Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà vật kiến trúc Quảng Trị
Số hiệu:
38/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Võ Văn Hưng
Ngày ban hành:
12/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
38/2022/QĐ-UBND
Quảng
Trị, ngày 12 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 01 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
06/2021/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ VỀ VIỆC BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Gi á;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư kh i
nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, h ỗ trợ, tái định cư kh i nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về chi tiết bồi thường, h ỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Đơn giá xây dựng
nhà, vật kiến trúc Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày
19/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến
trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
(Có
Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 12/12/2022
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tài chính (B/c) ;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT/HĐND (B/ c );
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, KT,TH,TCTM.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
STT
Loại nhà - vật
kiến trúc
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
1
Nhà nhóm A
Kết cấu: Dạng nhà 01 tầng dạng biệt
thự hoặc 02 tầng trở lên; kết cấu khung chịu lực; móng BTCT, khung cột, dầm,
s àn BTCT M ≥ 200.
- Tường xây gạch dày ≥ 20 cm, cao
> 3.9m, phía trong sơn, tít cao cấp, lam ri gỗ nhóm I, nhóm II chiếm >
80% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt ngoài phía trước ốp các loại
gạch trang trí loại bóng hoặc sơn cao cấp, diện tích còn lại sơn vôi.
- Mái BTCT có chống nóng l ợp mái bằng ngói cao cấp.
- Trần: Bằng gỗ nhóm I hoặc II, III
hoặc ván cao cấp hoặc trang trí bằng tấm trần chuyên dụng khác.
- Nền lát gạch men loại 1 bóng hoặc
ván lát nhóm I, II hoặc ván chuyên dụng.
- Cửa gỗ hai lớp có khuôn ngoại gỗ
nhóm I, II, có hộp rèm; cửa gỗ hai lớp (trong kính ngoài ch ớ p) ; hoặc cửa Eurowidow, cửa nhôm kính
Xingfa; cầu thang gỗ nhóm I, II; cầu thang lát đá Granit.
- Hệ thống điện: Hệ thống dây dẫn
đi chìm, thiết bị điện cao cấp, có sử dụng điều hoà nhiệt độ và có hệ thống
chống sét đối với khu nhà ở.
- Nước: Chủ động cấp nước, có nước
nóng, lạnh.
- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí
cùng tầng với căn hộ, sử dụng thiết bị vệ sinh cao cấp.
- Thời gian sử dụng 100 năm.
- Độ bền vững: Bậc I.
- Độ chịu lửa: Bậc II, III.
m 2 XD
7.198.844
2
Nhà nhóm B
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều
tầng. Khung chịu lực; móng, khung, cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200.
- Tường xây gạch dày ≥ 15cm, cao
> 3.9m, phía trong sơn, tít đóng lam ri gỗ nhóm I, II ≥ 70% chiều dài tính
theo chân tường trong nhà. Mặt trước ốp đá trang trí, các mặt còn lại quét
sơn.
- Mái BTCT có chống nóng bằng tôn
màu hoặc ngói.
- Trần: Trang trí hoa văn bình thường
hoặc đóng gỗ nhóm III hoặc ván chuyên dụng; thạch cao loại tốt.
- Nền lát gạch men loại tốt.
- Cửa hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm
I, II; Rèm màn cao cấp, cầu thang gỗ.
- Hệ thống điện: Sử dụng dây điện
chìm, thiết bị điện cao cấp và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.
- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng
nước nóng, lạnh.
- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí
cùng tầng với căn hộ, sử dụng đạt ≥ 70% các trang thiết bị vệ sinh cao cấp.
- Thời gian sử dụng 50 năm.
- Độ bền vững: Bậc II.
- Độ chịu lửa: Bậc II, III.
m2
XD
6.282.864
3
Nhà nhóm C
C 1
Loại C 1:
m2
XD
6.200.480
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều
tầng; móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép; khung cột, d ầm, sàn BTCT M ≥ 200.
- Tường xây gạch hoặc blô dày ≥
15cm, chiều cao nhà ≥ 3.6m, tường tô trát hai mặt, lam ri gỗ nhóm III hoặc gạch
men chiếm ≥ 40% chu vi tường mặt trong. Phía ngoài mặt trước sơn vôi hoặc
quét màu.
- Mái BTCT có lợp chống nóng.
- Trần trát vữa xi măng quét sơn,
trang trí hoa văn.
- Nền lát gạch men thông dụng.
- Cửa gỗ nhóm I, II có khuôn ngoại
hoặc có đến 50% cửa gỗ còn lại cửa nhôm kính, có rèm màn.
- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện
tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.
- Nước: Chủ động cấp nước, có sử dụng
nóng, lạnh.
- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín
trong nhà các trang thiết bị vệ sinh bình thường.
- Thời gian sử dụng 25 năm.
- Độ bền vững: Bậc III
- Độ chịu lửa: Bậc II.
C2
Lo ại
C2:
m2
XD
5.142.496
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều
tầng; móng đá hộc kết hợp BTCT; khung cột, dầm, sàn BTCT.
- Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15
cm, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m , Tường tô trát hai mặt. Mặt trước trát đá rửa,
sơn vôi hoặc quét màu.
- Mái BTCT.
- Trần trát vữa xi măng quét sơn.
- Nền lát gạch men > 70%, còn lại
lát gạch hoa XM.
- Cửa gỗ nhóm I, II, III có khuôn
ngoại.
- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện
tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.
- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng
nóng, lạnh.
- Hệ thống bếp, vệ sinh khép trong
nhà các trang thiết bị vệ sinh thông dụng.
- Thời gian sử dụng 20 năm.
- Độ bền vững: Bậc III
- Độ chịu lửa: Bậc II.
C3
Lo ại
C3:
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều
tầng.
- Móng đá hộc kết hợp bê tông cốt
thép.
- Khung cột BTCT, dầm BTCT.
- Tường xây gạch hoặc Blô, chiều
cao nhà tối thiểu 3,4m, Tường tô trát hai mặt, mặt ngoài phía trước trát đá rửa
hoặc ốp đá trang trí > 50% diện tích.
- Mái BTCT ≥ 70% diện tích, phần còn
lại mái ngói hoặc tôn có đóng trần bằng vật liệu thông dụng, vật liệu đỡ mái
bằng gỗ nhóm III, IV.
- Nền lát men đến 60%, còn lại gạch
hoa xi măng.
- Cửa gỗ nhóm III, IV là chủ yếu hoặc
cửa sắt kính, cửa nhôm.
- Hệ thống điện chìm đến 50%, sử dụng
thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.
- Nước: Chủ động cấp nước sinh hoạt,
có 02 nguồn nóng lạnh.
- Hệ thống bếp, vệ sinh khép, các
trang thiết bị vệ sinh bình thường.
- Niên hạn sử dụng 20 năm.
- Độ bền vững: Bậc III.
- Độ chịu lửa: Bậc IV.
m2
XD
4.565.808
4
Nhà nhóm D
D 1
Lo ại
D 1:
Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng.
- Móng đá hộc hoặc BT sạn ngang.
- Khung cột, dầm BTCT.
- Tường xây gạch hoặc Blô quét vôi
ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03 m.
- Mái: diện tích là BTCT ≥ 40%, phần
còn lại là lợp ngói hoặc tôn, vật liệu đỡ mái sử dụng gỗ nhóm III, IV.
- N ền lát gạch
hoa XM hoặc gạch men loại bình thường.
- Cửa gỗ nhóm I, II, III.
- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.
- Bếp, vệ sinh nằm ngoài kết cấu
nhà.
- Niên hạn sử dụng 20 năm.
- Độ bền vững: Bậc IV.
- Độ chịu lửa: Bậc V.
m2
XD
3.637.904
D2
Lo ại
D2:
Kết cấu: Dạng nhà một tầng.
- Móng đá hộc; khung cột BTCT.
- Tường xây gạch hoặc Blô, trát vữa
tam hợp quét vôi ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03m.
- Mái lợp ngói hoặc tôn là chủ yếu,
hiên BTCT, vật liệu làm bằng mái chủ yếu gỗ nhóm 4.
- Trần bằng gót ép hoặc b ằng gỗ nhóm 4; 5.
- Nền láng xi măng có đánh màu hoặc
lát gạch hoa xi măng hoặc có kết hợp lát gạch men bình thường.
- Cửa làm bằng gỗ nhóm III, IV
- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.
- Niên hạn sử dụng 15 năm.
- Độ bền vững: Bậc IV.
- Độ chịu lửa: Bậc V.
m2
XD
3.020.024
D3
Lo ại
D3:
Kết cấu: Dạng nhà một tầng.
- Móng đá hộc; khung cột BTCT hoặc bộ
trụ làm bằng gỗ nhóm I, II hoặc cột thép định hình.
- Tường xây gạch, blô, trát vữa tam
hợp quét vôi ve; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03 m.
m2
XD
2.739.268
- Mái lợp ngói sét nung hoặc tôn hoặc
fibrôximăng.
- Nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa
XM, Cửa gỗ nhóm III, IV.
- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.
- Niên hạn sử dụng 15 năm.
- Độ bền vững: Bậc IV.
- Độ chịu lửa: Bậc V.
5
Nhóm nhà khác: Một tầng dạng một mái hoặc hai mái.
5a
Kết cấu:
- Móng xây blô hoặc gạch đá, tường xây
gạch hoặc blô, khung cột bê tông hoặc trụ gạch hoặc tường chịu lực xây gạch
dày ≥ 20 cm để đỡ mái, chiều cao công trình bình quân từ 2,7-3, 0m, mái l ợp ngói hoặc fibroximăng,
vật liệu đỡ mái chủ yếu gỗ nhóm 3,4. Nền láng xi măng hoặc cả láng XM kết hợp
lát gạch hoa xi măng.
- Cửa gỗ hoặc cửa sắt.
m2
XD
1.376.680
5b
Kết cấu:
m2
XD
1.165.300
- Như loại 5a nhưng có thể
là trụ bằng cột gỗ Nhóm I, II hoặc khung sắt chịu lực, tường xây bao che, chiều
cao công trình bình quân từ 2,5 - 2,7m, nền láng xi măng là chủ yếu.
5c
Kết cấu:
- Khung cột gỗ nhóm III đến V hoặc
khung sắt mái lợp ngói hoặc Fibroximang vật liệu đỡ mái bằng gỗ xẽ từ nhóm
3-5. Tường xây bao che bằng gạch, blô, chiều cao công trình tối thiểu phải là
2,5m.
- N ền láng xi
măng.
- Cửa gỗ.
m2
XD
969.096
5d
Kết cấu:
m2
XD
743.624
- Khung cột gỗ tạm nhóm V, gỗ vườn
hoặc khung sắt tận dụng mái lợp tôn, ngói hoặc tranh, vật liệu làm mái chủ yếu
bằng gỗ vườn nhóm 4 trở lên. Tường toóc xi hoặc bao che bằng gỗ ván, cót
ép... chiều cao < 2,5m. Nền láng vữa xi măng.
- Cửa gỗ bình thường.
6
- Chuồng trại gia súc, gia cầm
khung gỗ vườn, tre ngâm hoặc sắt tận dụng, xây bao che tường gạch hoặc blô
cao đến 1,2m.
m2
XD
547.420
- Nền láng vữa XM, mái lợp bằng vật
liệu thông dụng.
7
Chuồng trại gia súc, gia cầm khung
gỗ vườn, tre hoặc sắt tận dụng, lợp mái, bao che bằng vật liệu tạm.
m2
XD
266.664
8
Công trình nhà vệ sinh tự hoại,
móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ
xí men - mái BTCT.
m2
XD
6.644.920
9
Công trình nhà vệ sinh tự hoại,
móng tường, h ầm ph ốt xây Blô, gạch
đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái lợp ngói, tôn...
m2
XD
4.424.888
10
Công trình nhà vệ sinh 2 ngăn (h ố
xí hai ngăn) bao che bằng vật liệu tạm, nền láng xi măng, mái lợp
ngói, tôn hoặc vật liệu tạm.
m2
XD
1.067.740
11
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng,
lợp mái, tường ốp men, có hệ thống nước bên trong.
m2
XD
1.461.232
12
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, l ợp mái, tường ốp men, không có hệ thống nước
m2
XD
1.306.220
13
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng,
không l ợp mái, chưa ốp lát, không có hệ thống nước.
m2
XD
547.420
14
Lán, chái che có kết cấu khung sắt,
l ợp tôn, nền đất.
m2
XD
407.584
15
Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch
hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn cầu kỳ có diện tích ≤ 1m2 .
cái
2.148.488
16
Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch
hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn đơn giản có diện tích ≤ 1m2 .
cái
1.601.068
17
Bình phong xây gạch trang trí hoa
văn cầu kỳ.
m2
XD
1.516.516
18
Bình phong xây gạch trang trí hoa
văn bình thường.
m2
XD
1.306.220
19
Bể chứa nước xây bằng gạch, blô.
m3
Xây
1.881.824
Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá
tự nhiên được xây dựng thiết kế đơn giản
m3
Xây
1.355.000
20
Ghi chú: - Hòn non bộ cảnh làm bằng
đá chẻ, đá tự nhiên có thiết kế và kết cấu cầu kỳ được lập và thẩm định dự
toán riêng trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt.
21
Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M
100.
m2
XD
210.296
22
Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M
>100.
m2
XD
252.572
23
Sân gạch hoặc đá chẻ trát mạch.
m2
XD
182.112
24
Sân lát gạch gốm hoặc gạch blook.
m2
XD
351.216
25
Sân lát đá Thanh Hóa
m2
455.280
26
Hàng rào, Tường rào (kể cả móng)
- Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ tạp có
chiều cao ≥ 1,2m
m
dài
78.048
- Hàng rào bằng gỗ bìa có chiều cao
≥ 1,2m
m
dài
117.072
- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc
BT có chiều cao ≤ 1,4m.
m
dài
84.552
- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc
BT có chiều cao > 1,4m.
m
dài
130.080
- Tường rào sắt hộp
m2
520.320
- Tường rào sắt cây
m2
650.400
- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây lam
thoáng gió
m2
780.480
- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây kín
không có khe thoáng
m2
910.560
- Lưới B40
kg
18.970
Ghi chú: Phần Tường rào xây thô + m óng + trụ nếu
có quét vôi, s ơn s il icát hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Mục 49, 50, 51, 52, 53 để bổ sung
thêm giá trị.
27
- Giàn bầu, bí các loại: Cột, khung
sườn làm bằng gỗ, tre nứa; Mặt dàn lắp ghép đan ô
m2
78.048
28
Trụ cổng có ốp gạch trang trí.
m 3 x ây
2.880.188
29
Trụ cổng thường không ốp trang trí.
m3
xây
2.079.112
30
Cửa sắt hộp có ray kéo
m2
1.138.200
31
Cửa sắt hộp không có ray kéo
m2
1.039.556
32
Gi ếng
nước (Đường kính đến 1,5m)
Giếng nước xây hoàn toàn sâu ≤ 7m
m
sâu
843.352
Giếng nước xây hoàn toàn sâu >
7m (từ mét thứ 8).
m
sâu
969.096
Giếng đất sâu > 10m.
m
sâu
617.880
Giếng đất sâu ≤ 10m.
m
sâu
533.328
Ghi chú: Gi ếng có đường kính > 1,5m, n ếu đường kính tăng thêm 0,5 m được
tính b ồi thường với đơn gi á tăng thêm 1,2 l ần so với gi ếng c ùng loại có đường kính nhỏ hơn 0,5 m
li ền k ề.
33
Giếng khoan có chiều sâu < 12m
(Trường hợp giếng khoan có chiều sâu ≥ 12m thì tính toán giá tr ị theo thực tế).
cái
6.939.768
34
Ao cá đào sâu đến 1,5m (Chỉ tính phần diện tích đào).
m2
125.744
35
Mộ đắp đất đường kính nấm từ ≤ 2m.
mộ
2.346.860
36
Mộ đắp đất đường kính nấm > 2 ≤
3m.
mộ
2.654.716
37
Mộ < 3 năm (bao gồm chi phí hỗ
trợ mai táng, xử lý môi trường).
mộ
21.831.760
38
Mộ xây nấm bình thường (Không tính
mộ xây trong lăng) có đường kính ≤ 1m, hoặc mộ xây hình
chữ nhật có cạnh dài ≤ 1m.
mộ
3.455.792
39
Mộ xây nấm bình thường (Không tính
mộ xây trong lăng) có đường kính > 1 đến ≤ 2m, hoặc mộ xây hình chữ nhật
có cạnh dài > 1 đến ≤ 2m.
mộ
4.440.064
40
Mộ xây nấm bình thường (Không tính
mộ xây trong lăng); đường kính ≤ 3m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤
3m.
mộ
5.619.456
41
Chi phí đào đất cất bốc, cải táng mộ
m3
70.460
42
Trụ c ổng b ằng thép hộp, ống tráng kẽm, được liên kết với
nhau b ằng các m ối hàn, trụ c ổng có hình hộp chữ nhật, vuông (Móng trụ c ổng b ằng bê tông)
m 3
cột
5.463.360
43
Mái cổng
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói
1 1v/m2
m2
mái
1.929.520
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói
22v/ m2
m2
mái
1.777.760
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói
75v/ m2
m2
mái
1.831.960
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, không
dán ngói
m2
mái
1.647.680
- Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp
ngói
m2
mái
769.640
44
Mái che các loại
- Mái bê tông cốt thép (chưa tính dầm)
596.200
- Mái ngói 10v/m2 , xà gồ
gỗ nhóm 3,4
m2
mái
444.440
- Mái ngói 1 0v/m2 ,
xà gồ bằng thép hộp
m2
mái
520.320
- Mái ngói 22v/m2 , xà gồ
gỗ nhóm 3,4
m2
mái
401.080
- Mái ngói 22v/m2 , xà gồ
gỗ nhóm 5,6
m2
mái
325.200
- Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ thép
hình hoặc thép ống
m2
mái
292.680
- Mái tôn màu mạ k ẽm xà gồ gỗ nhóm 3,4
m2
mái
271.000
- Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống
nóng xà gồ thép hình hoặc thép ống
m2
mái
401.080
- Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống
nóng, xà gồ gỗ nhóm 3,4
m2
mái
379.400
- Mái Fibro XM xà gồ gỗ nhóm 3,4
m2
mái
173.440
- Mái Fibro XM xà gồ gỗ nhóm 5,6
m2
mái
130.080
Mái lợp tranh
m2
mái
108.400
45
Bê tông M 100
không cốt thép
m3
1.073.160
46
Bia mộ các loại
- Loại nhỏ bằng gạch men < 0,03
m2
cái
54.200
- Loại vừa bằng gạch men từ 0,03 đến
0,05 m2
cái
75.880
- Loại lớn bằng gạch men > 0,05
m2
cái
108.400
- Bia khắc bằng axit
cái
130.080
- Bia khắc chữ, hoa văn bằng phương
pháp bắn cát
cái
216.800
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,9 m x
1,5m trở lên
cái
1.084.000
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,5 m x 0,9m
c ái
704.600
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,3 m x 0,5m
cái
433.600
- Bia bê tông các loại còn lại
cái
325.200
47
Con ngh ê loại
lớn, kích thước ≥ 0,5m x 0,8m
con
542.000
Con ngh ê loại
lớn, kích thước ≥ 0,4m x 0,6m
con
433.600
Con ngh ê loại
nhỏ
con
271.000
48
Trần các loại
- Trần nhựa
m2
130.080
- Trần tôn
m2
151.760
- Trần Alumi, khung xương sắt hộp
m2
628.720
- Trần thạch cao loại thường, khung
xương bằng thép
m2
227.640
- Trần thạch cao chống ẩm, khung
xương bằng thép
m2
260.160
***
Một số đơn giá khác, công việc
còn d ở dang
49
Quét vôi
m2
6.504
50
Sơn silicat
m2
67.208
51
Ốp gạch men các loại
m2
390.240
52
Ốp đá Granít
m2
455.280
53
Ốp đá cẩm thạch
m2
715.440
54
Công Cày, bừa.
m2
1.084
55
Kè xây blô.
m3
xây
1.390.772
56
Kè xây đá chẻ, đá học.
m3
xây
1.741.988
57
Bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 250
m3
xây
2.514.880
Một số quy định liên quan:
- Đơn giá trên áp dụng cho khu vực
Đông Hà.
Các khu vực khác điều chỉnh hệ số khu
vực, cụ thể như sau:
+ Khu vực thị xã Quảng Trị, huyện Gio
Linh, Cam Lộ, Triệu Phong: 1,02;
+ Khu vực Hải Lăng, Đakrông, Vĩnh
Linh: 1,05;
+ Khu vực Hướng Hóa: 1,08;
+ Khu vực huyện đảo Cồn Cỏ: 1,25.
- Diện tích xây dựng (m2
XD) là diện tích tính cho nhà một tầng, đối với nhà nhiều tầng thì cộng diện
tích các tầng lại để tính.
- Nhà có kết cấu riêng biệt thì cấp
nhà xác định cho từng loại kết cấu.
- Nhà, công trình đang xây dựng dở
dang thì xác định tỷ lệ % theo mức độ hoàn thiện để xác định giá, không được điều
chỉnh cấp nhà hoặc cấp công trình.
- Các dạng Nhà sàn của đồng bào dân tộc
được vận dụng tính toán theo cấp hạng nhà tương đương.
- Đối với dạng nhà có kết cấu chiều
cao cao hơn dạng nhà cùng loại thì được tính với hệ số tăng thêm nhưng đơn giá
không vượt quá 1,4 đơn giá dạng nhà cùng loại.
- Đối với dạng nhà khi đánh giá, mô tả
nếu áp giá vào dạng cùng loại thì chưa đạt tiêu chí nhưng áp giá vào dạng thấp
hơn liền kề có thừa tiêu chí. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào đơn giá trung bình giữa hai dạng nhà để
tính toán gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp
phê duyệt.
- Giếng nước đào qua nền đá được tính
thêm chi phí đào thực tế.
- Các loại nhà, vật kiến trúc không
có danh mục thì áp dụng mức giá tương đương.
- Đối với nhà biệt thự, nhà có kết cấu
đặc biệt, nhà gỗ có kiến trúc hoa văn chạm trỗ, độ phức tạp về kết cấu kiến
trúc, công trình kiến trúc khác chưa có trong đơn giá; Lăng, Miếu, Nghĩa trang
liệt sĩ, Di tích lịch sử,... có kiến trúc phức tạp được tính toán, lập dự toán
theo thực tế. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái
định cư căn cứ vào giá trị tính toán, dự toán được lập gửi cơ quan thẩm định bồi
thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Các loại mộ Tổ, mộ Họ chôn độc lập
có đường kính lớn được tính bổ sung chi phí đào đất tùy theo kích thước và các
chi phí hợp lý khác liên quan. Trường hợp mộ Phái, mộ Họ, lăng tẩm có kiến trúc
phức tạp, ngoài việc bồi thường theo quy định được hỗ trợ thêm công thợ kép,
chi phí di dời thực tế; mức bồi thường cụ thể do Trung tâm phát triển quỹ đất
hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư lập và báo cáo Hội đồng thẩm định
bồi thường, hỗ trợ thẩm định trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Mộ đắp đất; mộ xây nấm bình thường
có đường kính trên 3m (tính từ loại có đường kính 4m trở lên) nếu đường kính
tăng thêm 1 m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với mộ cùng
loại có đường kính nhỏ hơn 1m liền kề.
- Các loại mộ khi cất bốc phải chuyển
đi nơi khác phạm vi > 01km được hỗ trợ thêm chi phí di
chuyển, quản trang 1.000.000 đồng/mộ.
- Các loại nhà, vật kiến trúc sau khi
được bồi thường, hỗ trợ chủ tài sản tự thu hồi, di dời để giải phóng mặt b ằng và được hưởng sản phẩm tận thu từ thu hồi./.
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
5.885
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng