HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2022/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 18
tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI
LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định
về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa
bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu sử dụng tạm thời hè phố vào mục đích kinh doanh, buôn bán nhỏ và hoạt động
khác tại các tuyến đường có tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên và đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường,
hè phố.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng
tạm thời một phần lòng đường để trông giữ xe tại các tuyến đường có tổ chức thu
phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố để kinh doanh dịch vụ tại một số tuyến đường
phục vụ phố đi bộ, chợ đêm trên địa bàn thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu.
d) Các cơ quan nhà nước, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố.
Điều 2. Đối
tượng miễn, giảm phí
1. Đối tượng miễn phí
a) Xe chữa cháy đang làm nhiệm
vụ; xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ; xe cứu thương đang làm nhiệm vụ
và các loại xe khác chở người đến nơi cấp cứu; xe làm nhiệm vụ khắc phục sự cố
thiên tai, dịch bệnh hoặc làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
các xe đang phục vụ các hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
b) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng
hè phố khi tổ chức đám tang và điểm trông giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám
cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám cưới.
2. Đối tượng giảm 50% mức thu
phí
Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Cơ
quan thu phí và căn cứ tính phí
1. Cơ quan thu phí
Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thuộc thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, thị xã Đông Hòa, huyện Tuy
An, huyện Sơn Hòa và huyện Sông Hinh.
2. Căn cứ tính phí
Là diện tích hè phố, lòng đường
và thời gian được thể hiện trên giấy phép sử dụng tạm thời hè phố do Uỷ ban
nhân dân: thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An,
huyện Sơn Hoà và huyện Sông Hinh cấp.
Điều 4. Mức
thu phí
Mức thu phí được quy định chi
tiết trong Phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo.
Điều 5. Quản
lý và sử dụng phí
Cơ quan tổ chức thu phí được để
lại 20% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ- CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp
80% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác không quy định
tại nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc triển khai thực hiện
nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên
địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Mười Hai thông qua ngày 18 tháng 11
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm 2022./.
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 18/11/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
đồng/m2/tháng.
Số TT
|
Nội dung Vị trí
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ
và các hoạt động khác (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô
tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để trông giữ xe đạp, xe
máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố
(sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ
sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng
từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố không thường xuyên, không cố định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
- Vị trí 1
|
20.000
|
40.000
|
15.000
|
30.000
|
14.000
|
28.000
|
5.000
|
2
|
- Vị trí 2
|
16.000
|
32.000
|
13.000
|
26.000
|
11.000
|
22.000
|
4.000
|
3
|
- Vị trí 3
|
14.000
|
28.000
|
13.000
|
26.000
|
10.000
|
20.000
|
4.000
|
4
|
- Vị trí 4
|
12.000
|
24.000
|
13.000
|
26.000
|
9.000
|
18.000
|
4.000
|
5
|
- Vị trí 5
|
11.000
|
22.000
|
11.000
|
22.000
|
8.000
|
8.000
|
2.000
|
- Vị trí 1 gồm các tuyến đường:
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Nguyễn Trãi, Ngô Quyền, Hùng Vương, Điện
Biên Phủ, Trần Phú, Lê Duẩn, Độc Lập và Bạch Đằng.
- Vị trí 2 gồm các tuyến đường:
Nguyễn Thái Học, Lương Văn Chánh, Duy Tân, Nguyễn Du, Trường Chinh, Lê Thánh
Tôn, Phan Đình Phùng, Thành Thái, Mậu Thân (đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường
Trần Phú), Phạm Hồng Thái, Lê Hồng Phong, Phan Lưu Thanh, Nguyễn Văn Cừ, Lương
Tấn Thịnh, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Chí Thanh, Phạm Ngọc Thạch, Nguyễn Hào Sự,
Nguyễn Hữu Thọ và Nguyễn Văn Linh.
- Vị trí 3 gồm các tuyến đường:
Lê Trung Kiên, Cao Thắng, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Trung Trực,
Phan Bội Châu, Tản Đà, Nguyễn Công Trứ, Chu Mạnh Trinh, Yersin, Huỳnh Thúc
Kháng, Trần Quý Cáp, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Chu Văn An, Lê
Quý Đôn, Lý Tự Trọng, Đồng Khởi, Nguyễn Thị Minh Khai, Bà Triệu, Hai Bà Trưng,
Mai Xuân Thưởng, Lý Thường Kiệt, Lương Thế Vinh, Võ Thị Sáu, Trần Kiệt, Lý Thái
Tổ và Đinh Tiên Hoàng.
- Vị trí 4 gồm các tuyến đường:
Trần Quang Diệu, Đào Tấn, Hoàng Văn Thụ, Hà Huy Tập, Cần Vương, Huyền Trân Công
Chúa, Nguyễn Tường Tộ, Trần Nhật Duật, An Dương Vương, Trần Hào, Lạc Long Quân
và Phan Chu Trinh;
- Vị trí 5 gồm các tuyến đường
còn lại trên địa bàn thành phố.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU
(Kèm theo Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 18/11/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
đồng/ m2/tháng.
Số TT
|
Nội dung Vị trí
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô
tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để trông giữ xe đạp, xe
máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01
buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố ngoài mục đích giao
thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong
hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố không thường xuyên, không cố định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Vị trí 1
|
15.000
|
30.000
|
15.000
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
5.000
|
2
|
Vị trí 2
|
13.000
|
26.000
|
13.000
|
26.000
|
8.500
|
17.000
|
4.000
|
3
|
Vị trí 3
|
11.000
|
22.000
|
13.000
|
26.000
|
7.000
|
14.000
|
4.000
|
- Vị trí 1 gồm:
+ Các tuyến đường: Võ Thị Sáu,
Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Đình Phùng, Trần Hưng Đạo, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh, Phạm
Văn Đồng, 1 Tháng 4, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, đường quy hoạch 4-5 (đoạn từ đường
Phan Bội Châu đến giáp đường Trần Phú) và đường quy hoạch 6-5 (đoạn từ đường
Phạm Văn Đồng đến giáp đường 1 Tháng 4).
+ Các điểm: Điểm phía tây Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, điểm Công viên chợ giáp đường Phạm
Văn Đồng, điểm phía Đông Bưu điện thị xã, điểm Công viên phía Bắc thị xã.
- Vị trí 2 gồm các tuyến đường:
Đoàn Thị Điểm, Lê Hồng Phong, Lê Thành Phương, Hoàng Hoa Thám, Ngô Quyền, Phan
Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Kim Đồng, Hai Bà Trưng, Lương Văn Chánh và Nguyễn Hồng
Sơn (cách đường Phạm Văn Đồng 10m).
- Vị trí 3 gồm các tuyến đường:
Mạc Đỉnh Chi, Ngô Mây, Tô Hiến Thành, Hồng Bàng, Âu Cơ, Lạc Long Quân, Trần Quốc
Toản, Triệu Thị Trinh và đường quy hoạch 2-3 (đoạn từ đường 1 Tháng 4
đến giáp đường Lê Duẩn)và các tuyến đường còn lại trên địa bàn thị xã Sông
Cầu
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 18/11/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
đồng/m2/tháng.
Số TT
|
Nội dung Vị trí
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ
và các hoạt động khác (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô
tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường,hè phố để trông giữ xe đạp, xe
máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè
phố (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ
sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ
02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không thường xuyên, không cố
định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Vị trí 1
|
15.000
|
30.000
|
15.000
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
5.000
|
2
|
Vị trí 2
|
13.000
|
26.000
|
13.000
|
26.000
|
8.500
|
17.000
|
4.000
|
3
|
Vị trí 3
|
11.000
|
22.000
|
13.000
|
26.000
|
7.000
|
14.000
|
4.000
|
- Vị trí 1 gồm các tuyến đường:
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Thị Minh Khai, Lý Thường Kiệt và Trần Hưng Đạo
- Vị trí 2 gồm các tuyến đường:
Lê Trung Kiên, Đỗ Như Dạy, Lê Lợi, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập và Lê Duẩn.
- Vị trí 3 gồm các tuyến đường
còn lại trên địa bàn thị xã Đông Hòa.
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN
(Kèm theo Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND, ngày 18/11/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
Đồng/m2/tháng.
Số TT
|
Nội dung Vị trí
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán
nhỏ và các hoạt động khác (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01
buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè
phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không thường xuyên, không cố
định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Vị trí 1
|
15.000
|
30.000
|
15.000
|
30.000
|
7.500
|
15.000
|
5.000
|
2
|
Vị trí 2
|
11.000
|
22.000
|
11.000
|
22.000
|
5.000
|
10.000
|
3.000
|
3
|
Vị trí 3
|
8.000
|
16.000
|
11.000
|
22.000
|
4.000
|
8.000
|
3.000
|
4
|
Vị trí 4
|
7.000
|
14.000
|
8.000
|
16.000
|
3.000
|
6.000
|
2.000
|
- Vị trí 1: Tuyến đường Quốc lộ
1 (đoạn qua thị trấn Chí Thạnh).
- Vị trí 2 gồm các tuyến đường Lê
Thành Phương và Trần Phú.
- Ví trí 3 gồm các tuyến đường:
Hải Dương, Ngân Sơn - Chí Thạnh và Võ Trứ.
- Vị trí 4: Tuyến đường Trần Rịa.
PHỤ LỤC V
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HOÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 18 /11/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
Đồng/m2/tháng.
Số TT
|
Nội dung Vị trí
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán
nhỏ và các hoạt động khác (sử dụng từ 02 buổi trở
lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè
phố (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ
sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ
02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không thường xuyên, không cố
định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Vị trí 1
|
2.000
|
4.000
|
3.000
|
6.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Vị trí 2
|
1.500
|
3.000
|
2.500
|
5.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
3
|
Vị trí 3
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
- Vị trí 1: Tuyến đường Trần
Phú (thị trấn Củng Sơn).
- Vị trí 2 gồm các tuyến đường:
Trần Hưng Đạo, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Chí Thanh, Lê Lợi, 24/3 và đường Trần
Phú nối dài (xã Suối Bạc).
- Vị trí 3 gồm các tuyến đường:
Võ Thị Sáu, Hùng Vương và Hai Bà Trưng
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG HINH
(Kèm theo Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 18 /11/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
đồng/m2/tháng.
Số TT
|
Nội dung Vị trí
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và
các hoạt động khác (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán
nhỏ và các hoạt động khác (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông
là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố
(sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ
sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng
từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không thường xuyên, không cố
định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Vị trí 1
|
2.000
|
4.000
|
3.000
|
6.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Vị trí 2
|
1.500
|
3.000
|
2.500
|
5.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
- Vị trí 1 gồm các tuyến đường:
Lê Lợi, Trần Hưng Đạo và Nguyễn Trãi.
- Vị trí 2 gồm các tuyến đường:
Bà Triệu, Hoàng Văn Thụ, Hai Bà Trưng, Trần Phú, Nguyễn Huệ, Lương Văn Chánh, Hồ
Xuân Hương và Nguyễn Công Trứ