Các cơ quan, đơn vị được giao
phụ trách theo dõi, đánh giá các Chỉ số DTI cấp tỉnh, gồm các Sở: Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Công
Thương, Lao động-Thương binh và Xã hội, Xây dựng; Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm Phục vụ hành chính công); UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh, Cục Thuế
tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Ninh Thuận, Bưu điện tỉnh Ninh Thuận; các doanh
nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh có biện pháp cải thiện, nâng hạng các chỉ số
DTI cấp tỉnh.
(Chi tiết đính kèm tại Phụ lục
)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công an tỉnh,
Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Ninh Thuận:
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này
và Kế hoạch số 956/KH-BĐHCĐS ngày 16/3/2023 của Ban Điều hành Chuyển đổi số tỉnh;
xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện chi tiết, đề ra biện pháp cụ thể để nâng
cao các chỉ số được giao phụ trách, trong đó chỉ rõ những đơn vị cụ thể có liên
quan cần phối hợp để cải thiện Chỉ số thành phần được giao trong Kế hoạch.
- Đôn đốc, tổng hợp kết quả thực
hiện Kế hoạch của các cơ quan phối hợp trong các chỉ tiêu được giao; thực hiện
báo cáo, cung cấp đầy đủ số liệu (bao gồm các văn bản, tài kiểm chứng phù hợp)
liên quan tới các Chỉ số thành phần được giao tại các Phụ lục của Kế hoạch
này đột xuất, định kỳ hằng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) và hằng năm (trước
ngày 20/12) gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ban Điều
hành, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về mục tiêu, và các
Chỉ số chính/Chỉ số thành phần được giao phụ trách.
- Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ do đơn vị phụ trách yêu cầu phối hợp và thực hiện chế độ báo
cáo (khi có yêu cầu từ đơn vị phụ trách). Chịu trách nhiệm trước đơn vị phụ
trách về mục tiêu, Chỉ số thành phần được giao phối hợp.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận và các cơ quan báo
chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh tổ chức quán triệt, phổ biến sâu rộng về Kế
hoạch này tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và quần chúng
Nhân dân; tăng cường tuyên truyền về mục đích và ý nghĩa của việc nâng cao chỉ
số chuyển đổi số nói riêng và việc chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nói chung.
Nghiên cứu, triển khai chương trình truyền thông theo Kế hoạch số 3748/KH-UBND
ngày 26/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về truyền thông thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (bao gồm: báo, truyền hình, mạng
xã hội, trang web…) để nâng cao hiệu ứng từ công tác truyền thông.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Chỉ số
DTI của tỉnh.
Thực hiện thu thập, tổng hợp số
liệu chung các chỉ số của Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh; định kỳ hằng quý
(trước ngày 30 tháng cuối quý) và hằng năm (trước ngày 25/12) báo cáo Ban Điều
hành, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Yêu cầu, đề nghị các cơ quan,
đơn vị, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực
hiện cụ thể theo các quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh, vướng mắc phải kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được hướng dẫn, tổng hợp, xem xét,
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
(Đính
kèm phụ lục)
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c)
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Ban Chỉ đạo CĐS (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Điều hành CĐS;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh, NHNN tỉnh, Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV, TTPVHCC;
- Lưu: VT. NV
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ CHUYỂN
ĐỔI SỐ (DTI) CẤP TỈNH NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3402/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ số chính/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Cơ quan phụ trách
|
Cơ quan phối hợp
|
A
|
THÔNG TIN CHUNG
|
|
|
|
|
1
|
Tên Tỉnh, thành phố
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
4
|
Số lượng dân số
|
|
|
Cục Thống kê
|
-
|
5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi
lao động
|
|
|
Cục Thống kê
|
-
|
6
|
Số lượng hộ gia đình
|
|
|
Cục Thống kê
|
-
|
7
|
Số lượng huyện và tương đương
|
|
|
Sở Nội vụ
|
-
|
8
|
Số lượng xã và tương đương
|
|
|
Sở Nội vụ
|
-
|
9
|
Số lượng thôn, xóm và tương
đương
|
|
|
Sở Nội vụ
|
-
|
10
|
Số lượng cơ quan/đơn vị trực
thuộc
|
|
|
Sở Nội vụ
|
-
|
11
|
Số lượng công chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
-
|
12
|
Số lượng viên chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
-
|
13
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
|
|
Sở TTTT
|
-
|
14
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
Sở TTTT
|
-
|
15
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
|
|
Sở TTTT
|
-
|
16
|
Số lượng doanh nghiệp
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
17
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
18
|
Số lượng điểm phục vụ bưu
chính
|
|
|
Bưu điện tỉnh
|
-
|
19
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chuyển đổi số
|
|
|
Sở Tài chính
|
Sở TTTT
|
20
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
|
|
VP UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
-
|
B
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
|
|
|
|
|
I
|
NHẬN THỨC SỐ
|
100
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu tỉnh, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số
của Tỉnh
|
10
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch
tỉnh: Điểm tối đa
- Trưởng ban là Phó Bí
thư/Phó Chủ tịch tỉnh: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo tỉnh: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh
|
1.2
|
Người đứng đầu tỉnh, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Bí thư/Chủ tịch tham gia đầy
đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa
- Bí thư/Chủ tịch chủ trì các
cuộc họp về CĐS của tỉnh: 1/2 * Điểm tối đa
- Bí thư/Chủ tịch không tham
gia đầy đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 0 điểm
- Bí thư/Chủ tịch không chủ
trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch tỉnh, thành phố) ký
|
10
|
a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên
đề về chuyển đổi số do người đứng đầu tỉnh (Chủ tịch tỉnh) ký;
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số của tỉnh theo yêu cầu của Bộ TT&TT;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh
|
1.4
|
Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số
|
10
|
- Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số và tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa;
- Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số nhưng tần suất cập nhật trung bình ít hơn 1 tuần/1 lần: 1/2 Điểm
tối đa;
- Không có chuyên trang cấp tỉnh
về chuyển đổi số: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
1.5
|
Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
+ Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối
đa;
+ Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
1.6
|
Cơ quan báo chí của tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Báo Ninh Thuận
|
Sở TTTT
|
1.7
|
Đài Phát thanh truyền hình của
tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Sở TTTT
|
1.8
|
Tần suất Đài Phát thanh truyền
hình của tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1
lần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng dưới 1 lần/1
tháng: 0 điểm
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Sở TTTT
|
1.9
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở TTTT
|
1.10
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng dưới 1
tháng/1 lần: 0 điểm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở TTTT
|
II
|
THỂ CHẾ SỐ
|
100
|
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn
bản tương đương của cấp uỷ về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố
|
5
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của
Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
5
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hằng năm của
Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.4
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
10
|
- Đã ban hành và cập nhật phù
hợp với Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam và
yêu cầu phát triển Chính quyền số: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.5
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố
|
10
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa;
- Không tổ chức: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.6
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa;
- Không tổ chức: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.8
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi
Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Tài chính
|
Sở TTTT
|
2.9
|
Ban hành chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
|
2.10
|
Ban hành chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
2.11
|
Ban hành chính sách khuyến
khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
III
|
HẠ TẦNG SỐ
|
100
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
10
|
a= Số lượng người dân trưởng
thành có điện thoại thông minh;
b= Tổng dân số của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có
điện thoại thông minh
|
10
|
a= Số lượng hộ gia đình có
người có điện thoại thông minh;
b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh,
thành phố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
10
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cáp quang;
b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng
|
10
|
a= Số lượng UBND cấp xã của Tỉnh,
thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng;
b= Tổng số UBND cấp xã của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.5
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
30
|
1. Triển khai
- Đã triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt
tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ
TT&TT tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020): 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây: 0
điểm.
2. Kết nối Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ
- Kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn:
1/2*Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
3.6
|
Mức độ triển khai các nền tảng
số dùng chung
|
20
|
1. Triển khai nền tảng số
- a= Số lượng nền tảng số đã
triển khai;
- b=Số lượng nền tảng số tối
thiểu theo danh mục yêu cầu (7);
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa
2. Mô hình triển khai
- c= Số lượng nền tảng số triển
khai tập trung trên Trung tâm dữ liệu;
- d=Số lượng nền tảng số đã
triển khai;
- Tỷ lệ=c/d;
- Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa
Danh mục nền tảng số theo yêu
cầu: 1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); 2) Nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; 3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống
nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước; 4) Nền tảng họp trực tuyến; 5) Nền tảng giám sát trực
tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; 6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người
dân, doanh nghiệp; 7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
3.7
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong nền tảng số
|
10
|
- a= Số lượng nền tảng số ứng
dụng AI đã triển khai;
- b=Số lượng nền tảng số dùng
chung đã triển khai;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
IV
|
NHÂN LỰC SỐ
|
100
|
|
|
|
4.1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức xã
|
10
|
- Đã có Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức xã: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở TTTT
|
4.2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức thôn, xóm
|
10
|
- Đã có Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức thôn, xóm: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở TTTT
|
4.3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
4.4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b= Số lượng công chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
c= Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d= Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
e= Tổng số công chức;
f= Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
a=Số lượng công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm:
+ Số lượng công chức chuyên
trách về ATTT
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
chuyên trách về ATTT
+ Số lượng công chức bán
chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
4.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
4.8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số
|
5
|
a= Số lượng cơ sở đào tạo cao
đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số;
b= Tổng số cơ sở đào tạo cao
đẳng, đại học, sau đại học;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT
|
4.9
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số
|
5
|
a= Số lượng sinh viên tốt
nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số;
b= Tổng số sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT
|
4.10
|
Tỷ lệ người lao động được bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng số
|
5
|
a= Số lượng người lao động được
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số;
b= Tổng số người trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở TTTT
|
4.11
|
Số lượng người dân được phổ cập
kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
5
|
a= Số lượng người dân được phổ
cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch;
b= Tổng dân số;
- Tỷ lệ=a/b;
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố
|
4.12
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
5
|
a= Số lượng các cơ sở đào tạo
đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
b= Tổng số cơ sở đào tạo đại
học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn;
- Tỷ lệ ≥80%: điểm tối đa;
- Tỷ lệ < 80%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở TTTT
|
4.13
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
5
|
a= Số lượng các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
b= Tổng số các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn;
- Tỷ lệ ≥70%: điểm tối đa;
- Tỷ lệ < 70%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT
|
V
|
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
100
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin triển
khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt;
b= Tổng số hệ thống thông tin
đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.3
|
Số lượng máy chủ của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
a= Tổng số máy chủ có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;
b= Tổng số máy chủ trong
CQNN;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
a= Tổng số máy trạm có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;
b= Tổng số máy trạm trong
CQNN;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát
hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
5
|
a= Số lượng địa chỉ IP public
phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist đã được xử
lý, loại bỏ mã độc;
b= Số lượng địa chỉ IP public
phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu
với NCSC (gọi là a);
b= Tổng số lượng hệ thống
thông tin;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.7
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
|
10
|
a= Số lượng HTTT của CQNN đã
được kiểm tra, đánh giá;
b= Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.8
|
Số lượng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng
|
5
|
a= Số lượng các hệ thống
thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;
b= Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được
triển khai
|
5
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối
đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã phát hiện
trong cơ quan nhà nước
|
5
|
Số lượng sự cố, đánh giá năng
lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của các
đơn vị chuyên trách
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.11
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong
cơ quan nhà nước
|
5
|
a= Số lượng sự cố đã xử lý;
b= Tổng số các sự cố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ngành và UBND các huyện thành phố
|
5.12
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
15
|
Cộng điểm từ 5.12.1 - 5.12.6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT
|
5.12.1
|
Kinh phí chung chi cho
ATTT
|
5
|
a= Kinh phí đầu tư từ NSNN
chi cho ATTT (tỷ đồng);
b= Kinh phí thường xuyên từ
NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);
c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển
đổi số (tỷ đồng).
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa)
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm)
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm)
Mức 4 <3% (0 điểm)
|
5.12.2
|
Kinh phí giám sát ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
5.12.3
|
Kinh phí kiểm tra, đánh
giá ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
5.12.4
|
Kinh phí diễn tập, ứng cứu
sự cố ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
5.12.5
|
Kinh phí đào tạo, tập huấn
ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
5.12.6
|
Kinh phí tuyên truyền nâng
cao nhận thức ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
VI
|
HOẠT ĐỘNG CHÍNH QUYỀN SỐ
|
200
|
|
|
|
6.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi:
0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
6.2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
5
|
1. Triển khai
- Tỉnh, TP có Cổng dữ liệu mở
hoặc là cổng thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
- Chưa đáp ứng: 0 điểm
2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
- Đã đáp ứng: 1/2*Điểm tối
đa;
- Chưa đáp ứng: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
6.3
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công
với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, TP: 1/5*Điểm tối đa;
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa hợp nhất,
chưa chuyển đổi: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
6.4
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
5
|
- Đã triển khai cung cấp
thông tin: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
6.5
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
5
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
6.6
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
5
|
a= Tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP;
b= Tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung;
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm=Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
6.7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức tại Tỉnh, thành phố
|
10
|
a= Tổng số dịch vụ dữ liệu có
trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức;
b= Tổng số dịch vụ dữ liệu có
trên NDXP;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành
|
6.8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc
toàn trình
|
10
|
a=Số lượng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 hoặc toàn trình;
b= Số lượng dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<100%: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông
tin
|
10
|
a= Tổng số DVCTT 3, 4 được điền
sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại;
b= Tổng số DVCTT 3, 4;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Giải thích: DVCTT được điền sẵn
thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và khai thác dữ
liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
10
|
a= Tổng số DVCTT 3, 4 được cá
thể hóa;
b= Tổng số DVCTT 3, 4;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Giải thích: DVCTT được cá thể
hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau:
1) Cá thể hóa cách tiếp cận dịch
vụ;
2) Cá thể hóa thực hiện dịch
vụ;
3) Cá thể hóa về trả kết quả
dịch vụ.
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
10
|
a= Tổng số DVCTT mức 3 có
phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
b= Tổng số DVCTT mức 4 có
phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
c= Tổng số DVCTT mức 3 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến;
d= Tổng số DVCTT mức 4 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến;
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b)
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết
DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh, thành phố;
b= Tổng số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVCTT mức độ 3;
c= Tổng số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVCTT mức độ 4;
- Tỷ lệ=(b+c)/a
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.13
|
Tỷ lệ tài khoản của người
dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm
|
5
|
a= Số lượng tài khoản của người
dân sử dụng DVCTT;
b= Số lượng tài khoản của
doanh nghiệp sử dụng DVCTT;
c=Số lượng tài khoản của người
dân đăng ký;
d=Số lượng tài khoản của
doanh nghiệp đăng ký;
- Tỷ lệ=(a+b)/(c+d);
- Điểm=Tỷ lệ 1*Điểm tối đa
|
Sở TTTT
|
-
|
6.14
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
5
|
a= Tổng số người dân tham gia
đánh giá mức độ hài lòng;
b= Số lượng người dân đánh
giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT;
c= Tổng số doanh nghiệp tham
gia đánh giá mức độ hài lòng;
d=Số lượng doanh nghiệp đánh
giá là hài lòng khi sử
dụng DVCTT.
- Tỷ lệ =(b+d)/(a+c)
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.15
|
Triển khai nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở TTTT
|
VP UBND tỉnh
|
6.16
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở TTTT
|
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
6.17
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng
thiết bị cá nhân
|
10
|
- Đã triển khai đến các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến từng thiết
bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở TTTT
|
VP UBND tỉnh
|
6.18
|
Triển khai nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
Giải thích: Nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước là nền tảng có thể cho phép theo
dõi, đo lường, giám sát, hiển thị trực tuyến các chỉ số phục vụ công tác quản
lý nhà nước.
|
Sở TTTT
|
VP UBND tỉnh
|
6.19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
10
|
- Đã triển khai và có thể cá
thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;
- Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC)
|
Sở TTTT
|
6.2
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
10
|
- Đã triển khai và có thể cá
thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;
- Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Nội vụ
|
Sở TTTT
|
6.21
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số
|
10
|
- Mỗi hoạt động nghiệp vụ quản
lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục
vụ quản lý, ra quyết định: 1 điểm;
- Tổng điểm không quá Điểm tối
đa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
6.22
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
10
|
a= Kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng)
b= Kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng);
c= Tổng chi ngân sách nhà nước
(tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm
tối đa.
Giải thích: chi cho chính quyền
số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Sở TTTT
|
VII
|
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ SỐ
|
150
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
20
|
a = Giá trị tăng thêm của
kinh tế số (tỷ đồng);
b = Giá trị GRDP của địa bàn
(tỷ đồng); Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 20%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 20%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thống kê, Sở TTTT
|
7.2
|
Số doanh nghiệp công nghệ số
(Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp
công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông – CNTT)
b = Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa
Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
7.3
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng
số
|
10
|
a = Số doanh nghiệp nền tảng
số trên địa bàn
b = Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 10: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
7.4
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa
Tỷ lệ <10%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
7.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa
Tỷ lệ <50%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
7.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử
dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn
b = Tổng số Doanh nghiệp trên
địa bàn; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa
Tỷ lệ <80: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
7.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp nộp
thuế điện tử
b = Tổng số Doanh nghiệp;
Tỷ lệ = a/b.
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở TTTT
|
7.8
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu
chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định
|
10
|
a = Số điểm phục vụ của mạng
bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định.
b = Tổng số điểm phục vụ bưu
chính; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa
Tỷ lệ <50: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT
|
7.9
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương
mại điện tử Vỏ sò và Postmart hoặc số lượng giao dịch sàn thương mại địa tử
sanphamninhthuan.vn
|
10
|
a = Số lượng giao dịch trên
sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn;
b = Tổng số lượng bưu gửi
chuyển phát hàng hóa qua
Bưu điện Việt Nam và Viettel
Post tại địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa
Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Công Thương
|
Sở NNPTNT, Sở TTTT
|
7.10
|
Số lượng tên miền .vn
|
10
|
a. Tổng số tên miền .vn trên
địa bàn
b. Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn Tỷ lệ = a/b
- Địa phương có tỷ lệ cao nhất:
điểm tối đa
- Các địa phương còn lại: điểm
= tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở KH&ĐT
|
7.11
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
a = Tổng kinh phí đầu tư từ
NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng)
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn (tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa
Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm
tối đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
7.12
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
a = Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng)
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn (tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa
Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm
tối đa * tỷ lệ
|
Sở Tài chính
|
Sở TTTT
|
VIII
|
HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI SỐ
|
150
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
20
|
a= Số người có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử;
b= Tổng dân số;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Công an tỉnh
|
Sở TTTT
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
a= Số người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức
được phép khác;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Ninh Thuận
|
Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
8.3
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
20
|
a= Số người có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<50%: Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
8.4
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
20
|
a= Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số;
b= Tổng số hộ gia đình;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT
|
8.5
|
Số lượng người dân biết kỹ
năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
a= Số lượng người dân trong độ
tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản;
b= Tổng dân số trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=70%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=70%: Tỷ lệ/70%*Điểm
tối đa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
8.6
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất
Đề xuất chi cho xã hội số bao
gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ,
sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo
quy định
Đơn vị tỷ đồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TTTT
|
8.7
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất
Đề xuất chi cho xã hội số bao
gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ,
sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo
quy định
Đơn vị tỷ đồng
|
Sở Tài chính
|
Sở TTTT
|
8.8
|
Mức độ người dân được tham
gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
20
|
- Danh sách những hoạt động
mà người dân cùng tham gia giải quyết vấn đề với chính quyền trên kênh trực
tuyến;
- Hoạt động mà người dân tham
gia giải quyết hiệu quả khi có 80% phản ánh là chính xác và được giải quyết;
- Mỗi hoạt động hiệu quả: 1
điểm;
- Tổng điểm không quá Điểm tối
đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh
|
IX
|
ĐÔ THỊ THÔNG MINH
|
0
|
|
|
|
9.1
|
Ban hành và triển khai đề án
phát triển Đô thị thông minh
|
0
|
Không tính điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.2
|
Ban hành kiến trúc ICT phát
triển đô thị thông minh
|
0
|
Không tính điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Xây dựng
|
9.3
|
Thực hiện đo lường chỉ số KPI
phát triển đô thị thông minh
|
0
|
Không tính điểm
|
UBND thành phố PRTC
|
Sở TTTT
|