ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 30
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
25/11/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
432/TTr-STC ngày 20/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách, giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh;
thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT; THNA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi
1. Phân cấp ngân sách nhằm khai thác tối đa các khoản
thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương
trong công tác quản lý và khai thác các nguồn thu.
2. Nâng cao tính chủ động của cấp chính quyền địa
phương trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả năng tự cân đối,
phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, đảm
bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sử dụng ngân sách tiết
kiệm, có hiệu quả.
3. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tài
chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn diện; góp phần thực hiện công khai,
minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách ở các cấp, các ngành.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách Trung ương và ngân sách Địa phương
thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản về chế độ tài chính của
Nhà nước hiện hành.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách phải
phù hợp với phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
và trình độ quản lý của các cấp chính quyền địa phương. Phù hợp với quy định
phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng
cấp, đảm bảo cân đối nguồn để thực hiện nhiệm vụ chi đã phân cấp; khuyến khích
các cấp tăng quản lý thu, chống thất thu.
3. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách phải
tạo sự chủ động trong quản lý, điều hành của các cấp ngân sách địa phương, đồng
thời đảm bảo sự chỉ đạo tập trung của cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố; đảm bảo sự
giám sát của các cấp, các ngành theo quy định.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 3. Các khoản thu ngân sách
cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%
1. Ngân sách cấp tỉnh.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp tỉnh quản lý, trừ
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.
- Lệ phí môn bài của doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh quản lý,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý.
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
do cấp tỉnh quản lý.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại
các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp
của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập,
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, đơn
vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham gia trước khi thực
hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh quản
lý.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh.
- Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh quản lý, không kể
thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
thực hiện thu, không kể lệ phí trước bạ.
- Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ
quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của
các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
- Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu
theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử
phạt, tịch thu.
- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp tỉnh
năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2. Ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là
ngân sách cấp huyện).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp huyện quản lý, trừ
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.
- Lệ phí môn bài của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp huyện quản lý,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý.
- Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp
huyện quản lý.
- Thu thuế tài nguyên do cấp huyện quản lý, không kể
thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện
thực hiện thu, không kể lệ phí trước bạ.
- Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ
quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của
các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý.
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
- Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu
theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định thực hiện
xử phạt, tịch thu.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện.
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện
năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
- Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo
quy định của pháp luật.
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là
ngân sách cấp xã).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp xã quản lý, trừ thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.
- Lệ phí môn bài của các hộ kinh doanh cá thể.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý, các
cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý.
- Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp xã
quản lý.
- Thu thuế tài nguyên do cấp xã quản lý, không kể
thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Các khoản lệ phí do cơ quan, đơn vị cấp xã thực
hiện thu theo quy định, không kể lệ phí trước bạ.
- Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ
quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị thuộc
cấp xã quản lý.
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác
theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý.
- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
- Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu
theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã quyết định thực hiện xử
phạt, tịch thu.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá
nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định.
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp xã
năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
- Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
1. Các khoản thu: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu
nhập doanh nghiệp.
2. Thu khác từ khu vực doanh nghiệp nhà nước.
3. Thuế thu nhập cá nhân.
4. Thuế nhà đất.
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
6. Tiền sử dụng đất.
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
8. Tiền thuê mặt đất, mặt nước.
9. Lệ phí trước bạ.
10. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phần địa
phương được hưởng theo phân cấp.
Điều 5. Tỷ lệ phần trăm phân chia
nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
Khoản thu
|
NSNN
|
Trong đó
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện, thành phố
|
Xã, phường, thị
trấn
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
1. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
1.1. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
và chuyển nhượng vốn, bản quyền, khác
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
1.2. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động
sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
|
100%
|
7%
|
|
47%
|
46%
|
1.3. Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các cá nhân
|
100%
|
7%
|
|
|
93%
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (Không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
2.2. Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn
ngành đóng trên địa bàn nộp thuế TNDN tại địa phương theo quy định của pháp
luật
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
2.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
- Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước
|
|
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
- Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
3.3. Hộ kinh doanh cá thể, HTX, tổ hợp tác
|
100%
|
7%
|
|
47%
|
46%
|
3.4. Thu từ DN, tổ chức, cá nhân tỉnh ngoài hoạt
động xây dựng vãng lai trên địa bàn huyện, thành phố
|
100%
|
7%
|
|
65%
|
28%
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100%
|
|
|
|
100%
|
5. Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
5.1. Dự án do tỉnh làm chủ đầu tư; trong đó:
|
100%
|
|
80%
|
10%
|
10%
|
- Dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến
|
100%
|
|
100%
|
|
|
- Dự án trên địa bàn các xã, phường thuộc đô thị
Mỹ Hào và thành phố Hưng Yên
|
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
5.2. Dự án do huyện, thành phố làm chủ đầu tư
|
100%
|
|
10%
|
80%
|
10%
|
5.3. Dự án do xã, thị trấn làm chủ đầu tư
|
100%
|
|
10%
|
10%
|
80%
|
5.4. Dự án do phường làm chủ đầu tư
|
100%
|
|
10%
|
50%
|
40%
|
Ghi chú: Chủ đầu tư của dự án cấp nào
được xác định tại Quyết định giao đất hoặc Quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án của UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
|
5.5. Đối với đất tạo vốn xây dựng CSHT; ghi thu,
ghi chi các khoản chi phí đối trừ từ tiền sử dụng đất trước khi đấu giá, cấp
nào thực hiện điều tiết cấp đó 100%
|
|
|
|
|
|
5.6. Đất dôi dư, xen kẹp
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
+ Xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
+ Phường
|
100%
|
|
|
70%
|
30%
|
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
6.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
- Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
100%
|
6.2. Đối với các tổ chức
|
100%
|
|
|
|
100%
|
Riêng đối với các tổ chức tại khu vực có nhiều địa
giới hành chính (năm trong Khu công nghiệp,...)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
7. Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
7.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
7.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
7.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
9.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
9.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
10. Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
10.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
100%
|
|
|
10.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
100%
|
|
|
100%
|
|
10.3. Hộ kinh doanh cá thể
|
100%
|
|
|
|
100%
|
11. Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
11.1. Đối với mặt hàng xăng, dầu
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
11.2. Đối với các nhóm mặt hàng khác
|
|
|
|
|
|
- Các DNNN, DN có vốn ĐTNN
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
- Các DN NQD cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
- Các DN NQD do cấp huyện, TP quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
12. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
12.1. Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
12.2. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
|
12.3. Lệ phí trước bạ tài sản khác
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13. Phí và lệ phí (không kể mục 12)
|
|
|
|
|
|
13.1. Do cấp Trung ương quản lý (điều tiết TW
100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
13.2. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
13.3. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13.4. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
14. Thu tiền bán tài sản nhà nước, kể cả thu
tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ
chức do nhà nước làm chủ sở hữu trước khi cổ phần hóa, sắp xếp lại
|
|
|
|
|
|
14.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
14.2. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
14.3. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
15. Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
100%
|
|
40%
|
40%
|
20%
|
(Đối với tiền thuê mặt đất, mặt nước thu tiền 1 lần
cho cả thời gian thuê tại khu vực có nhiều địa giới hành chính nằm trong khu
công nghiệp,...) Ghi thu, ghi chi tiền thuê đất doanh nghiệp được khấu trừ, cấp
nào ghi thu, điều tiết cấp đó 100%.
|
100%
|
|
90%
|
|
10%
|
16. Thu hồi vốn của nhà nước đầu tư tại các cơ
sở kinh tế và các công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên và các
doanh nghiệp
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17. Thu hoa lợi công sản
|
100%
|
|
|
|
100%
|
18. Thu đền bù thiệt hại đất
|
|
|
|
|
|
18.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.2. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
18.3. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
19. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
|
100%
|
|
100%
|
|
|
20. Thu tiền phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác
|
|
|
|
|
|
20.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
20.2. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
20.3. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
21. Các khoản huy động không hoàn trả và đóng
góp
|
|
|
|
|
|
21.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
21.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
21.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
22. Thu chuyển nguồn
|
|
|
|
|
|
22.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
22.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
22.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
23. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
23.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
23.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
23.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
24. Thu huy động quỹ dự trữ tài chính
|
100%
|
|
100%
|
|
|
25. Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
|
25.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
25.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
25.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
26. Các khoản thu khác (không bao gồm
chậm nộp tiền thuế)
|
|
|
|
|
|
26.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
26.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
26.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
27. Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
27.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
27.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
27.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
28. Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
28.1. Giấy phép do Trung ương cấp (điều tiết TW
70%)
|
100%
|
70%
|
30%
|
|
|
28.2. Giấy phép do địa phương cấp
|
100%
|
|
60%
|
40%
|
|
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 6. Nhiệm vụ chi ngân sách
tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư cho các dự án,
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý.
1.2. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới.
1.4. Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục
tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản lý.
1.5. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
- Giáo dục phổ thông trung học.
- Các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý, các đơn
vị sự nghiệp công lập giáo dục- đào tạo và dạy nghề khác khối tỉnh.
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo
nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
2.2. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ: Nghiên cứu
khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác.
2.3. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.4. Chi sự nghiệp y tế:
- Chi phòng bệnh.
- Chi chữa bệnh.
- Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách tỉnh
hỗ trợ theo phân cấp.
- Chi cho cán bộ y tế xã, thôn.
- Các hoạt động y tế khác.
- Dân số và kế hoạch hóa gia đình.
2.5. Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin: Bảo tồn, bảo
tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, quản lý các cơ sở văn hóa, thông tin và
các hoạt động văn hóa, thông tin khác.
2.6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt
động thông tin khác.
2.7. Chi sự nghiệp thể dục, thể thao: Bồi dưỡng, huấn
luyện, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu
cấp tỉnh; quản lý cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể
thao khác.
2.8. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh quản lý.
2.9. Chi sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa
cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp: Duy
tu, bảo dưỡng các tuyến đê bối, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông
nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh
nuôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Sự nghiệp tài nguyên: Điều tra cơ bản; đo đạc địa
giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ, lưu trữ địa
chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác.
- Lĩnh vực quy hoạch; thương mại, du lịch.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp, thoát nước, công viên và sự nghiệp thị
chính khác do cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp kinh tế khác.
2.10. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh;
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh; hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp tỉnh.
2.11. Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2.12. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Các trại xã hội,
trường phục hồi chức năng, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội,
thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý và hoạt động xã hội khác.
2.13. Chi khác ngân sách tỉnh.
2.14. Chi khen thưởng ngân sách tỉnh.
2.15. Chi thường xuyên trong các chương trình mục
tiêu quốc gia do tỉnh quản lý.
2.16. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi trả nợ lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ
các khoản do cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
5. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau của ngân
sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ khác của địa
phương.
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân
sách huyện, thành phố
1. Chi đầu tư phát triển: Chi xây dựng cơ bản các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn do huyện, thành phố quản
lý. Trong đó, mức chi từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung không thấp hơn mức chi
của thời kỳ 2011-2016.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
(không bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo và dạy nghề khối
tỉnh).
- Mẫu giáo, nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học
cơ sở.
- Các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên.
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
- Các hoạt động giáo dục, đào tạo khác do huyện quản
lý.
2.2. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.3. Chi sự nghiệp y tế: Hoạt động của Hội Chữ thập
đỏ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo phân cấp của tỉnh.
2.4. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin.
2.5. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt
động thông tin khác.
2.6. Chi sự nghiệp thể dục, thể thao.
2.7. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, thị chính.
2.8. Chi sự nghiệp kinh tế:
- Giao thông;
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi, phòng chống
thiên tai;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp, thoát nước, giao thông nội thị, các công
trình phúc lợi công cộng và các sự nghiệp thị chính khác.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.9. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước
cấp huyện.
2.10. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp
huyện; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện; hoạt động của Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện.
2.11. Chi hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện
theo quy định của pháp luật.
2.12. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Trợ cấp đối tượng
cứu trợ xã hội, thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện
quản lý và hoạt động xã hội khác.
2.13. Chi khác ngân sách.
2.14. Chi khen thưởng ngân sách huyện.
3. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau của ngân
sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân
sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư phát triển: Xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, phường, thị trấn (cấp xã) quản lý; chi từ
nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định
của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã
quản lý.
2. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc
văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và
cô nuôi dạy trẻ, trung tâm giáo dục cộng đồng do cấp xã quản lý.
3. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách cấp xã đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4. Chi hoạt động y tế cấp xã.
5. Chi công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông
tin, phát thanh, thể dục thể thao do cấp xã quản lý.
6. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
7. Chi sự nghiệp kinh tế: Sửa chữa, cải tạo các
công trình phúc lợi công cộng, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý;
riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội
thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh, khác,... (đối với phường do ngân sách
cấp trên chi). Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như:
khuyến nông, khuyến ngư theo chế độ quy định.
8. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã;
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã; hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã.
9. Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định
của pháp luật.
10. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
11. Chi khen thưởng.
12. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau của
ngân sách cấp xã.