HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2022/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 13 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo nghị
quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng
nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (gọi tắt là Đề án), cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các
cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về
mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học
tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định một số mức chi đặc thù trong công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu”.
2. Chi
công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề
án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội
học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng
kết các cấp ở địa phương; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập; hỗ trợ chi phí ăn, ở,
đi lại cho tình nguyện viên (được huy động) tham gia giảng dạy các lớp
xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
3. Chi
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các
đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng
dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng
đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định nội dung và mức chi cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
4. Chi
điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo
cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn
vị được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô
hình học tập; chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù
chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học
và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
06/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
5. Hỗ trợ
học phẩm đối với các học viên các lớp học xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định
tại khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng
5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế
độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các
trường dự bị đại học dân tộc.
6. Chi
tiền lương đối với giáo viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ
thuộc nhiệm vụ chuyên môn của cơ sở giáo dục đào tạo công lập; chi tiền công đối với những người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao
gồm giáo viên thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người
ngoài biên chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực
giảng dạy); chi khen thưởng: Thực hiện theo quy định
tại các điểm d, đ khoản 6 và khoản 7 Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08
tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
7. Hỗ trợ
kinh phí chi thắp sáng ban đêm đối với các lớp xóa mù chữ ban đêm: Mức chi
150.000 đồng/lớp/tháng.
8. Hỗ trợ
mua sổ sách theo dõi quá trình học tập: 250.000 đồng/lớp.
9. Hỗ trợ
sách giáo khoa dùng chung: 1.200.000 đồng/lớp.
10. Chi tuyên
truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 20.000 đồng/học
viên/khóa học.
11. Trường
hợp các văn bản dẫn chiếu về chế độ, định mức chi quy định tại nghị quyết này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới hiện
hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn
ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án theo nhiệm vụ được giao cho
các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và
các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Nguồn
kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH, UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: GD, KH và CN, TC, TP;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|